vu.dieulinh130798@gmail.com

HOTLINE: 097.657.7461

giới thiệu chung
thông tin môn học

BA05 Kinh tế quốc tế


1.     Bất cập của các dự án BOT khi triển khai tại Việt Nam:

Cơ sở hạ tầng khó phát triển

Gánh nặng nợ cho thế hệ sau khi quản lý không hiệu quả

Gây ra tình trạng thiếu vốn đầu tư xây dựng

Triển khai ở quá nhiều địa phương và trong nhiều lĩnh vực

2.     Các hình thức đầu tư nào sau đây thuộc nguốn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)?

Cho vay ưu đãi của nước ngoài cho Việt Nam

Cho vay ưu đãi và viện trợ không hoàn lại của nước ngoài cho Việt Nam

Người nước ngoài mua cổ phiếu của doanh nghiệp Việt Nam

Viện trợ không hoàn lại của nước ngoài cho chính phủ Việt Nam

3.     Các ngân hàng thương mại ở Việt Nam:

– (Đ)✅:  là người thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối nhằm mục tiêu lợi nhuận

là người mua - bán cuối cùng để can thiệp vào thị trường nhằm thực hiện chính sách tiền tệ, tỷ giá của Nhà nước

là tổ chức điều hành nhằm hình thành thị trường mua - bán ngoại tệ có tổ chức giữa các ngân hàng thương mại

là tổ chức môi giới cho hoạt động mua bán ngoại hối

4.     Cái nào được coi là hội nhập kinh tế quốc tế?

AFTA

EU

NOFTA

WTO

5.     Cái nào được coi là khu mậu dịch tự do (FTA)?

AFTA

BRIC

EU

WTO

6.     Cái nào được coi là khu mậu dịch tự do (FTA)?

BRIC

EU

NAFTA

WTO

7.     Cái nào được coi là khu mậu dịch tự do (FTA)?

– (Đ)✅:  NOFTA

BRIC

EU

WTO

8.     Cân bằng cán cân thanh toán quốc tế là trạng thái mà:

Tổng giá trị xuất khẩu bằng nhập khẩu, thu ngoại tệ về bằng với chi ngoại tệ ra

Xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu, luồng tài chính chảy ra nước ngoài

Xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu, luồng tài chính chảy vào

Xuất khẩu nhỏ hơn nhập khẩu, luồng tài chính chảy ra

9.     Cân bằng cán cân thanh toán quốc tế là trạng thái mà:

– (Đ)✅:  tổng giá trị xuất khẩu bằng nhập khẩu, thu ngoại tệ về bằng với chi ngoại tệ ra

xuất khẩu ít hơn nhập khẩu, luồng tài chính chảy ra nước ngoài nhiều hơn chảy vào

xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu, luồng tài chính chảy ra nước ngoài nhiều hơn chảy vào

xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu, luồng tài chính chảy vào nhiều hơn chảy ra

10.  Cán cân thanh toán quốc tế là Bảng cân đối để đối chiều và so sánh:

Những khoản tiền chi trả cho nước ngoài với những khoản tiền chi trả trong nước trong một khoảng thời gian nhất định

Những khoản tiền chi trả cho nước ngoài với những khoản tiền chi trả trong nước trong một khoảng thời gian nhất định

Những khoản tiền thu được từ nước ngoài với những khoản tiền chi trả cho nước ngoài trong một khoảng thời gian nhất định

Những khoản tiền thu được từ nước ngoài với những khoản tiền thu từ trong nước trong một khoảng thời gian nhất định

11.  Cán cân thanh toán quốc tế là Bảng cân đối để đối chiều và so sánh:

– (Đ)✅:  Những khoản tiền thu được từ nước ngoài với những khoản tiền chi trả cho nước ngoài trong một khoảng thời gian nhất định

Những khoản tiền chi trả cho nước ngoài với những khoản tiền chi trả trong nước trong một khoảng thời gian nhất định

Những khoản tiền chi trả cho nước ngoài với những khoản tiền thu được trong nước trong một khoảng thời gian nhất định

Những khoản tiền thu được từ nước ngoài với những khoản tiền thu từ trong nước trong một khoảng thời gian nhất định

12.  Cấp độ hội nhập cao nhất trong các cấp độ hội nhập kinh tế khu vực là

Liên minh hải quan

Liên minh kinh tế

Liên minh tiền tệ

Thị trường chung

13.  CEPT (Chương trình thuế quan ưu đãi có hiệu lực chung) là chương trình các quốc gia thành viên cam kết thực hiện:

Giảm thuế cho các quốc gia thành viên khác

Giảm thuế và các hạn chế về ngoại tệ cho các quốc gia thành viên khác

Giảm thuế và gỡ bỏ các rào cản phi thuế quan cho các quốc gia thành viên khác

Gỡ bỏ các rào cản phi thuế quan cho các quốc gia thành viên khác

14.  Chế độ mà ở đó giá trị của một đồng tiền được không chịu bất kỳ một sự quản lý và điều tiết của nhà nước là:

– (Đ)✅:  Chế độ tỷ giá thả nổi

Chế độ tỷ giá “neo”

Chế độ tỷ giá cố định

Chế độ tỷ giá thả nổi có điều tiết

15.  Chế độ mà ở đó giá trị của một đồng tiền được không chịu bất kỳ một sự quản lý và điều tiết của nhà nước là:

– (Đ)✅:  chế độ tỷ giá thả nổi

chế độ tỷ giá thả nổi có điều tiết

chế độ tỷ giá “neo”

chế độ tỷ giá cố định

16.  Chế độ tỷ giá cố định (Fix Exchange Rate):

Là chế độ mà giá trị của một đồng tiền được gắn với giá trị của một đồng tiền khác hay với một rổ các đồng tiền khác, hay với một thước đo giá trị khác

Là chế độ mà ở đó giá cả đồng tiền một mặt được xác định trên cơ sở cung - cầu tiền tệ thị trường, mặt khác cũng chịu sự điều tiết từ phía chính phủ.

Là chế độ mà tỷ giá hối đoán được tự do thả nổi trên thị trường

Là một chế độ mà giá trị của một đồng tiền được không chịu bất kỳ một sự quản lý và điều tiết của nhà nước

17.  Chế độ tỷ giá cố định (Fix Exchange Rate):

– (Đ)✅:  là chế độ tỷ giá mà giá trị của một đồng tiền được gắn với giá trị của một đồng tiền khác hay với một rổ các đồng tiền khác, hay với một thước đo giá trị khác

là chế độ tỷ giá mà tỷ giá hối đoán được tự do thả nổi trên thị trường

là chế độ tỷ giámà ở đó giá cả đồng tiền một mặt được xác định trên cơ sở cung - cầu tiền tệ thị trường, mặt khác cũng chịu sự điều tiết từ phía chính phủ.

là một chế độ tỷ giá mà giá trị của một đồng tiền được không chịu bất kỳ một sự quản lý và điều tiết của nhà nước

18.  Chế độ tỷ giá mà mối tương quan về giá cả giữa các loại đồng tiền, một mặt được xác định trên cơ sở cung - cầu tiền tệ thị trường, mặt khác cũng chịu sự điều tiết từ phía chính phủ là:

Chế độ tỷ giá “neo”

Chế độ tỷ giá cố định

Chế độ tỷ giá thả nổi

Chế độ tỷ giá thả nổi có điều tiết

19.  Chế độ tỷ giá mà mối tương quan về giá cả giữa các loại đồng tiền, một mặt được xác định trên cơ sở cung - cầu tiền tệ thị trường, mặt khác cũng chịu sự điều tiết từ phía chính phủ là:

– (Đ)✅:  chế độ tỷ giá thả nổi có điều tiết

chế độ tỷ giá “neo”

chế độ tỷ giá cố định

chế độ tỷ giá thả nổi

20.  Chế độ tỷ giá thả nổi (Floating Exchange Rate):

– (Đ)✅:  Là một chế độ mà giá trị của một đồng tiền được không chịu bất kỳ một sự quản lý và điều tiết của nhà nước

Là chế độ mà giá trị của một đồng tiền được gắn với giá trị của một đồng tiền khác hay với một rổ các đồng tiền khác, hay với một thước đo giá trị khác

Là chế độ mà nhà nước ấn định tỷ lệ trao đổi giữa các đồng tiền

Là chế độ mà ở đó giá cả đồng tiền một mặt được xác định trên cơ sở cung - cầu tiền tệ thị trường, mặt khác cũng chịu sự điều tiết từ phía chính phủ.

21.  Chế độ tỷ giá thả nổi (Floating Exchange Rate):

– (Đ)✅:  là một chế độ tỷ giá mà giá trị của một đồng tiền được không chịu bất kỳ một sự quản lý và điều tiết của nhà nước

là chế độ tỷ giá mà giá trị của một đồng tiền được gắn với giá trị của một đồng tiền khác hay với một rổ các đồng tiền khác, hay với một thước đo giá trị khác

là chế độ tỷ giá mà nhà nước ấn định tỷ lệ trao đổi giữa các đồng tiền

là chế độ tỷ giá mà ở đó giá cả đồng tiền một mặt được xác định trên cơ sở cung - cầu tiền tệ thị trường, mặt khác cũng chịu sự điều tiết từ phía chính phủ.

