vu.dieulinh130798@gmail.com

HOTLINE: 097.657.7461

giới thiệu chung
thông tin môn học

AC03 Kế toán tài chính 3


1.     Bán buôn chuyển hàng chờ chấp nhận là phương thức:

Bên bán chuyển hàng đến cho bên mua tới một địa điểm quy định trong hợp đồng

Khi bên mua nhận được hàng và thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán tiền hàng, số hàng này được coi là đã bán

Số hàng chuyển đi vẫn thược quyền sở hữu của bên bán

Tất cả các phương án

2.     Bán buôn hàng hoá trong kinh doanh thương mại bao gồm:

Bán buôn trực tiếp qua kho và bán buôn chuyển hàng qua kho

Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán

Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp và theo hình thức chuyển hàng có tham gia thanh toán

Tất cả các phương án

3.     Bán buôn trực tiếp là phương thức:

Bên bán giao hàng hoá trực tiếp cho bên mua tại kho hoặc bên bán bàn giao tay ba cho bên mua. Bên bán mất quyền về số hàng hoá đã bàn giao

Bên mua đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán tiền hàng

4.     

Số hàng hoá khi bàn giao cho bên mua chính thức đã bán

Tất cả các phương án

5.     Bán lẻ hàng hoá trong kinh doanh thương mại bao gồm:

Bán hàng trả góp, bán hàng đại lý ký gửi

Bán lẻ thu tiền tập trung, bán lẻ thu tiền trực tiếp

Bán lẻ tự phục vụ, bán hàng tự động

Tất cả các phương án

6.     Bút toán kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho cuối kỳ được ghi như sau:

Nợ 156Có 1381

Nợ 156Có 3381

Nợ 156Có 6112

Nợ 6112Có 156

7.     Bút toán kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho đầu kỳ được ghi như sau:

Nợ 156Có 1381

Nợ 156Có 3381

Nợ 156Có 6112

Nợ 6112Có 156

8.     Các chi phí xây lắp mà khách hàng không thể thực thi nghĩa vụ của họ hay không đủ tính thực thi về mặt pháp lý phải được ghi nhận:

– (Đ)✅:  Tăng giá vốn hàng bán

Tăng chi phí bán hàng

Tăng chi phí sản xuất chung

Tăng giá thành công trình bàn giao

9.     Các chứng từ sử dụng trong kế toán bán hàng là:

Hóa đơn bán hàng

Hóa đơn giá trị gia tăng

Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

Tất cả các chứng từ trên

10.  Các doanh nghiệp có thể thực hiện hoạt động xuất, nhập khẩu:

Hỗn hợp (vừa có thể trực tiếp, vừa có thể ủy thác)

Tất cả các phương án

Trực tiếp

Ủy thác

11.  Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thường không kiểm kê và xác định giá trị sản phẩm dở dang vì:

– (Đ)✅:  Tất cả các phương án

Sản phẩm dịch vụ là vô hình nên chi phí dở dang ít không đáng kể.

Sản phẩm dịch vụ là vô hình nên không thể có sản phẩm dở dang.

Sản phẩm dịch vụ là vô hình nên không thể kiểm kê sản phẩm dở dang

12.  Các khoản giảm doanh thu gồm chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại được phản ánh trên TK

Cả ba phương án trên

TK 521

TK 531

TK 532

13.  Các khoản trích theo lương của công nhân viên toàn đội xây lắp được kế toán phản ánh vào tài khoản:

Chi phí nhân công trực tiếp

Chi phí nhân công trực tiếp

Chi phí sản xuất chung

Không có đáp án nào đúng

14.  Các phương thức thanh toán quốc tế trong kinh doanh xuất nhập khẩu bao gồm:

Tất cả các phương án

Thanh toán chuyển tiền

Thanh toán nhờ thu

Thư tín dụng

15.  Các phương thức thanh toán quốc tế trong kinh doanh xuất- nhập khẩu:

Tất cả các phương án

Thanh toán chuyển tiền

Thanh toán nhờ thu

Thanh toán thư tín dụng

16.  Các trường hợp sau được coi là hàng bán:

Tất cả các phương án

Xuất hàng hóa khuyến mại cho khách hàng

Xuất hàng hóa trả lương cho nhân viên

17.  Các trường hợp sau được coi là hàng mua:

Hàng hóa hao hụt trong quá trình mua theo hợp đồng bên mua chịu

Hàng mua về vừa để bán, vừa để tiêu dùng trong nội bộ doanh nghiệp mà chưa phân biệt rõ giữa các mục đích thì vẫn coi là hàng mua.

Tất cả các phương án

18.  Căn cứ để ghi vào bên nợ của tài khoản 337 “Thanh toán theo tiến độ hợp đồng xây dựng” là:

Chứng từ thu tiền của khách hàng

Chứng từ xác định doanh thu tương ứng với phần công việc đã hoàn thành

Hóa đơn GTGT theo tiến độ kế hoạch

Không có đáp án nào đúng

19.  Chế độ kế toán được áp dụng trong kế toán hoạt động kinh doanh thương mại nội địa:

QĐ15/2006 ngày 20/3/2006 cuả Bộ Tài Chính

QĐ48/2006 ngày 14/09/2006 cuả Bộ Tài Chính

TT 244/2009 ngày 31/12/2009 của Bộ tài chính

TT200/2014 ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính

20.  Chi phí bảo hiểm cho khách du lịch được định khoản:

– (Đ)✅:  Nợ TK 621Có TK 111, 112, 131

Nợ TK 622Có TK 3383

Nợ TK 627Có TK 3383

Nợ TK 642Có TK 111, 112, 131

21.  Chi phí bảo hiểm cho xe cơ giới trong doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vận tải, kế toán ghi tăng:

– (Đ)✅:  Chi phí sản xuất chung

Chi phí khác

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Chi phí quản lý doanh nghiệp

22.  Chi phí hoa hồng dẫn khách trong các dịch vụ lưu trú, ăn uống được hạch toán tăng

– (Đ)✅:  Chi phí sản xuất chung

Chi phí bán hàng

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Chi phí quản lý doanh nghiệp

23.  Chi phí môi giới bán buôn vận chuyển thẳng không qua kho theo hình thức chuyển hàng không tham gia thanh toán:

Nợ 511,133Có 111

Nợ 521,133Có 111

Nợ 632, 133Có 111

Nợ 641,133Có 111

24.  Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp xây lắp công trình vượt định mức được kế toán định khoản:

Nợ TK 811/Có TK 621

Nợ TK 152/Có TK 621

Nợ TK 154/Có TK 621

Nợ TK 632/Có TK 621

25.  Chi phí nhân công trực tiếp vượt định mức được kế toán định khoản:

Nợ TK 154/Có TK 622

Nợ TK 334/Có TK 622

Nợ TK 632/Có TK 622

Nợ TK 811/Có TK 622

26.  Chi phí quà lưu niệm cho khách du lịch được hạch toán tăng:

– (Đ)✅:  Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Chi phí bán hàng

Chi phí sản xuất chung

Giá vốn hàng bán

27.  Chi phí sản xuất hoạt động xây lắp bao gồm các khoản mục sau:

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công và chi phí sản xuất chung

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung và chi phí bán hàng

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp

28.  Chi phi sử dụng máy thi công vượt định mức được kế toán định khoản:

Nợ TK 138Có TK 623

Nợ TK 154Có TK 623

Nợ TK 632Có TK 623

Nợ TK 811Có TK 623

29.  Chi phí sửa chữa thường xuyên máy thi công được kế toán phản ánh

Tăng chi phí khác

Tăng chi phí quản lý doanh nghiệp

Tăng chi phí sản xuất chung

Tăng chi phí sử dụng máy thi công

30.  Chi phí thu mua hàng hóa bao gồm:

Chi phí thuê kho, thuê bãi, tiền phạt lưu kho, lưu bãi,...

Chi phí vận chuyển bốc dỡ, chi phí của bộ phận thu mua

Hao hụt trong định mức trong quá trình thu mua

Tất cả các phương án

31.  Chi phí thuê ngoài máy thi công được kế toán ghi vào:

Bên nợ tài khoản 154

Bên nợ tài khoản 621

Bên nợ tài khoản 623

Bên nợ tài khoản 627

32.  Chi phí thuê nhà sử học giới thiệu về khu di tích cho khách du lịch được kế toán ghi tăng:

– (Đ)✅:  Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Chi phí khác

Chi phí nhân công sản xuất chung

Chi phí nhân công trực tiếp.

33.  Chi phí tiền lương trả cho đầu bếp tại một nhà hàng được kế toán phản ánh:

– (Đ)✅:  Nợ TK 622Có TK 334

Nợ TK 621Có TK 334

Nợ TK 627Có TK 334

Nợ TK 642Có TK 334

34.  Chi phí trả cho công nhân vận chuyển vật tư phục vụ xây dựng được kế toán ghi:

Tăng chi phí nhân công trực tiếp

Tăng chi phí quản lý doanh nghiệp

Tăng chi phí sản xuất chung

Tăng chi phí xây dựng cơ bản dở dang

35.  Chi phí vận chuyển hàng đến cho Công ty M bên bán chịu đã chi bằng tiền mặt 2 triệu đồng. Kế toán ghi

Nợ 1388: 2Có 111: 2

Nợ 157: 2Có 111: 2

Nợ 632: 2Có 111: 2

Nợ 641: 2Có 111: 2

36.  Chi phí vận chuyển hàng xuất khẩu đến cảng xuất theo quy định được kế toán hạch toán:

– (Đ)✅:  Tăng chi phí bán hàng

Giảm doanh thu xuất khẩu

Tăng chi phí khác

Tăng giá vốn hàng bán

37.  Chi phí xây dựng lán trại tạm thời phục vụ thi công được kế toán phản ánh:

Tăng chi phí khác

Tăng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Tăng chi phí sản xuất chung

Tăng giá vốn hàng bán

38.  Chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua hàng ghi:

Nợ TK 111, 112Có TK 156

Nợ TK 111, 112Có TK 515

Nợ TK 111,112Có TK 515Có TK 333

Nợ TK 156Có TK 111,112

39.  Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua được hưởng hoặc hàng đã mua trả lại ghi vào tài khoản:

TK 156

TK 156 hoặc TK 611

TK 521,531,532

TK 611

40.  Đặc điểm chủ yếu của hoạt động kinh doanh thương mại là:

Dự trữ hàng hóa

Gia công hàng hóa

Lưu chuyển hàng hóa

Sản xuất hàng hóa

41.  Do sản phẩm dịch vụ không có hình thái vật chất nên:

– (Đ)✅:  Tất cả các phương án

Không cần dùng đến TK 155

Không có nghiệp vụ hàng bán bị trả lại

Không có nghiệp vụ nhập xuất kho

42.  Doanh thu của hàng xuất khẩu được xác định theo:

– (Đ)✅:  Giá bán của hàng xuất khẩu tại cửa khẩu xuất theo quy định

Giá bán của hàng xuất khẩu tại cửa khẩu nhập theo quy định

Giá bán của hàng xuất khẩu tại cửa nhập xuất theo quy định sau khi trừ đi chi phí bảo hiểm hàng xuất khẩu

Giá bán của hàng xuất khẩu tại cửa nhập xuất theo quy định sau khi trừ đi chi phí vận chuyển hàng xuất khẩu

43.  Doanh thu của hợp đồng xây dựng bao gồm:

Các khoản tăng, giảm khi thực hiện hợp đồng

Các khoản tiền thưởng và các khoản thanh toán khác nếu các khoản này có khả năng làm thay đổi doanh thu

Doanh thu ban đầu được ghi trong hợp đồng

Tất cả các phương án

44.  Doanh thu được ghi nhận khi thỏa mãn các điều kiện:

Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua

Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc kiểm soát hàng hóa.

Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

Tất cả các phương án

45.  Doanh thu được ghi nhận khi:

Phụ thuộc vào phương pháp kế toán HTK KKTX hay KKĐK của doanh nghiệp

Phụ thuộc vào phương pháp tính thuế GTGT của doanh nghiệp

Tất cả các đáp án trên đều sai.

Thỏa mãn các điều kiện ghi nhận doanh thu theo quy định

46.  Doanh thu hàng bán bị trả lại trong kỳ được ghi như sau:

Nợ 521,333Có 111,131

Nợ 531, 333Có 111,131

Nợ 532, 333Có 111,131

Nợ 632, 333Có 111, 131

47.  Doanh thu về xuất khẩu hàng hóa tính theo giá FOB được ghi theo:

– (Đ)✅:  Tỷ giá thực tế tại thời điểm thực tế khi hàng đã hoàn thành các thủ tục xuất khẩu

Tỷ giá tại thời điểm thu tiền của khách hàng

Tỷ giá thực tế tại thời điểm chuyển hàng đi để xuất khẩu

Tỷ giá thực tế tại thời điểm hàng đến cửa khẩu nhập của người mua theo quy định

48.  Đối với các công trình, hạng mục công trình mà doanh nghiệp là chủ đầu tư doanh nghiệp được ghi nhận doanh thu:

Khi thỏa mãn điều kiện: Bất động sản đã hoàn thành toàn bộ và bàn giao cho người mua, doanh nghiệp đã chuyển giao rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu bất động sản cho người mua; Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý bất động sản như người sở hữu bất động sản hoặc quyền kiểm soát bất động sản;

Khi thỏa mãn điều kiện: Bất động sản đã hoàn thành toàn bộ và bàn giao cho người mua, doanh nghiệp đã chuyển giao rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu bất động sản cho người mua; Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý bất động sản như người sở hữu bất động sản; Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán bất động sản; Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán bất động sản.