22.  Chế độ tỷ giá thả nổi có điều tiết (Managed Floating Exchange Rate):

Là chế độ mà giá trị của một đồng tiền được gắn với giá trị của một đồng tiền khác hay với một rổ các đồng tiền khác, hay với một thước đo giá trị khác

Là chế độ mà nhà nước ấn định tỷ lệ trao đổi giữa các đồng tiền

Là chế độ mà ở đó giá cả đồng tiền một mặt được xác định trên cơ sở cung - cầu tiền tệ thị trường, mặt khác cũng chịu sự điều tiết từ phía chính phủ

Là một chế độ mà giá trị của một đồng tiền được không chịu bất kỳ một sự quản lý và điều tiết của nhà nước

23.  Chế độ tỷ giá thả nổi có điều tiết (Managed Floating Exchange Rate):

– (Đ)✅:  là chế độ tỷ giá mà ở đó giá cả đồng tiền một mặt được xác định trên cơ sở cung - cầu tiền tệ thị trường, mặt khác cũng chịu sự điều tiết từ phía chính phủ

là chế độ tỷ giá mà giá trị của một đồng tiền được gắn với giá trị của một đồng tiền khác hay với một rổ các đồng tiền khác, hay với một thước đo giá trị khác

là chế độ tỷ giá mà nhà nước ấn định tỷ lệ trao đổi giữa các đồng tiền

là một chế độ tỷ giá mà giá trị của một đồng tiền được không chịu bất kỳ một sự quản lý và điều tiết của nhà nước

24.  Chi phí cơ hội giữa các nước khác nhau theo lý thuyết H-O là do sự khác biệt về:

công nghệ sản xuất giữa các nước

hàm lượng tương đối các yếu tổ đầu vào để sản xuất hàng hóa

hiệu suất theo quy mô ở các ngành

lợi thế tuyệt đối giữa các nước

25.  Chi phí cơ hội là không đối khi:

Đường giới hạn khả năng sản xuất là đường cong lồi so với gốc tọa độ

Đường giới hạn khả năng sản xuất là đường thẳng

Hiệu suất giảm dần theo quy mô

Hiệu suất tăng dần theo quy mô

26.  Chi phí cơ hội là không đối khi:

– (Đ)✅:  đường giới hạn khả năng sản xuất là đường thẳng

hiệu suất giảm dần theo quy mô

hiệu suất tăng dần theo quy mô

đường giới hạn khả năng sản xuất là đường cong lồi so với gốc tọa độ

27.  Chính sách thương mại bảo hộ là chính sách mà:

Nhà nước dỡ bỏ các rào cản thuế quan và phi thuế quan với hàng hóa nhập khẩu

Nhà nước hạ thấp thuế quan

Nhà nước không can thiệp vào ngoại thương

Nhà nước xây dựng các hàng rào cản thuế quan và phi thuế quan đối với hàng hóa nhập khẩu

28.  Chính sách tự do hóa thương mại là chính sách mà:

Nhà nước bảo vệ các nhà kinh doanh nội địa

Nhà nước can thiệp vào ngoại thương bằng các công cụ thuế quan và phi thuế quan

Nhà nước không can thiệp vào ngoại thương

Nhà nước nâng đỡ các nhà kinh doanh nội địa để bành trướng ra thị trường nước ngoài

29.  Có tin nói rằng chính phủ Mỹ sẽ viện trợ KHÔNG hoàn lại cho chính phủ Việt Nam số tiền là 10 tỷ USD để phát triển ngành công nghệ thông tin. Thái độ của chính phủ Việt Nam nên là:

Chờ đợi những điều kiện đặt ra từ phía Mỹ

Không suy nghĩ gì cả mà nhận luôn khoản viện trợ nói trên

Không tỏ thái độ gì cả cho đến khi chính phủ Mỹ có tuyên bố chính thức

Từ chối khoản viện trợ nói trên

30.  Có tin nói rằng chính phủ Mỹ sẽ viện trợ KHÔNG hoàn lại cho chính phủ Việt Nam số tiền là 10 tỷ USD để phát triển ngành công nghệ thông tin. Thái độ của chính phủ Việt Nam nên là:

– (Đ)✅:  không tỏ thái độ gì cả cho đến khi chính phủ Mỹ có tuyên bố chính thức

từ chối khoản viện trợ nói trên

chờ đợi những điều kiện đặt ra từ phía Mỹ

không suy nghĩ gì cả mà nhận luôn khoản viện trợ nói trên

31.  Đâu được coi là ngoại hối?

– (Đ)✅:  Ngoại tệ, giấy tờ có giá ghi bằng ngoại tệ, vàng tiêu chuẩn quốc tế, đồng nội tệ do người không cứ trú nắm giữ

Các giấy tờ có giá ghi bằng ngoại tệ

Ngoại tệ

Vàng tiêu chuẩn quốc tế

32.  Đâu được coi là ngoại hối?

– (Đ)✅:  ngoại tệ, giấy tờ có giá ghi bằng ngoại tệ, vàng tiêu chuẩn quốc tế, đồng nội tệ do người không cứ trú nắm giữ

Ngoại tệ và các giấy tờ có giá ghi bằng ngoại tệ

Ngoại tệ và đồng nội tệ do người không cứ trú nắm giữ

Ngoại tệ và vàng tiêu chuẩn quốc tế

33.  Đâu không phải là hình thức FDI ở Việt Nam?

Các tổ chức phi chính phủ (NGOs)

Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài

Doanh nghiệp liên doanh

Hợp đồng hợp tác kinh doanh

34.  Đâu KHÔNG phải là tác động tích cực của FDI?

Giảm tỷ suất lợi nhuận trong nước

Tăng thu nhập quốc nội

Tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập cho người dân

Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế

35.  Đâu là một trong các giả định mà Heckscher-Ohlin đưa ra trong mô hình của mình:

chỉ có 2 quốc gia sản xuất hai loại hàng hóa bằng công nghệ khác nhau

chỉ có lao động (L) là yếu tố duy nhất tạo nên giá trị sản phẩm

chỉ có vốn (K) là yếu tố duy nhất tạo nên giá trị sản phẩm

vốn và lao động được di chuyển tự do trong nước mà không ra nước ngoài

36.  Đầu tư gián tiếp nước ngoài là hình thức đầu tư mà nhà đầu tư

có quyền quản lý, điều hành công ty

không có quyền kiểm soát đối với công ty

không có quyền sở hữu đối với công ty

vừa có quyền sở hữu, vừa có quyền kiểm soát công ty

37.  Đầu tư trực tiếp nước ngoài và đầu tư gián tiếp nước ngoài khác nhau ở điểm nhà đầu tư có quyền hay không có quyền:

Bán cổ phần cổ phiếu của mình

Hưởng lợi nhuận kinh doanh

Kiểm soát hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

Sở hữu đối với doanh nghiệp

38.  Đầu tư trực tiếp nước ngoài và đầu tư gián tiếp nước ngoài khác nhau ở điểm nhà đầu tư có quyền hay không có quyền:

bán cổ phần cổ phiếu của mình

hưởng lợi nhuận kinh doanh

kiểm soát hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

sở hữu đối với phần vốn đầu tư

39.  Đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp nước ngoài khác nhau ở điểm có hay không có

– (Đ)✅:  quyền kiểm soát doanh nghiệp

quyền hưởng cổ thức và sở hữu doanh nghiệp

quyền kiểm soát và sở hữu doanh nghiệp

quyền sở hữu doanh nghiệp

40.  Để có thể thu hút thật nhiều các nhà đầu tư đến Việt Nam, Việt Nam KHÔNG cần phải:

Đảm bảo môi trường đầu tư thông thoáng, thuận lợi

Đầu tư mua thật nhiều vũ khí trang bị cho quốc phòng

Giữ vững ổn định về chính trị, xã hội

Thực hiện nhất quán chủ trương phát triển nền kinh tế nhiều thành phần định hướng xã hội chủ nghĩa

41.  Để có thể thu hút thật nhiều các nhà đầu tư đến Việt Nam, Việt Nam KHÔNG cần phải:

– (Đ)✅:  đầu tư mua thật nhiều vũ khí trang bị cho quốc phòng

giữ vững ổn định về chính trị, xã hội

thực hiện nhất quán chủ trương phát triển nền kinh tế nhiều thành phần định hướng xã hội chủ nghĩa

đảm bảo môi trường đầu tư thông thoáng, thuận lợi

42.  Để khắc phục tình trạng thâm hụt cán cân thanh toán quốc tế cần điều chỉnh tỷ giá hối đoái theo hướng

– (Đ)✅:  hạn chế nhập khẩu, tăng cường xuất khẩu

hạn chế xuất khẩu, tăng cường nhập khẩu

hạn chế xuất nhập khẩu

tăng cường xuất nhập khẩu

43.  Để khắc phục tình trạng thâm hụt cán cân thanh toán quốc tế cần:

– (Đ)✅:  Thu hút đầu tư nước ngoài

Hạn chế xuất nhập khẩu

Nới lỏng chính sách tiền tệ

Tăng cường dự trữ ngoại tệ

44.  Để khắc phục tình trạng thâm hụt cán cân thanh toán quốc tế cần:

– (Đ)✅:  thu hút đầu tư nước ngoài

hạn chế xuất nhập khẩu

nới lỏng chính sách tiền tệ

tăng cường dự trữ ngoại tệ

45.  Để khắc phục tình trạng thặng dư cán cân thanh toán quốc tế cần:

– (Đ)✅:  Tăng nhập khẩu cho sản xuất và tiêu dùng

Giảm dự trữ ngoại tệ

Tăng nhập khẩu vốn

Tiết kiệm chi tiêu

46.  Để khắc phục tình trạng thặng dư cán cân thanh toán quốc tế cần:

– (Đ)✅:  tăng nhập khẩu cho sản xuất và tiêu dùng

tăng nhập khẩu vốn

giảm dự trữ ngoại tệ

tiết kiệm chi tiêu

47.  Di chuyển vốn chính thức là hình thức di chuyển vốn được tiến hành bởi

doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài

doanh nghiệp liên doanh

Ngân hàng thương thương mại

Ngân hàng trung ương

48.  Di chuyển vốn dài hạn được thực hiện dưới hình thức:

– (Đ)✅:  Mua cổ phiếu hay trái phiếu của doanh nghiệp

Gửi tiền Ngân hàng

Mua Thương phiếu

Mua tín phiếu

49.  Di chuyển vốn ngắn hạn được thực hiện dưới hình thức:

Hợp đồng hợp tác kinh doanh

Mua cổ phiếu hay trái phiếu của doanh nghiệp

Mua Thương phiếu

ODA

50.  Di chuyển vốn quốc tế ngắn hạn thường:

Dưới 3 năm

Dưới 5 năm

Dưới 6 tháng

Không quá một năm

51.  Di chuyển vốn quốc tế ngắn hạn thường:

Dưới 3 năm

Dưới 3 tháng

Dưới 5 năm

Không quá một năm

52.  Dịch chuyển thương mại sẽ:

Giảm phúc lợi xã hội

Hạn chế xuất nhập khẩu

Không làm thay đổi phúc lợi xã hội

Nâng được phúc lợi xã hội

53.  Đối với nước đi đầu tư, FDI có hiệu ứng tích cực là:

Tăng sản lượng của ngành tại trong nước

Tăng sản lượng xuất khẩu

Tạo công an việc làm ở trong nước

Tránh được các ràm cản thương mại

54.  Đối với nước đi đầu tư, FDI có hiệu ứng tiêu cực là:

Ảnh hưởng đến sản lượng của xuất khẩu

Không tăng được GDP

Không tăng đươck tỷ suất lợi nhuận

Không tránh được các ràm cản thương mại

55.  Đối với nước nhận đầu tư, FDI có hiệu ứng tích cực là:

Ảnh hưởng đến sản lượng của ngành

Tăng tỷ suất lợi nhuận

Tạo công ăn việc làm ở trong nước

Tránh được các ràm cản thương mại

56.  Đối với nước nhận đầu tư, FDI có hiệu ứng tiêu cực là:

Giảm thu nhập quốc nội

Giảm tiền công ở trong nước

Giảm tỷ suất lợi nhuận trong nước

Mất việc làm

57.  Đồng minh thuế quan (Custom Union) là khu vực mà:

hàng hóa và dịch vụ được di chuyển tự do giữa các nước thành viên

hàng hóa và dịch vụ được di chuyển tự do giữa các nước thành viên, các nước thành viên thống nhất chính sách thuế quan với các nước ngoài khối

hàng hóa và dịch vụ được tự do trong khối, các nước thành viên phát hành đồng tiền chung

Hàng hóa, dịch vụ, vốn, sức lao động được tự do trong khối

58.  Đồng minh thuế quan là hình thức hội nhập

Cao hơn FTA

Cao hơn liên minh tiền tệ

Cao hơn thị trường chung

Thấp hơn FTA

59.  Đường bàng quan là:

Tập hợp các điểm giới hạn tối đa khả năng sản xuất của quốc gia khi sử dụng nguồn lực một cách tối đa

Tập hợp các điểm tối đa hóa khả năng sản xuất trong một nền kinh tế

Tập hợp các tổ hợp của hai hàng hóa (X và Y) mà người tiêu dùng có thể mua khi sử dụng toàn bộ thu nhập

Tập hợp các tổ hợp của hai hàng hóa (X và Y) mang lại cùng một độ thỏa dụng

60.  Đường đồng lượng là:

Tập hợp các điểm giới hạn tối đa khả năng sản xuất của doanh nghiệp khi sử dụng nguồn lực một cách tối đa

Tập hợp các điểm giới hạn tối đa khả năng sản xuất của quốc gia khi sử dụng nguồn lực một cách tối đa

Tập hợp các tổ hợp của hai hàng hóa (X và Y) mang lại cùng một độ thỏa dụng

Tổ hợp có thể có của đầu vào (K- Vốn, L- Lao động) để sản xuất ra cùng một mức sản lượng

61.  Đường đồng phí là:

Tập hợp các điểm giới hạn tối đa khả năng sản xuất của doanh nghiệp khi sử dụng nguồn lực một cách tối đa

Tập hợp các tổ hợp của hai hàng hóa (X và Y) mang lại cùng một độ thỏa dụng

Tổ hợp có thể có của đầu vào (K- Vốn, giá vốn là r. L- Lao động, giá lao động là w) có thể mua với chi phí (C) cho trước

Tổ hợp có thể có của đầu vào (K- Vốn, L- Lao động) để sản xuất ra cùng một mức sản lượng

62.  Đường giới hạn khả năng sản xuất là đường thẳng khi:

chi phí cơ hội là không đổi

chi phí cơ hội tăng dần

hiệu suất giảm dần theo quy mô

hiệu suất tăng dần theo quy mô

63.  Đường giới hạn khả năng sản xuất là đường thẳng khi:

– (Đ)✅:  Có chi phí cơ hội là không đổi

Có chi phí cơ hội tăng dần Có chi phí cơ hội tăng dần

Hiệu suất giảm dần theo quy mô

Hiệu suất tăng dần theo quy mô

64.  Đường giới hạn khả năng sản xuất là:

Tập hợp các điểm giới hạn tối đa khả năng sản xuất của doanh nghiệp khi sử dụng nguồn lực một cách tối đa

Tập hợp các điểm giới hạn tối đa khả năng sản xuất của quốc gia khi sử dụng nguồn lực một cách tối đa

Tập hợp các tổ hợp của hai hàng hóa (X và Y) mà người tiêu dùng có thể mua khi sử dụng toàn bộ thu nhập

Tập hợp các tổ hợp của hai hàng hóa (X và Y) mang lại cùng một độ thỏa dụng

65.  Đường giới hạn khả năng sản xuất trong mô hình H-O là:

đường cong lồi về gốc tọa độ

đường cong lõm về gốc tọa độ

đường parabol

đường thẳng

66.  Hạn chế xuất khẩu tự nguyện (VER) khác hạn ngạch nhập khẩu (Quota) ở điểm:

Quota cản trở tự do hóa thương mại còn VER thì không

Về hình thức, VER mang tính tự nguyện còn Quota mang tính bắt buộc

VER hạn chế số lượng hàng nhập khẩu còn Quota thì hạn chế giá trị hàng nhập khẩu

VER hạn chế số lượng hàng xuất khẩu của 1 nước còn Quota thì hạn chế giá trị hàng nhập khẩu của nước đó

67.  Hạn chế xuất khẩu tự nguyện khiến:

tăng tính cạnh tranh bình đẳng trong môi trường quốc tế

thương mại được tự do hóa

thương mại không được tự do

thương mại phát triển ổn định

68.  Hạn chế xuất khẩu tự nguyện về bản chất là:

biện pháp bắt buộc do nước nhập khẩu đưa ra để hạn chế nhập khẩu

biện pháp bắt buộc do nước nhập khẩu đưa ra để hạn chế xuất khẩu

biện pháp tự nguyện do nước nhập khẩu đưa ra để hạn chế xuất khẩu

biện pháp tự nguyện do nước xuất khẩu đưa ra để hạn chế xuất khẩu

69.  Hiện nay, pháp luật về đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được quy định cụ thể trong:

Bộ luật dân sự

Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Luật đầu tư

Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

70.  Hiệp định nông nghiệp được ký kết trong

vòng đàm phán DOHA

vòng đàm phán Geneva

vòng đàm phán song phương

vòng đàm phán Uruguay

71.  Hiệp định TRIPS khác hiệp định TRIM ở điểm

TRIPS đề cập đến bán phá giá trong khi TRIMs liên quan đến trợ cấp

TRIPS đề cập đến đầu tư quyền sở hữu trí tuệ trong khi TRIMs liên quan đến thương mại

TRIPS đề cập đến rào cản thuế quan trong khi TRIMs liên quan đến các rào cản phi thuế quan

TRIPS đề cập đến thương mại của quyền sở hữu trí tuệ trong khi TRIMs liên quan đến đầu tư liên quan đến thương mại

72.  Hình thức giao dịch ngoại hối mua tiền có giá trị thấp ở một thị trường tiền tệ và bán ngay ở một thị trường tiền tệ có giá lơn hơn để lấy lãi là:

Nghiệp vụ hoán đổi (SWAP)

Nghiệp vụ kỳ hạn (Forward)

Nghiệp vụ mua bán giao ngay (Spot)

Nghiệp vụ quyền chọn (Option)

73.  Hình thức giao dịch ngoại hối mua tiền có giá trị thấp ở một thị trường tiền tệ và bán ngay ở một thị trường tiền tệ có giá lơn hơn để lấy lãi là:

– (Đ)✅:  nghiệp vụ mua bán giao ngay (Spot)

nghiệp vụ kỳ hạn (Forward)

nghiệp vụ quyền chọn (Option)

nghiệp vụ hoán đổi (SWAP)

74.  Hình thức hội nhập khu vực nào dưới đây cho phép các nước thành viên cùng phối hợp và thống nhất chính sách tiền tệ?

– (Đ)✅:  Liên minh tiền tệ

Liên minh hải quan

Liên minh kinh tế

Thị trường chung

75.  Hình thức hội nhập khu vực nào dưới đây cho phép các nước thành viên không chỉ gỡ bỏ rào cản thuế và phi thuế quan với nước thành viên mà còn thóng nhất với nhau chính sách thuế với nước không thành viên.

– (Đ)✅:  Liên minh hải quan

Liên minh kinh tế

Liên minh tiền tệ

Thị trường chung

76.  Hình thức hội nhập khu vực nào dưới đây hình thành được cơ cấu kinh tế khu vực?

Khu vực thương mại tự do

Liên minh hải quan

Liên minh kinh tế

Thị trường chung

77.  Hình thức liên kết kinh tế mà các nước thành viên thống nhất chính sách thuế quan, hàng hóa và dịch vụ, vốn, sức lao động được tự do di chuyển giữa các nước thành viên là:

Đồng minh thuế quan (Custom Union)

Khu vực mậu dịch tự do (FTA)

Liên minh kinh tế (Economic Union)

Thị trường chung (common Market)

78.  Khi cán cân thanh toán quốc tế bị bội chi, chính phủ cần phải:

– (Đ)✅:  Tăng xuất khẩu hàng hóa

Tăng dự trữ ngoại tệ

Tăng nhập khẩu hàng hóa

Tăng xuất khẩu vốn

79.  Khi cán cân thanh toán quốc tế bị bội thu, chính phủ cần phải:

– (Đ)✅:  Tăng nhập khẩu hàng hóa

Nâng lãi suất chiết khấu

Phá giá tiền tệ

Tăng xuất khẩu hàng hóa

80.  Khi cán cân thanh toán quốc tế bị thâm hụt, chính phủ cần phải:

– (Đ)✅:  Nâng lãi suất chiết khấu

Nâng giá tiền tệ

Hạn chế xuất khẩu

Giảm lãi suất chiết khấu

81.  Khi cán cân thanh toán quốc tế thặng dư, chính phủ cần phải:

– (Đ)✅:  Tăng xuất khẩu vốn

Gia tăng các chính sách thu hút vốn nước ngoài

Tăng xuất khẩu hàng hóa

Tăng lãi suất chiết khấu

82.  Khi cán cân thanh toán quốc tế thặng dư, chính phủ:

– (Đ)✅:  cần phải có giải pháp để khắc phục vì đấy là trạng thái không tốt của cán cân thanh toán

không cần phải quan tâm đến cán cân này nữa vì đấy là trạng thái lý tưởng của cán cân thanh toán

không cần phải quan tâm đến cán cân này nữa dù đây là trạng thái không tốt của cán cân thanh toán

cần phải có giải pháp để khắc phục dù đấy là trạng thái lý tưởng của cán cân thanh toán