Theo hợp đồng xây dựng

Tương ứng với số tiền thu trước của khách hàng theo tiến độ

49.  Đối với doanh nghiệp xuất khẩu, khi mua hàng về để xuất khẩu phải có giai đoạn sơ chế, chi phí phát sinh trong giai đoạn này được tập hợp vào TK?

– (Đ)✅:  TK 154

TK 155

TK 156

TK 157

50.  From the transaction below: ‘Credit sale to K Devine at list price of £320, subject to 10% trade discount’. How much will be recorded into accounts?

– (Đ)✅:  £288

£298

£32

£320

51.  From the transaction: ‘Credit purchase from A John at list price of £880, subject to 20% trade discount’. How much discount will the business receive?

– (Đ)✅:  £176

£167

£704

£880

52.  From the transaction: ‘Credit purchase from S Letts at list price of £530, subject to 15% trade discount; then return goods to S Letts at list price £120’. How much will the business record in Return Outwards account?

– (Đ)✅:  £102

£120

£18

£410

53.  From the transaction: ‘K Devine returns to us goods with a list price of £150. No discount was previously made.’ In what accounts will it be recorded?

– (Đ)✅:  Dr Returns Inwards £150 & Cr K Devine £150

Cr K Devine £150 & Dr Returns Outwards £150

Cr Returns Inwards £150 & Dr K Devine £150

Dr K Devine £150 & Cr Returns Outwards £150

54.  Giá bán hàng hoá trong hoạt động thương mại thường được xác định:

Giá mua + lợi nhuận gộp của doanh nghiệp

Giá mua + Thặng số thương mại

Giá mua + Thuế GTGT đầu ra

Giá mua + Thuế GTGT đầu vào

55.  Giá CIF bao gồm

Giá trị của hàng hóa và cước phí vận chuyển hàng hóa đến cảng quy định

Giá trị của hàng hóa tại cửa khẩu xuất theo quy định

Giá trị của hàng hóa và chi phí bảo hiểm hàng hóa đến cảng đến theo quy định

Giá trị của hàng hóa, chi phí bảo hiểm và cước phí vận chuyển hàng hóa đến cảng quy định

56.  Giá FOB bao gồm

Giá trị của hàng hóa và cước phí vận chuyển hàng hóa đến cảng quy định

Giá trị của hàng hóa , chi phí bảo hiểm của hàng hóa và cước phí vận chuyển hàng hóa đến cảng quy định

Giá trị của hàng hóa tại cửa khẩu xuất theo quy định

Giá trị của hàng hóa và chi phí bảo hiểm hàng hóa đến cảng đến theo quy định

57.  Giá thực tế của hàng hóa mua ngoài trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bao gồm:

Giá mua chưa thuế GTGT (trừ các khoản chiết khấu thương mại và giảm giá hàng mua) cùng các khoản thuế không được hoàn lại và chi phí thu mua

Giá mua thực tế ( cả thuế GTGT)

Giá mua thực tế và chi phí thu mua

Không có phương án nào đúng

58.  Giá thực tế của hàng hóa mua vào là giá mua:

Bao gồm cả thuế GTGT

Bao gồm cả thuế GTGT hoặc Không bao gồm thuế GTGT, phụ thuộc vào PP tính thuế GTGT của DN

Không bao gồm thuế GTGT

59.  Giá thực tế của hàng nhập khẩu bao gồm:

Giá mua của hàng nhập khẩu, các khoản thuế không được hoàn lại

Giá mua của hàng nhập khẩu, các khoản thuế không được hoàn lại, các chi phí phát sinh trong quá trình nhập khẩu

Giá mua của hàng nhập khẩu, các khoản thuế không được hoàn lại, các chi phí phát sinh trong quá trình nhập khẩu, loại trừ các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá được hưởng

Giá mua của nhập khẩu, thuế nhập khẩu, thuế TTĐB (nếu có), thuế GTGT của hàng nhập khẩu

60.  Giá trị hàng hóa nhập khẩu được ghi nhận theo:

Tỷ giá ghi sổ

Tỷ giá thực tế tại thời điểm người nhập khẩu thanh tóa tiền cho người bán nước ngoài

Tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh giao dịch ngoại tệ

Tỷ giá xuất ngoại tệ của người nhập khẩu

61.  Giá vốn của hàng xuất khẩu bao gồm

– (Đ)✅:  Giá mua của hàng xuất khẩu và chi phí thu mua được phân bổ cho hàng đã xuất khẩu được trong kỳ

Chi phí phát sinh trong quá trình xuất khẩu

Chi phí thu mua được phân bổ cho hàng đã xuất khẩu được trong kỳ

Giá mua của hàng xuất khẩu

62.  Hàng hóa được coi là nhập khẩu trong trường hợp

Hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam và hàng hóa được đưa từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước

Hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hóa đưa từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác.

Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu Việt Nam

Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại của các Chính phủ, các tổ chức, cá nhân

63.  Hàng hóa được coi là xuất khẩu trong các trường hợp sau:

– (Đ)✅:  Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả uỷ thác xuất khẩu

Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngoài; hàng hóa đưa từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác.

Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu Việt Nam theo quy định của pháp luật

Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại của các tổ chức kinh tế hoặc cá nhân người Việt Nam cho các Chính phủ, các tổ chức thuộc Liên hợp quốc, các tổ chức liên Chính phủ, các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi Chính phủ nước ngoài (NGO), các tổ chức kinh tế hoặc cá nhân người nước ngoài

64.  Hàng hóa sau đây không được coi là xuất khẩu:

– (Đ)✅:  Tất cả các phương án

Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngoài; hàng hóa đưa từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác.

Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu Việt Nam theo quy định của pháp luật

Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại của các tổ chức kinh tế hoặc cá nhân người Việt Nam cho các Chính phủ, các tổ chức thuộc Liên hợp quốc, các tổ chức liên Chính phủ, các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi Chính phủ nước ngoài (NGO), các tổ chức kinh tế hoặc cá nhân người nước ngoài

65.  Hàng hóa trong hoạt động thương mại là các loại hàng mà doanh nghiệp mua về với mục đích để

Bán

Sản xuất

Tất cả các phương án

Tiêu dùng nội bộ

66.  Hoa hồng ủy thác nhập khẩu bên giao ủy thác phải trả cho bên nhận ủy thác, tại nhận ủy thác kế toán ghi:

Giảm chi phí bán hàng

Giảm chi phí quản lý doanh nghiệp

Tăng doanh thu cung cấp dịch vụ

Tăng thu nhập khác

67.  Hoa hồng ủy thác nhập khẩu phải trả cho bên nhận ủy thác, tại bên giao ủy thác kế toán ghi:

Tăng chi phí khác

Tăng chi phí thu mua của hàng nhập khẩu

Tăng giá mua của hàng nhập khẩu

Tăng giá vốn hàng bán

68.  Hoạt động chủ yếu trong doanh nghiệp thương mại là:

Hoạt động cung cấp dịch vụ

Hoạt động lưu chuyển hàng hóa

Hoạt động sản xuất

Tất cả các phương án

69.  Khách sạn Hòa bình có 3 loại buồng cho thuê. Giá cho thuê buồng loại 1, 2, 3 tương ứng là 400.000 đồng, 300.000 đồng và 250.000 đồng/ ngày đêm. Biết rằng buồng loại 3 có hệ số = 1. Hãy cho biết hệ số buồng loại 1 và 2:

– (Đ)✅:  1,6 và 1,2

1,2 và 1,6

1,6 và 1,25

1,8 và 1,2

70.  Khi bàn giao công trình bảo hành cho khách hàng, nếu chi phí bảo hành thực tế lớn hơn dự phòng bảo hành đã trích, phần chênh lệch sẽ ghi:

– (Đ)✅:  Tăng giá vốn hàng bán

Tăng chi phí khác

Tăng chi phí quản lý doanh nghiệp

Tăng chi phí sản xuất chung

71.  Khi doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa các khoản phí phải nộp cho hàng nhập khẩu như phí hải quan, phí ngân hàng... được hạch toán vào TK:

TK 1561

TK 1562

TK 632

TK 642

72.  Khi hàng mua đã nhập kho nhưng cuối tháng chưa có hoá đơn, kế toán sẽ tiền hành ghi sổ theo giá tạm tính:

Nợ TK 151Có TK 331

Nợ TK 151Nợ TK 133Có TK 331

Nợ TK 156Có TK 331

Nợ TK 156Nợ TK 133Có TK 331

73.  Khi hết thời hạn bảo hành công trình, chi phí bào hành đã trích không dùng hết được kế toán ghi:

– (Đ)✅:  Nợ TK 3522/Có TK 711

Nợ TK 3522/Có TK 627

Nợ TK 3522/Có TK 632

Nợ TK 3522/Có TK 642

74.  Khi hợp đồng xây dựng quy định bên nhận thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch, các phương pháp mà bên nhận thầu có thể lựa chọn để xác định phần công việc hoàn thành:

Phương pháp đánh giá phần công việc hoàn thành

Phương pháp tỷ lệ phần trăm giữa chi phí thực tế đã phát sinh của phần công việc hoàn thành tại một thời điểm với tổng chi phí dự toán của hợp đồng

Phương pháp tỷ lệ phần trăm giữa khối lượng xây lắp đã hoàn thành so với tổng khối lượng xây lắp phải hoàn thành của hợp đồng

Tất cả các phương án

75.  Khi hợp đồng xây dựng quy định bên nhận thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch, doanh thu của phần công việc hoàn thành được xác định dựa trên:

Cơ sở tiến độ thanh toán theo kế hoạch đã được quy định trong hợp đồng

Khối lượng công việc đã hoàn thành do nhà thầu tự xác định theo những phương pháp thích hợp

Số tiền chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu

Thỏa thuận với chủ đầu tư

76.  Khi hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch, cuối kỳ nhà thầu phải:

Căn cứ vào hóa đơn GTGT do chủ đầu tư chuyển đến để xác định doanh thu

Cùng với chủ đầu tư xác định phần khối lượng công việc xây lắp đã hoàn thành để lập hóa đơn GTGT

Không có đáp án nào đúng

Nhà thầu tự lựa chọn phương pháp xác định phần công việc hoàn thành để xác định doanh thu mà không cần xác nhận của chủ đầu tư

77.  Khi mua hàng, đã nhận được hoá đơn, nhưng đến cuối tháng hàng chưa về đến doanh nghiệp, kế toán căn cứ vào bộ chứng từ mua hàng sẽ ghi nhận trị giá hàng đang đi đường như sau:

Nợ TK 151Có TK 156

Nợ TK 151Nợ TK 133Có TK 111…

Nợ TK 156Có TK 151

Nợ TK 156Nợ TK 133Có TK 111…

78.  Khi nhân viên bán hàng nộp tiền thừa hoặc thiếu, kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng theo:

Báo cáo bán hàng

Hóa đơn bán hàng

Tất cả các phương án

79.  Khi nhập khẩu hàng hóa, phí lưu kho hàng hóa tại cảng được kế toán phản ánh?

Tăng chi phí khác

Tăng chi phí thu mua hàng hóa nhập khẩu

Tăng giá mua của hàng nhập khẩu

Tăng giá vốn hàng bán

80.  Khi trích dự phòng bảo hành công trình xây lắp được kế toán ghi:

Nợ TK 627Có TK 3522

Nợ TK 632Có TK 3522

Nợ TK 641Có TK 3522

Nợ TK 642Có TK 3522

81.  Khi xác định giá thực tế hàng hóa mua vào, cần tuân thủ nguyên tắc:

Giá phí

Khách quan

Phù hợp

Thận trọng

82.  Khi xuất dùng đồ dùng, dụng cụ phục vụ thi công kế toán ghi:

– (Đ)✅:  Tăng chi phí sản xuất chung

Tăng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Tăng chi phí quản lý doanh nghiệp

Tăng chi phí sử dụng máy thi công

83.  Mua lô hàng trị giá 300 chưa thuế GTGT, chi phí vận chuyển 1, công tác phí của bộ phận thu mua 5, trị giá lô hàng đó là:

300

301

305

306

84.  Mua lô hàng trị giá 300 chưa thuế GTGT, Chiết khấu thanh toán 2%, công tác phí của bộ phận thu mua 5, trị giá lô hàng đó là:

299

300

305

311

85.  Mua lô hàng trị giá 300 chưa thuế GTGT, Chiết khấu thương mại 2%, công tác phí của bộ phận thu mua 5, trị giá lô hàng đó là:

294

299

305

311

86.  Nếu giá hoá đơn đúng bằng giá tạm tính, kế toán ghi:

Phản ánh bổ sung thuế GTGT nếu tính thuế theo PP khấu trừNợ 133Có 331

Phản ánh bổ sung thuế GTGT nếu tính thuế theo PP khấu trừNợ 133Có 331hoặcPhản ánh bổ sung thuế GTGT nếu tính thuế theo PP trực tiếpNợ 156Có 331

Phản ánh bổ sung thuế GTGT nếu tính thuế theo PP trực tiếpNợ 156Có 331

87.  Nếu vận chuyển hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển,hàng được xác định là đã được xuất khẩu khi:

– (Đ)✅:  Thuyền trưởng ký vào vận đơn, hải quan đã ký xác nhận mọi thủ tục hải quan để hàng rời cảng bốc theo quy định

Hàng đã được xếp lên tầu tại cảng bốc theo quy định

Hàng được xuất khỏi kho để chuyển ra cảng bốc theo quy định

Khách hàng nhận được hàng và thanh toán tiền hàng

88.  Nội dung khoản mục chi phí nhân công trực tiếp trong hoạt động xây lắp bao gồm:

– (Đ)✅:  Tiền lương, tiền công phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp

Tiền lương, tiền công tiền thưởng thi đua phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp

Tiền lương, tiền công, các khoản trích theo lương phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp

Tiền lương, tiền công, tiền thưởng thi đua và các khoản trích theo lương phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp

89.  Số tiền bán hàng nộp thiếu khi chưa rõ nguyên nhân được hạch toán vào tài khoản:

TK 1381

TK 1388

TK 3381

TK 3388

90.  Số tiền bán hàng nộp thừa khi chưa rõ nguyên nhân được hạch toán vào tài khoản:

TK 1381

TK 1388

TK 3381

TK 3388

91.  Tại bên giao ủy thác nhâp khẩu, hoa hồng ủy thác phải trả cho bên nhận ủy thác được kế toán phản ánh:

Nợ TK 1561Nợ TK 1331Có TK 331

Nợ TK 1562Nợ TK 1331Có TK 331

Nợ TK 1562Nợ TK 1331Có TK 3388

Nợ TK 632Nợ TK 1331Có TK 3388

92.  Tại bên giao ủy thác nhập khẩu khi nhận được thông báo về nghĩa nộp thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, Thuế BVMT phải nộp, kế toán số thuế phải nộp, ghi:

Nợ TK 1561/ Có TK 3332, 3333, 33381

Nợ TK 1561/Có TK 331

Nợ TK 331/ Có TK 3332, 3333, 33381

Nợ TK 3388/ Có TK 3332, 3333, 33381

93.  Tại bên giao ủy thác nhập khẩu, khi chuyển tiền cho bên nhận ủy thác để nhập khẩu hàng hóa, kế toán ghi

Nợ TK 131/Có TK 1112, 1122

Nợ TK 1388/Có TK 1112, 1122

Nợ TK 331/Có TK 1112, 1122

Nợ TK 3388/Có TK 1112, 1122

94.  Tại bên giao ủy thác xuất khẩu khi nhận được các chứng từ về các khoản chi phí cho số hàng xuất khẩu đã được bên nhận ủy thác chi hộ, kế toán phản ánh

– (Đ)✅:  Nợ TK 641, 133/Có TK 111,112, 3388

Nợ TK 511/Có TK 111,112, 3388

Nợ TK 632,133/Có TK 111,112, 3388

Nợ TK 642,133/Có TK 111,112, 3388

95.  Tại bên giao ủy thác xuất khẩu khi ứng trước tiền cho bên nhận ủy thác để xuất khẩu hàng hóa kế toán ghi:

– (Đ)✅:  Nợ TK 1388/Có TK 111, 112

Nợ TK 131/Có TK 111, 112

Nợ TK 331/Có TK 111, 112

Nợ TK 3388/Có TK 111, 112

96.  Tại bên giao ủy thác xuất khẩu, hoa hồng ủy thác xuất khẩu phải trả cho bên nhận ủy thác được kế toán phản ánh

– (Đ)✅:  Tăng chi phí bán hàng

Giảm doanh thu bán hàng

Tăng chi phí khác

Tăng giá vốn hàng bán

97.  Tại bên giao ủy thác xuất khẩu, khi nhận được chứng từ nộp thuế của bên nhận ủy thác đã nộp hộ, kế toán phản ánh:

– (Đ)✅:  Nợ TK 3333/ Có TK 111, 112, 1388, 3388

Nợ TK 3333/ Có 511

Nợ TK 3333/ Có TK 131

Nợ TK 3333/ Có TK 331

98.  Tại bên giao ủy thác xuất khẩu, khi xuất hàng chuyển cho bên nhận ủy thác kế toán ghi:

– (Đ)✅:  Nợ TK 157/Có TK 1561

Nợ TK 131/Có TK 1561

Nợ TK 1388/Có TK 1561

Nợ TK 532/Có TK 1561

99.  Tại bên nhận ủy thác nhập khẩu, các khoản chi phí chi hộ bên giao ủy thác được kế toán ghi:

Nợ TK 131/Có TK liên quan (111, 112, 331)

Nợ TK 1388/Có TK liên quan (111, 112, 331..)

Nợ TK 1561/Có TK liên quan (111, 112, 331)

Nợ TK 1562/Có TK liên quan (111, 112, 331)

100.                   Tại bên nhận ủy thác nhập khẩu, hoa hồng ủy thác được hưởng được kế toán phản ánh:

Nợ TK 131, 111, 112Có TK 33311Có TK 331

Nợ TK 131, 111, 112Có TK 33311Có TK 3388

Nợ TK 131, 111, 112Có TK 33311Có TK 711

Nợ TK 131, 111, 112Có TK 511Có TK 33311

101.                   Tại bên nhận ủy thác nhập khẩu, khi nhận tiền của bên giao ủy thác để nhập khẩu hàng hóa, kế toán ghi:

Nợ TK 1112, 1122/Có TK 131

Nợ TK 1112, 1122/Có TK 331

Nợ TK 1112, 1122/Có TK 3388

Nợ TK 1112, 1122/Có TK 341

102.                   Tại bên nhận ủy thác nhập khẩu, khi nhập khẩu hàng ủy thác, kế toán phản ánh giá trị hàng nhập về

Không hạch toán trên tài khoản mà chỉ theo dõi trên hệ thống quản trị và thuyết minh trên Báo cáo tài chính về số lượng, chủng loại, quy cách, phẩm chất của hàng nhập khẩu ủy thác, thời hạn nhập khẩu, đối tượng thanh toán...,