83.  Khi đồng nội tệ mất giá sẽ:

– (Đ)✅:  tăng gánh nặng về những khoản nợ quốc tế

có lợi cho xuất nhập khẩu

hạn chế khách nước ngoài du lịch vào

kích thích tăng đầu tư ra nước ngoài

84.  Khi đồng nội tệ tăng giá sẽ:

Bất lợi cho nhập khẩu

Có lợi cho xuất khẩu

Khuyến khích FDI

Kích thích đầu tư ra nước ngoài

85.  Khi đồng nội tệ tăng giá sẽ:

– (Đ)✅:  Hạn chế xuất khẩu

Khuyến khích được xuất khẩu hàng hóa

Kích thích tăng FDI và hạn chế đầu tư ra nước ngoài

Thu hút khách du lịch nước ngoài

86.  Khi đồng nội tệ tăng giá sẽ:

– (Đ)✅:  khuyến khích nhập khẩu hàng hóa

kích thích tăng FDI và hạn chế đầu tư ra nước ngoài.

làm tăng gánh nặng nợ nước ngoài

thu hút khách du lịch nước ngoài

87.  Khi đồng nội tệ tăng giá sẽ:

– (Đ)✅:  hạn chế xuất khẩu

thu hút khách du lịch nước ngoài

kích thích tăng FDI và hạn chế đầu tư ra nước ngoài

khuyến khích được xuất khẩu hàng hóa

88.  Khi đồng nội tệ tăng giá sẽ:

– (Đ)✅:  kích thích đầu tư ra nước ngoài

bất lợi cho nhập khẩu

khuyến khích FDI

có lợi cho xuất khẩu

89.  Khi lạm phát ở Việt Nam tăng lớn hơn lạm phát ở Trung Quốc sẽ làm cho

– (Đ)✅:  sức mua của VND giảm và tỷ giá NDT/VND tăng

sức mua của VND gỉam và tỷ giá NDT/VND gỉam

sức mua của VND tăng và tỷ giá NDT/VND giảm

sức mua của VND tăng và tỷ giá NDT/VND tăng

90.  Khối AFTA được coi là:

Khu vực mậu dịch tự do (FTA-Free Trade Area)

Liên minh kinh tế (Economic Union)

Liên minh tiền tệ (Monetary Union)

Thị trường chung (common Market)

91.  Khối EU được coi là :

Khu vực mậu dịch tự do (FTA-Free Trade Area)

Liên minh kinh tế (Economic Union)

Liên minh tiền tệ (Monetary Union)

Thị trường chung (common Market)

92.  Khu vực mậu dịch tự do (FTA) là khu vực mà:

– (Đ)✅:  Hàng hóa và thương mại dịch vụ được di chuyển tự do giữa các nước thành viên

Các nước thành viên thống nhất chính sách thuế quan, hàng hóa và dịch vụ, vốn, sức lao động được tự do di chuyển giữa các nước thành viên

Thương mại hàng hóa được di chuyển tự do giữa các nước thành viên

Vốn và sức lao động được di chuyển tự do giữa các nước thành viên

93.  Khu vực mậu dịch tự do (FTA) là khu vực mà:

– (Đ)✅:  hàng hóa và thương mại dịch vụ được di chuyển tự do giữa các nước thành viên

các nước thành viên thống nhất chính sách thuế quan, hàng hóa và dịch vụ, vốn, sức lao động được tự do di chuyển giữa các nước thành viên

hàng hóa và lao động được di chuyển tự do giữa các nước thành viên

vốn và sức lao động được di chuyển tự do giữa các nước thành viên

94.  Khu vực Mậu dịch tự do ASEAN (AFTA) hiện nay được coi là hình thức liên kết kinh tế quốc tế nào?

Đồng minh thuế quan (Custom Union)

Khu vực mậu dịch tự do (FTA)

Liên minh kinh tế (Economic Union)

Thị trường chung (common Market)

95.  Khu vực thương mại tự do là hình thức hội nhập mà các nước thành viên thoả thuận

cắt giảm các rào cản phi thuế quan với hàng hoá dịch vụ xuất nhập khẩu giữa các nước trong khu vực

cắt giảm thuế quan và các rào cản phi thuế quan với hàng hoá dịch vụ xuất nhập khẩu giữa các nước trong khu vực

cắt giảm thuế quan và các rào cản phi thuế quan với hàng hoá dịch vụ xuất nhập khẩu giữa các nước trong và ngoài khu vực

cắt giảm thuế quan với hàng hoá dịch vụ xuất nhập khẩu giữa các nước trong khu vực

96.  Khu vực thương mại tự do là hình thức hội nhập mà các nước thành viên thoả thuận

cắt giảm thuế quan và các rào cản phi thuế quan với hàng hoá dịch vụ xuất nhập khẩu giữa các nước thành viên

cho phép vốn và lao động được tự do di chuyển giữa các nước thành viên

hợp tác và hài hoà các chính sách thuế, tài khoá, tiền tệ… giữa các nước thành viên

sử dụng đồng tiền chung

97.  Liên minh kinh tế (Economic Union) là khu vực mà:

hàng hóa và dịch vụ được di chuyển tự do giữa các nước thành viên và các nước thành viên thống nhất chính sách thuế quan, chính sách tiền tệ

hàng hóa và dịch vụ được di chuyển tự do giữa các nước thành viên, các nước thành viên thống nhất chính sách thuế quan với các nước ngoài khối

hàng hóa, dịch vụ, vốn, sức lao động được di chuyển tự do trong khối, và các nước thành viên thống nhất chính sách thuế quan, chính sách tiền tệ

hàng hóa, dịch vụ, vốn, sức lao động được di chuyển tự do trong khối; các nước thành viên phát hành đồng tiền chung và cùng thống nhất chính sách thuế quan, chính sách tiền tệ,chính sách kinh tế

98.  Liên minh kinh tế (Economic Union) là khu vực mà:

– (Đ)✅:  Hàng hóa, dịch vụ, vốn, sức lao động được tự do trong khối, các nước thành viên, phát hành đồng tiền chung, thống nhất chính sách thuế quan, chính sách tiền tệ,chính sách kinh tế

Hàng hóa và dịch vụ được di chuyển tự do giữa các nước thành viên

Hàng hóa và dịch vụ được di chuyển tự do giữa các nước thành viên, các nước thành viên thống nhất chính sách thuế quan với các nước ngoài khối

Hàng hóa, dịch vụ, vốn, sức lao động được tự do trong khối, các nước thành viên, phát hành đồng tiền chung, thống nhất chính sách thuế quan, chính sách tiền tệ

99.  Liên minh kinh tế xuất hiện trong tổ chức nào dưới đây?

AFTA

EU

NOFTA

WTO

100.                   Liên minh tiền tệ (Monetary Union) là khu vực mà:

Hàng hóa và dịch vụ được di chuyển tự do giữa các nước thành viên

Hàng hóa và dịch vụ được di chuyển tự do giữa các nước thành viên, các nước thành viên thống nhất chính sách thuế quan với các nước ngoài khối

Hàng hóa, dịch vụ, vốn, sức lao động được tự do trong khối, các nước thành viên, phát hành đồng tiền chung, thống nhất chính sách thuế quan, chính sách tiền tệ

Hàng hóa, dịch vụ, vốn, sức lao động được tự do trong khối, các nước thành viên, phát hành đồng tiền chung, thống nhất chính sách thuế quan, chính sách tiền tệ, chính sách kinh tế

101.                   Liên minh tiền tệ (Monetary Union) là khu vực mà:

hàng hóa và dịch vụ được di chuyển tự do giữa các nước thành viên và các nước thành viên thống nhất chính sách thuế quan, chính sách tiền tệ

hàng hóa và dịch vụ được di chuyển tự do giữa các nước thành viên, các nước thành viên thống nhất chính sách thuế quan với các nước ngoài khối

hàng hóa, dịch vụ, vốn, sức lao động được di chuyển tự do trong khối, các nước thành viên, phát hành đồng tiền chung, thống nhất chính sách thuế quan, chính sách tiền tệ, chính sách kinh tế

hàng hóa, dịch vụ, vốn, sức lao động được di chuyển tự do trong khối, và các nước thành viên thống nhất chính sách thuế quan, chính sách tiền tệ

102.                   Liên minh tiền tệ xuất hiện trong cái nào dưới đây?

AFTA

EU

NOFTA

WTO

103.                   Loại trợ cấp được phép sử dụng không giới hạn theo Hiệp định nông nghiệp là:

Trợ cấp hộp hổ phách (Amber box)

Trợ cấp hộp xanh lá cây (Green Box)

Trợ cấp hộp xanh lơ (Blue Boza0

Trợ cấp xuất khẩu

104.                   Loại trợ cấp không bị cấm sử dụng theo Hiệp định nông nghiệp là:

Trợ cấp hộp hổ phách (Amber box)

Trợ cấp hộp xanh lá cây (Green Box)

Trợ cấp hộp xanh lơ (Blue Boza0

Trợ cấp xuất khẩu

105.                   Loại trợ cấp phải cam kết cắt giảm theo lộ trình nhất định theo Hiệp định nông nghiệp là:

Trợ cấp hộp hổ phách (Amber box)

Trợ cấp hộp xanh lá cây (Green Box)

Trợ cấp hộp xanh lơ (Blue Boza0

Trợ cấp xuất khẩu

106.                   Lợi ích của các dự án BOT khi triển khai tại Việt Nam:

Khắc phục được các rào cản thương mại

Phát triển được cơ sở hạ tầng để làm tiền đề phát triển các lĩnh vực khác

Tăng được tín dụng tài chính cho thế hệ sau

Tránh được tất cả các loại thuế nhờ tận dụng chính sách ưu đãi đầu tư của nước sở tại

107.                   Lợi ích của Việt Nam khi gia nhập WTO là:

Gia tăng được khoảng cách xã hội

Mở rộng được thị trường

Né tránh được sự kiểm soát của chính phủ

Tăng giá cả hàng hóa

108.                   Lựa chọ tối ưu của nhà sản xuất là điểm:

nằm dưới đường giới hạn khả nằng sản xuất

nằm phía dưới hoặc vượt ra ngoài đường giới hạn khả năng sản xuất

nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất

nằm vượt ra ngoài đường giới hạn khả năng sản xuất

109.                   Lựa chọ tối ưu của nhà sản xuất là:

– (Đ)✅:  Điểm nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất

Điểm nằm dưới đường giới hạn khả nằng sản xuất

Điểm nằm phía dưới hoặc vượt ra ngoài đường giới hạn khả năng sản xuất

Điểm nằm vượt ra ngoài đường giới hạn khả năng sản xuất

110.                   Lựa chọn tối ưu của người tiêu dùng là điểm mà

Đường bàng quan tiếp xúc với đường ngân sách

Đường bàng quan tiếp xúc với với đường đồng lượng

Đường giới hạn khả năng sản xuất tiếp xúc với đường đồng lượng

Đường giới hạn khả năng sản xuất tiếp xúc với đường ngân sách

111.                   Lựa chọn tối ưu của người tiêu dùng là điểm:

Đường bàng quan có điểm nằm dưới đường ngân sách

Đường bàng quan nằm trên dưới đường ngân sách

Đường bàng quan tiếp xúc với đường ngân sách

Nằm dưới đường giới hạn khả năng sản xuất

112.                   Lý thuyết của D.Ricardo và của H.O giống nhau ở điểm đều giả thiết

Cầu của hai nước là như nhau

Công nghệ sản xuất của hai nước là như nhau

Cung các yếu tố đầu vào của hai nước là như nhau

Hàm sản xuất của hai nước là như nhau

113.                   Lý thuyết triết trung được xác định dựa trên:

Lợi thế của địa hình, Lợi thế thích nghi và Lợi thế sở hữu

Lợi thế của địa phương, Lợi thế thích nghi và Lợi thế sở hữu

Lợi thế của địa phương, Lợi thế thích nghi và Lợi thế sử dụng

Lợi thế của địa phương, lợi thé thương mại và Lợi thế sở hữu

114.                   Một hàng hóa có hàm lượng lao động lớn nghĩa là:

Chi phí lao động để sản xuất hàng hóa đó cao hơn các hàng hóa khác trong nước

Chi phí lao động để sản xuất hàng hóa đó cao hơn nước khác

Hàng hóa đó được sản xuất ở những nước có nguồn lao động dồi dào

Tỷ lệ lao động trên vốn để sản xuất hàng hóa đó cao hơn hàng hóa khác

115.                   Một nước khi gia nhập ASEAN, tham gia AFTA thì:

Bắt buộc phải thực hiện CEPT

Chỉ phải thực CEPT nếu Mỹ chấp thuận

Có thể tham gia CEPT

Không phải thực hiện CEPT

116.                   Một trong các biện pháp khắc phục thâm hụt cán cân thanh toán quốc tế là:

Đẩy mạnh đầu tư ra nước ngoài

Hạn chế xuất khẩu

Nâng giá tiền tệ

Phá giá tiền tệ

117.                   Mục tiêu của nhà đầu cơ khi tham gia thị trường ngoại hối là:

– (Đ)✅:  lợi nhuận

phí môi giới

khoản “hoa hồng”

phí dịch vụ

118.                   Mục tiêu của nhà môi giới khi tham gia thị trường ngoại hối là:

– (Đ)✅:  lệ phí trước bạ

khoản “hoa hồng”

lợi nhuận

phí dịch vụ

119.                   Mục tiêu ngân hàng thương mại khi tham gia thị trường ngoại hối là:

– (Đ)✅:  Lợi nhuận và phí dịch vụ

khoản “hoa hồng” và lợi nhuận

lệ phí trước bạ và lợi nhuận

lợi nhuận và phí môi giới

120.                   Mục tiêu ngân hàng thwong mại khi tham gia thị trường ngoại hối là:

– (Đ)✅:  phí dịch vụ

khoản “hoa hồng”

phí môi giới

lệ phí trước bạ

121.                   Mục tiêu ngân hàng trung ương khi tham gia thị trường ngoại hối là mua bán ngoại tệ trên thị trường để:

– (Đ)✅:  điều tiết tỷ giá hối đoái

điều tiết lợi nhuân

điều tiết phí môi giới trên thị trường này

điều tiết mức hoa hồng trên thị trường này

122.                   NAFTA được coi là:

Khu vực mậu dịch tự do (FTA-Free Trade Area)

Liên minh kinh tế (Economic Union)

Liên minh tiền tệ (Monetary Union)

Thị trường chung (common Market)

123.                   Ngân hàng công bố tỷ giá EUR/USD = 1,2985/26. Công ty A thu về 10.000 USD, trước nhu cầu cần mua nguyên vật liệu công ty đã bán số USD trên để lấy EUR. Số EUR mà công ty thu về sau khi bán số USD trên là:

12.985

13.026

7.676,954

7.701,194

124.                   Ngân hàng công bố tỷ giá EUR/USD = 1,2985/26. Công ty A thu về 120.000 USD, trước nhu cầu cần mua nguyên vật liệu công ty đã bán số USD trên để lấy EUR. Số EUR mà công ty thu về sau khi bán số USD trên là:

– (Đ)✅:  92.123,45

155.820

156.312

92.414,32

125.                   Ngân hàng công bố tỷ giá EUR/USD = 1,2985/26. Công ty A thu về 15.000 USD, trước nhu cầu cần mua nguyên vật liệu công ty đã bán số USD trên để lấy EUR. Số EUR mà công ty thu về sau khi bán số USD trên là:

11.515,43

11.551,79

19.478

19.539

126.                   Ngân hàng công bố tỷ giá EUR/USD = 1,2985/26. Công ty A thu về 65.000 USD, trước nhu cầu cần mua nguyên vật liệu công ty đã bán số USD trên để lấy EUR. Số EUR mà công ty thu về sau khi bán số USD trên là:

– (Đ)✅:  49.900,2

50.057,76

84.403

84.669

127.                   Ngân hàng công bố tỷ giá EUR/USD = 1,2985/26. Công ty A thu về 75.000 USD, trước nhu cầu cần mua nguyên vật liệu công ty đã bán số USD trên để lấy EUR. Số EUR mà công ty thu về sau khi bán số USD trên là:

– (Đ)✅:  57.577,15

57758,95

97.388

97.695

128.                   Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:

Là người mua- bán ngoại tệ nhằm mục đích kinh doanh kiếm lời

Là người tham gia vào thị trường ngoại hối không vì mục tiêu kinh doanh kiếm lời

Tham gia thị trường ngoại hối để bảo lãnh cho các ngân hàng thương mại

Tham gia thị trường ngoại hối để đầu cơ tích trữ

129.                   Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:

– (Đ)✅:  là người tham gia vào thị trường ngoại hối không vì mục tiêu kinh doanh kiếm lời

là người mua- bán ngoại tệ nhằm mục đích kinh doanh kiếm lời

là người tham gia thị trường ngoại hối để bảo lãnh cho các ngân hàng thương mại

là người tham gia thị trường ngoại hối để đầu cơ tích trữ

130.                   Nguyên nhân dẫn đến thương mại quốc tế theo lý thuyết lợi thế so sánh của David Ricardo là do 2 quốc gia:

có công nghệ sản xuất giống nhau

có công nghệ sản xuất khác nhau

có tổ hợp các yếu tố đầu vào của sản xuất giống nhau

có tổ hợp các yếu tố đầu vào của sản xuất khác nhau

131.                   Nguyên nhân dẫn đến thương mại quốc tế theo lý thuyết lợi thế tuyệt đối của Adam Smith là do 2 quốc gia:

có năng suất lao động giống nhau

có năng suất lao động khác nhau

có tổ hợp các yếu tố đầu vào của sản xuất giống nhau

có tổ hợp các yếu tố đầu vào của sản xuất khác nhau

132.                   Nguyên nhân dẫn đến thương mại quốc tế theo mô hình Heckscher-Ohlin là do 2 quốc gia:

Có công nghệ sản xuất giống nhau

Có công nghệ sản xuất khác nhau

Có tổ hợp các yếu tố đầu vào của sản xuất giống nhau

Có tổ hợp các yếu tố đầu vào của sản xuất khác nhau

133.                   Nguyên nhân dẫn đến thương mại quốc tế theo mô hình Heckscher-Ohlin là do 2 quốc gia:

– (Đ)✅:  có tổ hợp các yếu tố đầu vào của sản xuất khác nhau

có tổ hợp các yếu tố đầu vào của sản xuất giống nhau

có công nghệ sản xuất giống nhau

có công nghệ sản xuất khác nhau

134.                   Nguyên tắc đãi ngộ quốc gia (NT - National Treatment ) là nguyên tắc mà:

Các bên dành cho nhau những ưu đãi và nhân nhượng tương xứng nhau trong quan hệ buôn bán với nhau

Các bên tham gia sẽ giành cho nhau những ưu đãi không kém hơn những ưu đãi giành cho nước khác

Các công dân của các bên tham gia trong quan hệ kinh tế thương mại được hưởng mọi quyền lợi và nghĩa vụ như nhau (trừ quyền bầu cử, ứng cử và tham gia nghĩa vụ quân sự).

Tạo ra môi trường kinh doanh bình đẳng giữa các nhà kinh doanh trong nước và nước ngoài

135.                   Nguyên tắc đãi ngộ quốc gia (NT - National Treatment ) là nguyên tắc mà:

các bên dành cho nhau những ưu đãi và nhân nhượng tương xứng nhau trong quan hệ buôn bán với nhau

các bên tham gia sẽ giành cho nhau những ưu đãi không kém hơn những ưu đãi giành cho nước khác

các công dân của các bên tham gia trong quan hệ kinh tế thương mại được hưởng mọi quyền lợi và nghĩa vụ như nhau (trừ quyền bầu cử, ứng cử và tham gia nghĩa vụ quân sự).

các nhà kinh doanh trong nước và nước ngoài được đối xử đẳng như nhau

136.                   Nguyên tắc tối huệ quốc (MFN - Most Favoured Nation) là nguyên tắc mà:

Các bên dành cho nhau những ưu đãi và nhân nhượng tương xứng nhau trong quan hệ buôn bán với nhau

Các bên tham gia sẽ giành cho nhau những ưu đãi không kém hơn những ưu đãi giành cho nước khác

Các công dân của các bên tham gia trong quan hệ kinh tế thương mại được hưởng mọi quyền lợi và nghĩa vụ như nhau (trừ quyền bầu cử, ứng cử và tham gia nghĩa vụ quân sự).