TK 131

TK 1388

TK 1561

103.                   Tại bên nhận ủy thác nhập khẩu, số thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế BVMT, thuế GTGT của hàng nhâp khẩu phải nộp được kế toán phản ánh

Không phải phản ánh

Nợ TK 131/Có TK 3332, 3333, 33312, 33381

Nợ TK 1388, 3388/Có TK 3332, 3333, 33312, 33381

Nợ TK 1561/Có TK 3332, 3333, 33312, 33381

104.                   Tại bên nhận ủy thác xuất khẩu khi nộp hộ thuế xuất khẩu của hàng nhận ủy thác, kế toán phản ánh:

– (Đ)✅:  Nợ TK 1388, 3388/Có TK 111, 112

Nợ TK 131/Có TK 111, 112

Nợ TK 331/Có TK 111, 112

Nợ TK 3333/Có TK 111, 112

105.                   Tại bên nhận ủy thác xuất khẩu, các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hàng xuất khẩu được kế toán phản ánh:

– (Đ)✅:  Nợ TK 1388/ Có TK 111, 112

Nợ TK 131/Có TK 111, 112

Nợ TK 1388, 133/Có TK 111, 112

Nợ TK 641 133/Có TK 111, 112

106.                   Tại bên nhận ủy thác xuất khẩu, hoa hồng ủy thác xuất khẩu được kế toán phản ánh:

– (Đ)✅:  Tăng doanh thu cung cấp dịch vụ

Giảm giá vốn hàng bán

Tăng doanh thu tài chính

Tăng thu nhập khác

107.                   Tại bên nhận ủy thác xuất khẩu, khi nhận hàng của bên giao ủy thác để tiến hàng xuất khẩu kế toán ghi:

– (Đ)✅:  Không ghi gì, chỉ theo dõi trên hệ thống sổ kế toán của công ty

Nợ TK 156/Có TK 131

Nợ TK 156/Có TK 331

Nợ TK 156/Có TK 3388

108.                   Tại bên nhận ủy thác xuất khẩu, khi nhận tiền của bên giao ủy thác để nộp các khoản thuế, kế toán ghi:

– (Đ)✅:  Nợ TK 111, 112/ Có TK 3388

Nợ TK 111, 112/ Có TK 131

Nợ TK 111, 112/ Có TK 1388

Nợ TK 111, 112/ Có TK 331

109.                   Tại bên nhận ủy thác xuất khẩu, số thuế xuất khẩu phải nộp được kế toán phản ánh:

– (Đ)✅:  Không phải phản ánh

Nợ TK 131/Có TK 3333

Nợ TK 1388/Có TK 3333

Nợ TK 3388/Có TK 3333

110.                   Tại bên nhận ủy thác xuất khẩu, số tiền hàng thu về xuất khẩu được kế toán phản ánh:

– (Đ)✅:  Nợ TK 112, 1388/Có TK 3388

Nợ TK 112, 1388/Có TK 131

Nợ TK 112, 1388/Có TK 331

Nợ TK 112, 1388/Có TK 511

111.                   Tài khoản 154 trong doanh nghiệp xây lắp được mở chi tiết:

1541”Xây lắp”, 1542”Sản phẩm khác”, 1543” Dịch vụ”, 1544”Chi phí bảo hành xây lắp”

1541”Xây lắp”, 1542”Sản phẩm khác”, 1543” Dịch vụ”, 1548”Chi phí bảo hành xây lắp”

1541”Xây lắp”, 1542”Sản phẩm khác”, 1543”Dịch vụ”

Theo yêu cầu quản lý của công ty

112.                   Tài khoản 337 “Thanh toán theo tiến độ hợp đồng xây dựng” được dùng để phản ánh quan hệ thanh toán với chủ đầu tư trong trường hợp:

– (Đ)✅:  Hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán với chủ đầu tư theo tiến độ kế hoạch

Hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán với chủ đầu tư theo giá trị khối lượng thực hiện

Không theo hình thức nào trong 2 hình thức trên

Theo cả 2 hình thức trên

113.                   Tại một nhà hàng, chi phí may đồng phục cho nhân viên bán hàng được kế toán phản ánh

– (Đ)✅:  Tăng chi phí sản xuất chung

Tăng chi phí khác

Tăng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Tăng chi phí quản lý doanh nghiệp

114.                   Tại một công ty cung cấp dịch vụ vận tải, do làm thất lạc một kiện hàng của khách nên phải bồi thường khách hàng bằng tiền mặt theo trị giá của lô đó, khoản đền bù này được kế toán ghi:

– (Đ)✅:  Nợ TK 811/Có TK111

Nợ TK 624/Có TK111

Nợ TK 632/Có TK111

Nợ TK 641/Có TK111

115.                   Tất cả các chi phí hao hụt trong quá trình mua hàng được tính vào:

Chi phí hao hụt trong định mức tính vào giá thực tế của hàng mua, chi phí hao hụt ngoài định mức tính vào giá vốn hàng bán hoặc nhân viên phải bồi thường

Giá thực tế của hàng mua vào

Giá vốn hàng bán trong kỳ

Tất cả các phương án trên đều sai

116.                   Theo phương pháp kiểm kê định kỳ, các TK 151, TK156, TK 157 được sử dụng để phản ánh hàng đang đi đường, trong kho, gửi bán tại thời điểm:

Cuối kỳ

Đầu kỳ

Đầu kỳ và cuối kỳ

Tăng, giảm trong kỳ

117.                   Theo phương thức xuất khẩu trực tiếp, khi xuất kho hàng hóa chuyển đi làm thủ tục xuất khẩu, với trị giá hàng xuất kho kế toán ghi Nợ TK?