Tạo ra môi trường kinh doanh bình đẳng giữa các nhà kinh doanh trong nước và nước ngoài

137.                   Nguyên tắc tối huệ quốc (MFN - Most Favoured Nation) là nguyên tắc mà:

các bên dành cho nhau những ưu đãi và nhân nhượng tương xứng nhau trong quan hệ buôn bán với nhau

các bên tham gia sẽ giành cho nhau những ưu đãi không kém hơn những ưu đãi giành cho nước khác

các công dân của các bên tham gia trong quan hệ kinh tế thương mại được hưởng mọi quyền lợi và nghĩa vụ như nhau (trừ quyền bầu cử, ứng cử và tham gia nghĩa vụ quân sự).

các nhà kinh doanh trong nước và nước ngoài được đối xử đẳng như nhau

138.                   Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam bao gồm:

– (Đ)✅:  Tổ chức quốc tế, cá nhân nước ngoài, và chính phủ nước ngoài

các nhân nước ngoài và Chính phủ nước ngoài

tổ chức quốc tế và các cá nhân nước ngoài

tổ chức quốc tế và Chính phủ nước ngoài

139.                   Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam bao gồm:

– (Đ)✅:  Tổ chức quốc tế, cá nhân nước ngoài, chính phủ nước ngoài

Cá nhân nước ngoài

Chính phủ nước ngoài

Tổ chức quốc tế

140.                   Nhược điểm của chính sách thương mại bảo hộ là:

Bảo thủ và trì trệ trong các nhà kinh doanh nội địa, làm giảm sức cạnh tranh của các ngành công nghiệp và không mang lại hiệu quả

Giúp cạnh tranh phát triển, kích thích nâng cao chất lượng hạ giá sản phẩm

Giúp thúc đẩy sự tự do hóa lưu thông hàng hóa giữa các nước

Tạo môi trường cạnh tranh gay gắt trên thị trường nội địa, kích thích các nhà sản xuất phát triển và hoàn thiện

141.                   Nhược điểm của chính sách thương mại bảo hộ là:

Giúp cạnh tranh phát triển, kích thích nâng cao chất lượng hạ giá sản phẩm

Giúp thúc đẩy sự tự do hóa lưu thông hàng hóa giữa các nước

Tạo môi trường cạnh tranh gay gắt trên thị trường nội địa, kích thích các nhà sản xuất phát triển và hoàn thiện

Thiệt hại cho người tiêu dùng trong nước, bởi thị trường hàng hóa kém đa dạng, mẫu mã, kiểu dáng, chất lượng hàng hóa kém cải tiến, giá cả hàng hóa đắt

142.                   Nhược điểm của chính sách thương mại bảo hộ là:

cạnh tranh phát triển, kích thích nâng cao chất lượng hạ giá sản phẩm

tạo môi trường cạnh tranh gay gắt trên thị trường nội địa, kích thích các nhà sản xuất phát triển và hoàn thiện

thị trường hàng hóa kém đa dạng, mẫu mã, kiểu dáng, chất lượng hàng hóa kém cải tiến, giá cả hàng hóa đắt

thúc đẩy sự tự do hóa lưu thông hàng hóa giữa các nước

143.                   Nhược điểm của chính sách thương mại bảo hộ là:

bảo thủ và trì trệ trong kinh doanh của các doanh nghiệp nội địa

cạnh tranh gay gắt trên thị trường nội địa, kích thích các nhà sản xuất phát triển

cạnh tranh phát triển, kích thích nâng cao chất lượng hạ giá sản phẩm

thúc đẩy sự tự do hóa lưu thông hàng hóa giữa các nước

144.                   Nhược điểm của chính sách thương mại tự do là:

Cạnh tranh phát triển kích thích nâng cao chất lượng hạ giá sản phẩm

Giúp thúc đẩy sự tự do hóa lưu thông hàng hóa giữa các nước

Những nhà kinh doanh sản xuất trong nước phát triển chưa đủ mạnh, thì dễ dàng bị phá sản trước sự tấn công của hàng hóa nước ngoài

Tạo môi trường cạnh tranh gay gắt trên thị trường nội địa, kích thích các nhà sản xuất phát triển và hoàn thiện

145.                   Nhược điểm của chính sách thương mại tự do là:

cạnh tranh phát triển, kích thích nâng cao chất lượng hạ giá sản phẩm

tạo môi trường cạnh tranh gay gắt trên thị trường nội địa, kích thích các nhà sản xuất phát triển và hoàn thiện

thị trường trong nước điều tiết chủ yếu bởi quy luật tự do cạnh tranh cho nên nền kinh tế dễ rơi vào tình trạng khủng hoảng, phát triển mất ổn định, bị lệ thuộc vào tình hình kinh tế chính trị ở bên ngoài

thúc đẩy sự tự do hóa lưu thông hàng hóa giữa các nước

146.                   Nhược điểm của chính sách thương mại tự do là:

cạnh tranh phát triển kích thích nâng cao chất lượng hạ giá sản phẩm

những nhà kinh doanh sản xuất trong nước phát triển chưa đủ mạnh dễ bị phá sản trước sự tấn công của hàng hóa nước ngoài

tạo môi trường cạnh tranh gay gắt trên thị trường nội địa, kích thích các nhà sản xuất phát triển và hoàn thiện

thúc đẩy sự tự do hóa lưu thông hàng hóa giữa các nước

147.                   Nhược điểm của chính sách thương mại tự do:

– (Đ)✅:  Thị trường trong nước điều tiết chủ yếu bởi quy luật tự do cạnh tranh cho nên nền kinh tế dễ rơi vào tình trạng khủng hoảng, phát triển mất ổn định, bị lệ thuộc vào tình hình kinh tế chính trị ở bên ngoài

Cạnh tranh phát triển kích thích nâng cao chất lượng hạ giá sản phẩm

Giúp thúc đẩy sự tự do hóa lưu thông hàng hóa giữa các nước

Tạo môi trường cạnh tranh gay gắt trên thị trường nội địa, kích thích các nhà sản xuất phát triển và hoàn thiện

148.                   Niêm yết tỷ giá hối đoái theo hình thức niêm yết gián tiếp là

– (Đ)✅:  niêm yết tỷ giá của đồng ngoại tệ tính theo đồng nội tệ

niêm yết tỷ giá của 2 đồng tiền dựa vào đồng thứ 3

niêm yết tỷ giá của đồng nội tệ tính theo đồng ngoại tệ

niêm yết tỷ giá của 2 đồng tiền

149.                   Nội dung khái niệm thương mại quốc tế theo Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) chỉ bao gồm:

Quyền sở hữu trí tuệ

Thươmg mại hàng hóa và quyền sở hữu trí tuệ

Thươmg mại hàng hóa và thương mại dịch vụ

Thươmg mại hàng hóa, thương mại dịch vụ và quyền sở hữu trí tuệ

150.                   Nội dung khái niệm thương mại quốc tế theo Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) chỉ bao gồm:

Quyền sở hữu trí tuệ

Thươmg mại hàng hóa và quyền sở hữu trí tuệ

Thươmg mại hàng hóa và thương mại dịch vụ

Thương mại hàng hóa, thương mại dịch vụ và quyền sở hữu trí tuệ

151.                   Quốc gia này được coi là dồi dào tương đối về lao động hơn quốc gia kia khi:

có đông dân hơn

có mức lương cao hơn

tỷ lệ L/K của nước đó lớn hơn nước kia

tỷ lệ L/K của nước đó nhỏ hơn nước kia

152.                   Quốc gia này được coi là dồi dào tương đối về lao động hơn quốc gia kia khi:

Có đông dân hơn

Có mức lương trên lãi suất cao hơn

Có mức lương trên lãi suất ở hai nước bằng nhau

Có mức lương trên lãi suất thấp hơn

153.                   Quỹ tiền tệ Thế giới cho Việt Nam vay một khoản vay với lãi suất thị trường để xây dựng một con đường. Đó là biểu hiện của hình thức kinh tế quốc tế nào?

Đầu tư quốc tế

Thương mại quốc tế

Trao đổi quốc tế về công nghệ

Viện trợ quốc tế

154.                   Tác động tích cực của FDI là:

Giảm tỷ suất lợi nhuận trong nước

Làm giảm sản lượng ngành của các hãng trong nước

Làm tăng tính cạnh tranh ở môi trường kinh doanh trong nước

Tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập cho người dân

155.                   Tác động tích cực của FDI là:

– (Đ)✅:  tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập cho người dân

làm tăng tính cạnh tranh ở môi trường kinh doanh trong nước

giảm tỷ suất lợi nhuận trong nước

làm giảm sản lượng ngành của các hãng trong nước

156.                   Tác động tích cực của toàn cầu hóa là:

Gia tăng được khoảng cách xã hội

Gia tăng sự không an toàn trong công việc

Mở rộng được thị trường

Né tránh được sự kiểm soát của chính phủ

157.                   Tác động tiêu cực của FDI đối với nước nhận đầu tư là:

giảm tỷ suất lợi nhuận trong nước

tăng thu nhập quốc nội

tạo công ăn việc làm và tăng thu nhập của người dân

thúc đẩy tăng trưởng kinh tế

158.                   Tác động tiêu cực của toàn câu hóa là:

Công nghệ, kỹ năng quản trị bị chuyển giao

Giá cả bị hạ thấp

Tạo môi trường cạnh tranh

Tạo thất nghiệp tại các nước đã phát triển

159.                   Tác dụng tích cực của đầu tư quốc tế KHÔNG phải là:

các nước nhận đầu tư giảm sự lệ thuộc về kinh tế - chính trị

giúp nước đầu tư tránh được hàng rào bảo hộ thương mại

giúp nước nhận đầu tư bù đắp khoản thiếu hụt ngoại tệ trong cán cân thanh toán

làm tăng hiệu quả kinh tế trong nền kinh tế Thế giới

160.                   Tác dụng tích cực của đầu tư quốc tế KHÔNG phải là:

– (Đ)✅:  Giảm sự lệ thuộc về kinh tế - chính trị cho các nước nhận đầu tư

Giúp nước đầu tư tránh được hàng rào bảo hộ thương mại

Giúp nước nhận đầu tư bù đắp khoản thiếu hụt ngoại tệ trong cán cân thanh toán

Làm tăng hiệu quả kinh tế trong nền kinh tế Thế giới

161.                   Tài khoản vãng lai của một nước chính là

tài khoản thu nhập ròng (E) của nước đó

tài khoản thương mại (EX-IM) của nước đó

tài khoản vốn (C) của nước đó

tổng hợp của tài khoản thương mại và tài khoản ròng của một nước (EX-IM+E)