– (Đ)✅:  TK632

TK 131

TK 157

TK911

118.                   Theo PP KKTX, các TK 151, TK156, TK 157 được sử dụng để phản ánh hàng đang đi đường, trong kho, gửi bán tại thời điểm:

Cuối kỳ

Đầu kỳ

Đầu kỳ và cuối kỳ

Tăng, giảm trong kỳ

119.                   Theo quy định hiện hành, hàng hoá được coi là là đã bán trong hoạt động thương mại phải thoả mãn các điều kiện sau:

Hàng hoá phải được chuyển quyền sở hữu từ người bán (bên bán) sang người mua

Hàng hoá phải thông qua quá trình mua, bán và thanh toán theo một phương thức thanh toán nhất định

Người bán đã thu được tiền hay một loại hàng hoá khác hoặc được người mua chấp nhận nợ

Tất cả các phương án

120.                   Thời điểm ghi chép hàng nhập khẩu là:

Thời điểm người nhập khẩu đã hoàn thành các nghĩa vụ về các khoản thuế phải nộp cho hàng nhập khẩu

Thời điểm người nhập khẩu đã hoàn thành các thủ tục hải quan tại sân bay, cảng biển, biên giới để đưa hàng hóa vào Việt Nam

Thời điểm người nhập khẩu đã thanh toán xong tiền hàng

Thời điểm người nhập khẩu nhận hàng từ phía người xuất khẩu

121.                   Thời điểm xác định hàng đã được xuất khẩu là:

– (Đ)✅:  Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu về hàng hóa tức là khi người xuất khẩu mất quyền sở hữu về hàng hóa và nắm quyền sở hữu về tiền tệ hoặc quyền đòi tiền ở người nhập khẩu

Thời điểm hàng được xuất khỏi kho để đem đi xuất khẩu

Thời điểm hoàn thành các nghĩa vụ về thuế đối với hàng xuất khẩu

Thời điểm nhận được tiền của người mua ngước ngoài

122.                   Thủ tục phí hải quan phải nộp cho hàng xuất khẩu được kế toán phản ánh:

– (Đ)✅:  Nợ TK 641

Nợ TK 632

Nợ TK 635

Nợ TK 642

123.                   Thủ tục phí ngân hàng phải nộp khi nhập khẩu hàng hóa được kế toán phản ánh:

Tăng chi phí khác

Tăng chi phí thu mua hàng hóa nhập khẩu

Tăng giá mua của hàng nhập khẩu

Tăng giá vốn hàng bán

124.                   Thuế GTGT của hàng xuất khẩu được áp dụng ở mức thuế suất:

– (Đ)✅:  0%

10%

5%

Theo biểu thuế tùy theo từng mặt hàng

125.                   Thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu được tính trên giá?

Giá mua của hàng tương tự trong nước

Giá nhập khẩu

Giá nhập khẩu đã có thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế bảo vệ môi trường (nếu có)

Giá nhập khẩu đã có thuế TTĐB, thuế bảo vệ môi trường (nếu có) nhưng chưa có thuế nhập khẩu và thuế GTGT.

126.                   Thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu tại doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, được kế toán định khoản:

Nợ TK 133/Có 33312

Nợ TK 1561/Có 33312

Nợ TK 1562/Có 33312

Nợ TK 632/Có 33312

127.                   Thuế Tiêu thụ đặc biệt phải nộp của hàng nhập khẩu được tính trên giá?

Giá giá nhập khẩu đã có thuế GTGT

Giá nhập khẩu

Giá nhập khẩu đã có thuế nhập khẩu

Giá nhập khẩu đã có thuế nhập khẩu, thuế bảo vệ môi trường (nếu có)

128.                   Tiền công tác phí của nhân viên mua hàng được hạch toán vào tài khoản:

Không có phương án nào đúng

TK 1561”Giá mua hàng hóa”

TK 1562 “Chi phí mua hàng hóa”

TK 641 “Chi phí bán hang”

129.                   Tiền lương phải trả cho bộ phận thu mua hàng hóa được tính vào:

Chi phí bán hàng TK 641

Chi phí mua hàng hóa TK 1562

Chi phí quản lý doanh nghiệp TK 642

Giá mua hàng hóa TK 1561

130.                   Tổ chức kinh doanh thương mại có thể theo nhiều mô hình khác nhau như

Công ty kinh doanh tổng hợp

Công ty môi giới...

Tất cả các phương án

Tổ chức bán buôn, bán lẻ

131.                   Trong các hoạt động thương mại nói chung, hàng hóa được coi là hàng mua khi:

Doanh nghiệp đã nắm được quyền sở hữu về hàng và mất quyền sở hữu về tiền hay một loại hàng hóa khác.

Hàng mua vào nhằm mục đích để bán hoặc qua gia công, chế biến để bán

Phải thông qua một phương thức mua - bán - thanh toán tiền hàng nhất định.

Tất cả các phương án

132.                   Trong doanh nghiệp chuyên cung cấp dịch vụ vận tải, khi phương tiện vận tải bị tai nạn và nhận được tiền bồi thường từ công ty bảo hiểm, số tiền bảo hiểm này được kế toán ghi:

– (Đ)✅:  Tăng thu nhập khác

Giảm chi phí quản lý doanh nghiệp

Giảm giá vốn hàng bán

Tăng doanh thu bán hàng và CCDV

133.                   Trong doanh nghiệp chuyên cung cấp dịch vụ vận tải, lệ phí cầu phà được kế toán tập hợp vào:

– (Đ)✅:  Chi phí sản xuất chung

Chi phí khác

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Chi phí quản lý doanh nghiệp

134.                   Trong doanh nghiệp chuyên kinh doanh cho thuê phòng nghỉ, chi phí tiền ga, gối, chăn màn trang bị cho phòng nghỉ được kế toán ghi:

– (Đ)✅:  Tăng chi phí sản xuất chung

Tăng chi phí bán hàng

Tăng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Tăng chi phí quản lý doanh nghiệp

135.                   Trong doanh nghiệp kinh doanh du lịch, chi phí thuê phương tiện vận tải để chuyên chở khách trong chuyến du lịch được kế toán ghi:

– (Đ)✅:  Tăng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Tăng chi phí bán hàng

Tăng chi phí khác

Tăng chi phí sản xuất chung

136.                   Trong doanh nghiệp kinh doanh vận tải, khi trích trước chi phí săm lốp được kế toán ghi:

– (Đ)✅:  Nợ TK 627Có TK 335

Nợ TK 621Có TK 335

Nợ TK 632Có TK 335

Nợ TK 642Có TK 335

137.                   Trong doanh nghiệp thương mại kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, để phán ánh tình hình biến động hàng hóa trong kỳ, kế toán sử dụng tài khoản:

Không phải các tài khoản trên

TK 6111

TK 6112

TK 632

138.                   Trong doanh nghiệp thương mại, doanh thu chủ yếu gồm:

Doanh thu bán hàng hóa

Doanh thu bán thành phẩm

Doanh thu cung cấp dịch vụ

Doanh thu trợ cấp trợ giá

139.                   Trong hoạt động du lịch lữ hành, chi phí tiền ăn, nghỉ cho khách du lịch được kế toán ghi:

– (Đ)✅:  Tăng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Tăng chi phí khác

Tăng chi phí bán hàng

Tăng chi phí sản xuất chung

140.                   Trong hoạt động vận tải, chi phí sửa chữa, bảo dưỡng định kỳ phương tiện vận tải, được kế toán hạch toán vào khoản mục

– (Đ)✅:  Chi phí sản xuất chung

Chi phí bán hàng

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Chi phí quản lý doanh nghiệp

141.                   Trong nhà hàng, chi phí hương liệu để tẩm ướp thực phẩm được phản ánh vào khoản mục chi phí:

– (Đ)✅:  Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Chi phí khác

Chi phí sản xuất chung

Giá vốn hàng bán

142.                   Trong nhà hàng, thực phẩm bị hết hạn không sử dụng được, thiệt hại về số thực phẩm hỏng này được kế toán phản ánh:

– (Đ)✅:  Tăng giá vốn hàng bán

Tăng chi phí bán hàng

Tăng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Tăng chi phí sản xuất chung

143.                   Trong PP kế toán HTK KKĐK, chi phí mua hàng được hạch toán như sau

Nợ 1562Nợ 133Có 331

Nợ 6112Nợ 133Có 331

Nợ 632Nợ 133Có 331

Nợ 641Nợ 133Có 331

144.                   Trong PP kế toán HTK KKĐK, chiết khấu thanh toán được hưởng ghi:

Nợ 111,331Có 156

Nợ 111,331Có 515

Nợ 111,331Có 635

Nợ 515Có 111,331

145.                   Trong PP KKĐK, để phán ánh tình hình biến động hàng hoá trong kỳ, kế toán sử dụng tài khoản:

Không phải các tài khoản trên

TK 6111

TK 6112

TK 632

146.                   Trong PP KKĐK, giá vốn hàng bán là:

Các phương án trên đều sai

Giá mua – Chi phí mua

Giá mua + Chi phí mua

Giá mua hàng hóa

147.                   Trong PP KKĐK, giá vốn hàng tiêu thụ được phản ánh tại thời điểm:

Cuối kỳ

Đầu kỳ

Không phải các phương án trên

Trong kỳ

148.                   Trong PP KKĐK, giá vốn hàng tiêu thụ được phản ánh:

Có TK 156

Nợ TK 6112

Nợ TK 632

Nợ TK 911

149.                   Trong PP KKĐK, khi nhập kho hàng bán trả lại trong kỳ, kế toán ghi:

Không định khoản

Nợ 156Có 6112

Nợ 156Có 632

Nợ 6112Có 632

150.                   Trong PP KKĐK, khi xuất kho hàng hóa gửi bán cho khách hàng ghi

Không định khoản vì đầu kỳ đã kết chuyển hàng gửi bán rồi

Nợ 157Có 156

Nợ 157Có 6112

Nợ 632Có 6112

151.                   Trong PP KKĐK, trị giá mua hàng hóa

Bao gồm cả chi phí vận chuyển, bốc dỡ

Các phương án trên đều sai

Chỉ là giá mua trả cho người bán

Không bao gồm cả chi phí vận chuyển, bốc dỡ

152.                   Trong PP KKĐK, trong kỳ nhập kho hàng mua đi đường kỳ trước sẽ được ghi sổ:

Không định khoản tại lúc nhập kho vì nó đã nằm trong bút toán kết chuyển tồn đầu kỳ rồi

Nợ TK 156Có TK 151

Nợ TK 156Nợ TK 1331Có TK 151

Nợ TK 611Có TK 151

153.                   Trong PP KKTX, giá vốn hàng tiêu thụ được phản ánh tại thời điểm:

Cuối kỳ

Đầu kỳ

Không phải các phương án trên

Trong kỳ

154.                   Trường hợp bán buôn vận chuyển thẳng không qua kho theo hình thức chuyển hàng không tham gia thanh toán. Doanh thu môi giới ghi:

Nợ 111,112Có 156, 333

Nợ 111,112Có 511, 333

Nợ 111,112Có 632,333

Nợ 111,112Có 641, 333

155.                   Trường hợp doanh nghiệp xây dựng theo hình thức giao khoán nội bộ, khi đơn vị nhận khoán có tổ chức công tác kế toán riêng và phân cấp quản lý, giá trị tiền vốn, vật tư giao cho đơn vị nhận khoán được kế toán định khoản:

– (Đ)✅:  Nợ TK 1361(chi tiết)Có TK liên quan

Nợ TK 131Có TK liên quan

Nợ TK 138(1388)Có TK liên quan

Nợ TK 141(chi tiết)Có TK liên quan

156.                   Trường hợp doanh nghiệp xây dựng theo hình thức giao khoán nội bộ, khi đơn vị nhận khoán có tổ chức công tác kế toán riêng và phân cấp quản lý, giá trị tiền vốn, vật tư nhận khoán được kế toán định khoản:

Chỉ mở sổ theo dõi riêng, không hạch toán tăng tài sản, tiền vốn nhận về

Nợ TK liên quanCó TK 331

Nợ TK liên quanCó TK 336 8(chi tiết)

Nợ TK liên quanCó TK 3388

157.                   Trường hợp doanh nghiệp xây dựng theo hình thức giao khoán nội bộ, khi đơn vị nhận khoán không tổ chức công tác kế toán riêng, giá trị tiền vốn, vật tư giao cho đơn vị nhận khoán được kế toán định khoản:

Nợ TK 136(chi tiết)Có TK liên quan

Nợ TK 138(1388)Có TK liên quan

Nợ TK 141(chi tiết)Có TK liên quan

Nợ TK 142Có TK liên quan

158.                   Trường hợp hàng bán có bao bì đi kèm, tính giá riêng, khi xuất kho bao bì chuyển đến cho bên mua, kế toán ghi

Nợ 131Có 1532

Nợ 1388Có 1532

Nợ 632Có 1532

Nợ 641Có 1532

159.                   Trường hợp mua hàng bán thẳng, giá trị hàng mua được kế toán ghi như sau:

Nợ 1561Nợ 133Có 111,331

Nợ 157Nợ 133Có 111,331

Nợ 6112Nợ 133Có 111,331

Nợ 632Nợ 133Có 111,331

160.                   Trường hợp mua hàng gửi bán thẳng, giá trị hàng mua được kế toán ghi như sau

Nợ 1561Nợ 133Có 111,331

Nợ 157Nợ 133Có 111,331

Nợ 6112Nợ 133Có 111,331

Nợ 632Nợ 133Có 111,331



Môn học tương tự

● Môn học EHOU

gửi yêu cầu tư vấn nhanh

Email: vu.dieulinh130798@gmail.com
Phone: 097.657.7461

Copyright 2023 © Ehou-team. All rights reserved