162.                   Tăng hiệu suất theo quy mô là trường hợp là trường hợp

Chi phí tăng với tỷ lệ lớn hơn doanh thu tăng

Đầu vào tăng với tỷ lệ lớn hơn sản lượng tăng

Sản lượng tăng với tỷ lệ lớn hơn đầu vào tăng

Sản lượng tăng với tỷ lệ lớn hơn lợi ích tăng

163.                   Tạo lập thương mại làm

giảm phúc lợi của người tiêu dùng

nâng cao phúc lợi của người tiêu dùng

phúc lợi của người tiêu dùng = 0

phúc lợi của người tiêu dùng không đổi

164.                   Tạo lập thương mại sẽ:

Giảm phúc lợi xã hội

Hạn chế xuất nhập khẩu

Không làm thay đổi phúc lợi xã hội

Nâng được phúc lợi xã hội

165.                   Thâm hụt cán cân thanh toán quốc tế là trạng thái mà:

– (Đ)✅:  Xuất khẩu nhỏ hơn nhập khẩu, luồng tài chính chảy ra

Xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu, luồng tài chính chảy ra nước ngoài

Xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu, luồng tài chính chảy vào

Xuất khẩu nhỏ hơn nhập khẩu, luồng tài chính chảy vào

166.                   Thâm hụt cán cân thanh toán quốc tế là trạng thái mà:

– (Đ)✅:  xuất khẩu ít hơn nhập khẩu, luồng tài chính chảy ra nước ngoài nhiều hơn chảy vào

xuất khẩu ít hơn nhập khẩu, luồng tài chính chảy vào nhiều hơn chảy ra

xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu, luồng tài chính chảy ra nước ngoài nhiều hơn chảy vào

xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu, luồng tài chính chảy vào nhiều hơn chảy ra

167.                   Thặng dư cán cân thanh toán quốc tế là trạng thái mà:

– (Đ)✅:  xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu, luồng tài chính chảy vào nhiều hơn chảy ra

Tổng giá trị xuất khẩu bằng nhập khẩu, tổng các khoản thu của từ nước ngoài bằng với tổng các khoản chi cho nước ngoài

xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu, luồng tài chính chảy ra nước ngoài nhiều hơn chảy vào

xuất khẩu nhỏ hơn nhập khẩu, luồng tài chính chảy ra nước ngoài nhiều hơn chảy vào

168.                   Theo Adam Smith, một nước có lợi thế tuyệt đối trong việc sản xuất một hàng hóa được hiểu là

Chi phí cơ hội để sản xuất hàng hoá đó nhỏ hơn so với nước khác

Năng suất lao động để sản xuất hàng hoá đó cao hơn so với nước khác

Năng suất lao động để sản xuất hàng hoá đó thấp hơn so với nước khác

Tiền công bình quân của nước đó là thấp hơn so với nước khác

169.                   Theo Adam Smith, nguyên nhân dẫn đến thương mại quốc tế là do có sự khác biệt về:

công nghệ sản xuất

hiệu suất theo quy mô ở các ngành

sở thích của người tiêu dùng

tổ hợp tương đối các yếu tố đầu vào

170.                   Theo HO, nguyên nhân dẫn đến thương mại quốc tế là do có sự khác biệt về:

công nghệ sản xuất

hiệu suất theo quy mô ở các ngành

sở thích của người tiêu dùng

tổ hợp tương đối các yếu tố đầu vào

171.                   Theo H-O, Nhật Bản là một nước dồi dào tương đối về vốn nên chuyên môn hóa sản xuất:

Cả ô tô và sản phẩm nông nghiệp để sử dụng hết lượng vốn dồi dào

Không nên sản xuất vì có thể nhập khẩu bằng nguồn vốn dồi dào

Ô tô vì có tỷ lệ vốn/lao động lớn

Sản phẩm nông nghiệp vì có tỷ lệ lao động/vốn lớn

172.                   Theo lý thuyết của H-O, Việt Nam là một nước dồi dào tương đối về lao động nên chuyên môn hóa sản xuất:

Máy bay vì để sản xuất máy bay cần nhiều lao động

Nông nghiệp vì tỷ lệ lao động/vốn để sản xuất nông nghiệp cao

Ô tô vì tỷ lệ vốn/lao động để sản xuất ô tô cao

Sản xuất tất các mặt hàng trên để sử dụng hết lượng lao động dồi dào của Việt Nam

173.                   Theo lý thuyết H-O, Mỹ là một nước dồi dào tương đối về vốn nên Mỹ sẽ:

chuyên môn hóa sản xuất hàng may mặc- sản phẩm có tỷ lệ lao động/vốn cao

chuyên môn hóa sản xuất máy tính- sản phẩm có tỷ lệ vốn/lao động cao

không sản xuất mà nhập khẩu máy tính và hàng may mặc từ nước khác

sản xuất cả máy tính và hàng may mặc do dồi dào về vốn

174.                   Thị trường chung (common Market) là khu vực mà:

Hàng hóa và dịch vụ được di chuyển tự do giữa các nước thành viên

Hàng hóa và dịch vụ được di chuyển tự do giữa các nước thành viên, các nước thành viên thống nhất chính sách thuế quan với các nước ngoài khối

Hàng hóa và dịch vụ, vốn, sức lao động được tự do trong khối

Hàng hóa, dịch vụ, vốn, sức lao động được tự do trong khối, các nước thành viên, phát hành đồng tiền chung, thống nhất chính sách thuế quan, chính sách tiền tệ,chính sách kinh tế

175.                   Thị trường chung (common Market) là khu vực mà:

hàng hóa và dịch vụ được di chuyển tự do giữa các nước thành viên

hàng hóa và dịch vụ được di chuyển tự do giữa các nước thành viên, các nước thành viên thống nhất chính sách thuế quan với các nước ngoài khối

hàng hóa và dịch vụ, vốn, sức lao động được tự do trong khối; đồng thời các nước thành viên thống nhất chính sách thuế quan với các nước ngoài khối

hàng hóa, dịch vụ, vốn, sức lao động được tự do trong khối, các nước thành viên, phát hành đồng tiền chung, thống nhất chính sách thuế quan, chính sách tiền tệ,chính sách kinh tế

176.                   Thị trường ngoại hối là:

– (Đ)✅:  nơi diễn ra hoạt động mua bán ngoại hối

nơi diễn ra hoạt động mua bản cổ phiếu

nơi diễn ra hoạt động mua bán trái phiếu chính phủ

nơi diễn ra việc mua bán, trao đổi các chứng khoán có giá ghi bằng ngoại tệ

177.                   Thị trường ngoại hối:

Là nơi diễn ra hoạt động mua bản cổ phiếu

Là nơi diễn ra hoạt động mua bán ngoại hối

Là nơi diễn ra hoạt động mua bán trái phiếu chính phủ

Là nơi diễn ra việc mua bán, trao đổi các chứng khoán có giá ghi bằng ngoại tệ

178.                   Thuế bù giá là thuế đánh vào hàng hóa được:

đầu cơ xuất khẩu

nhập khẩu với giá cao hơn giá nội địa

trợ cấp xuất khẩu

xuất khẩu với giá cao hơn giá nội địa

179.                   Thuế đối kháng là thuế áp dụng cho:

Hàng hóa của nước đánh thuế cao với hàng hóa của nước mình

Hàng hóa của nước đánh thuế thấp với hàng hóa của nước mình

Hàng hóa của nước đối tác

Hàng hóa của nước trong cùng khu vực

180.                   Thuế nhập khẩu và hạn ngạch nhập khẩu giống nhau ở điểm:

áp dụng cho tất cả các mặt hàng nhập khẩu

đều là công cụ phi thuế quan của chính sách thương mại quốc tế

đều làm tăng giá hàng hóa hàng hoá nhập khẩu

đều mang lại nguồn thu thuế cho chính phủ

181.                   Tổ chức nào được coi là hội nhập kinh tế quốc tế?

AFTA

EU

NAFTA

WTO

182.                   Trạng thái tốt nhất của cán cân thanh toán quốc tế là:

Cân bằng thương mại, thu ngoại tệ về bằng với chi ra

Thâm hụt thương mại, thu ngoại tệ về ít hơn chi ra

Thâm hụt thương mại, thu ngoại tệ về nhiều hơn chi ra

Thặng dư thương mại, thu ngoại tệ về nhiều hơn chi ra

183.                   Trạng thái tốt nhất của cán cân thanh toán quốc tế là:

– (Đ)✅:  cân bằng thương mại, thu ngoại tệ về bằng với chi ra

thâm hụt thương mại, thu ngoại tệ về ít hơn chi ra

thâm hụt thương mại, thu ngoại tệ về nhiều hơn chi ra

thặng dư thương mại, thu ngoại tệ về nhiều hơn chi ra

184.                   Trên thị trường ngoại hối, nếu thực hiện mua bán giao ngay thì 2 bên sẽ thực hiện thanh toán:

– (Đ)✅:  trong phạm vi 2 ngày làm việc kể từ ngày ký kết Hợp đồng

ngay sau khi Hợp đòng được ký kết

ngay trong ngày Hợp đòng được ký kết

trong phạm vi 1 tuần làm việc kể từ ngày ký kết Hợp đồng

185.                   Trên thị trường ngoại hối, nếu thực hiện mua bán kỳ hạn 1 tháng thì 2 bên sẽ thực hiện thanh toán

– (Đ)✅:  trong phạm vi 2 ngày làm việc kể từ 1 tháng sau ngày ký kết Hợp đồng

ngay 1 tháng sau khi Hợp đồng được ký kết

vào bất kỳ ngày nào trong thời hạn 1 tháng kể từ ngày ký kết hợp đồng

vào bất kỳ ngày nào trong thời hạn 1 tháng + 2 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng

186.                   Trợ cấp xuất khẩu khiến:

nước nhập khẩu được nhập khẩu hàng hóa với giá cạnh tranh hơn

nước nhập khẩu phải nhập khẩu hàng hóa với giá cao hơn

tăng tính cạnh tranh bình đẳng trong môi trường quốc tế

thương mại được tự do hóa

187.                   Trong các hình thức sau, đâu là hình thức đầu tư gián tiếp nước ngoài:

Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài

Doanh nghiệp liên doanh

Hợp đồng hợp tác kinh doanh

Mua 10% cổ phiếu hoặc trái phiếu

188.                   Trong các hình thức sau, đâu là hình thức đầu tư gián tiếp nước ngoài?

Hợp đồng hợp tác kinh doanh BOT

Hợp đồng hợp tác kinh doanh BT

Hợp đồng hợp tác kinh doanh BTO

ODA

189.                   Trong các hình thức sau, đâu là hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài?

Hợp đồng hợp tác kinh doanh

Mua trái phiếu

ODA

Vay ưu đãi từ nước ngoài

190.                   Trong đầu tư quốc tế trực tiếp, nhận định nào sau đây KHÔNG đúng?

Bên nhận đầu tư sẽ thu hút được công nghệ tiên tiến của nước ngoài

Chủ đầu tư nước ngoài tránh được hàng rào bảo hộ thương mại của nước sở tại

Giúp nước nhận đầu tư tạo công ăn việc làm, góp phần xóa đói giảm nghèo

Khả năng gặp rủi ro trong đầu tư của chủ đầu tư nước ngoài ít hơn

191.                   Trong đầu tư quốc tế trực tiếp, nhận định nào sau đây KHÔNG đúng?

– (Đ)✅:  Chủ đầu tư nước ngoài ít khả năng gặp rủi ro trong đầu tư hơn đầu tư trong nước

Bên nhận đầu tư sẽ thu hút được công nghệ tiên tiến của nước ngoài

Chủ đầu tư nước ngoài tránh được hàng rào bảo hộ thương mại của nước sở tại

Nước nhận đầu tư tạo thêm được công ăn việc làm, góp phần xóa đói giảm nghèo

192.                   Trong đầu tư quốc tế:

Vốn chỉ tồn tại dưới dạng cổ phiếu, trái phiếu chính phủ

Vốn chỉ tồn tại dưới dạng hiện vật

Vốn chỉ tồn tại dưới dạng tiền

Vốn có thể tồn tại dưới các dạng: tiền, hiện vật, phi hiện vật

193.                   Trong đầu tư quốc tế:

– (Đ)✅:  vốn có thể tồn tại dưới các dạng: tiền, hiện vật, phi hiện vật

vốn chỉ tồn tại dưới dạng tiền

vốn chỉ tồn tại dưới dạng cổ phiếu, trái phiếu chính phủ

vốn chỉ tồn tại dưới dạng hiện vật

194.                   Trong định hướng phát triển đầu tư quốc tế, Việt Nam KHÔNG xác định:

Thu hút vốn đầu tư quốc tế trên cơ sở giữ vững chủ quyền lãnh thổ, độc lập về kinh tế, chính trị

Việt Nam sẽ ngày càng hoàn thiện hệ thống pháp luật để thu hút ngày càng nhiều hơn vốn đầu tư quốc tế

Vốn đầu tư quốc tế là một nguồn vốn quan trọng

Vốn đầu tư quốc tế là nguồn vốn quyết định để xây dựng và phát triển đất nước

195.                   Trong định hướng phát triển đầu tư quốc tế, Việt Nam KHÔNG xác định:

– (Đ)✅:  vốn đầu tư quốc tế là nguồn vốn quyết định để xây dựng và phát triển đất nước

vốn đầu tư quốc tế là một nguồn vốn quan trọng

Việt Nam sẽ ngày càng hoàn thiện hệ thống pháp luật để thu hút ngày càng nhiều hơn vốn đầu tư quốc tế

thu hút vốn đầu tư quốc tế trên cơ sở giữ vững chủ quyền lãnh thổ, độc lập về kinh tế, chính trị

196.                   Trong hình thức đầu tư quốc tế trực tiếp thì:

Chủ đầu tư bỏ vốn và không trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động sử dụng vốn

Chủ đầu tư bỏ vốn và trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động sử dụng vốn

Nhà đầu tư nước ngoài cho vay ưu đãi đẻ thực hiện dự án

Nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phiểu chờ hưởng lãi

197.                   Trong hình thức đầu tư quốc tế trực tiếp thì:

– (Đ)✅:  chủ đầu tư bỏ vốn và trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động sử dụng vốn

chủ đầu tư bỏ vốn mua cổ phiểu chờ hưởng lãi

chủ đầu tư bỏ vốn mua cổ phiểu công ty

chủ đầu tư bỏ vốn và không trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động sử dụng vốn

198.                   Trong mô hình Heckscher-Ohlin đường giới hạn khả năng sản xuất là:

Đường cong lồi so với gốc tọa độ

Đường cong lồi so với gốc tọa độ và có chi phí cơ hội là không đổi

Đường thẳng dốc xuống

Đường thẳng và có chi phí cơ hội là không đổi

199.                   Trong mô hình Heckscher-Ohlin đường giới hạn khả năng xản xuất là:

– (Đ)✅:  Đường cong lồi so với gốc tọa độ và có chi phí cơ hội tăng dần

Đường cong lồi so với gốc tọa độ

Đường cong lồi so với gốc tọa độ và có chi phí cơ hội là không đổi

Đường thẳng và có chi phí cơ hội là không đổi

200.                   Trong mô hình lợi thế so sánh của David Ricardo:

Đường giới hạn khả năng sản xuất là đường cong lồi so với gốc tọa độ

Đường giới hạn khả năng sản xuất là đường cong lồi so với gốc tọa độ và có chi phí cơ hội là không đổi

Đường giới hạn khả năng sản xuất là đường cong lồi so với gốc tọa độ và có chi phí cơ hội tăng dần

Đường giới hạn khả năng sản xuất là đường thẳng và có chi phí cơ hội là không đổi

201.                   Trong mô hình lợi thế so sánh của David Ricardo:

– (Đ)✅:  đường giới hạn khả năng sản xuất là đường thẳng và có chi phí cơ hội là không đổi

đường giới hạn khả năng sản xuất là đường cong lồi so với gốc tọa độ và có chi phí cơ hội tăng dần

đường giới hạn khả năng sản xuất là đường cong lồi so với gốc tọa độ

đường giới hạn khả năng sản xuất là đường cong lồi so với gốc tọa độ và có chi phí cơ hội là không đổi

202.                   Trong mô hình lợi thế so sánh, David Ricardo dựa trên giả định:

chỉ có 2 quốc gia sản xuất hai loại hàng hóa bằng công nghệ giống nhau

chỉ có lao động (L) là yếu tố duy nhất tạo nên giá trị sản phẩm

chỉ có vốn (K) và lao động (L) là hai yếu tổ duy nhất tạo nên giá trị sản phẩm

có tổ hợp các yếu tố đầu vào của sản xuất khác nhau

203.                   Trong mô hình lợi thế tuyệt đối của Adam Smith:

Đường giới hạn khả năng sản xuất là đường cong lồi so với gốc tọa độ và có chi phí cơ hội là không đổi

Đường giới hạn khả năng sản xuất là đường cong lồi so với gốc tọa độ và có chi phí cơ hội tăng dần

đường giới hạn khả năng sản xuất là đường thẳng và có chi phí cơ hội là không đổi

Đường giới hạn khả năng sản xuất là đường thẳng và có chi phí cơ hội tăng dần

204.                   Trong nền kinh tế đóng, để sản xuất và tiêu dùng được tối ưu hóa thì:

– (Đ)✅:  Đường bàng quan phải tiếp xúc với đường giới hạn khả năng sản xuất, sản lượng phải nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất, Sản xuất phải vừa đủ cung cấp cho tiêu dùng

Đường bàng quan phải tiếp xúc với đường giới hạn khả năng sản xuất

Sản lượng phải nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất

Sản xuất phải vừa đủ cung cấp cho tiêu dùng

205.                   Trong nền kinh tế đóng, sản xuất và tiêu dùng không tối ưu hóa khi:

đường bàng quan phải tiếp xúc với đường giới hạn khả năng sản xuất

đường đồng lượng tiếp xúc với đường giới hạn khả năng sản xuất

sản lượng tiêu dùng phải nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất

sản xuất phải vừa đủ cung cấp cho tiêu dùng

206.                   Trong nền kinh tế mở

đường bàng quan có thể vượt ra ngoài lên phía trên đường giới hạn khả năng sản xuất

đường bàng quan và đường giới hạn sản xuất phải tiếp xúc với nhau

sản lượng phải nằm dưới đường giới hạn khả năng sản xuất

sản xuất phải vừa đủ cung cấp cho tiêu dùng

207.                   Trong số các hình thức sau hình thức đầu tư quốc tế gián tiếp gồm:

Chỉnh phủ Việt Nam cho nông dân vay ưu đãi để xóa đói giảm nghèo

hãng Samsung đầu tư 100% vốn xây dựng thêm nhà máy sản xuất điện thoại tại Việt Nam

nhà đầu tư nước ngoài mua 10% cổ phiếu của các công ty cổ phần ở Việt Nam

nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phiếu của các công ty cổ phần ở Việt Nam để trở thành nhà đầu tư chiến lược để được tham gia điều hành công ty

208.                   Trong số các hình thức sau hình thức đầu tư quốc tế gián tiếp gồm:

– (Đ)✅:  Chính phủ Nhật Bản cho Việt Nam vay ưu đãi để xây cầu Nhật Tân

Chỉnh phủ Việt Nam cho nông dân vay ưu đãi để xóa đói giảm nghèo

Hãng Samsung đầu tư 100% vốn xây dựng thêm nhà máy sản xuất điện thoại tại Việt Nam

Nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phiếu của các công ty cổ phần ở Việt Nam để trở thành nhà đầu tư chiến lược để được tham gia điều hành công ty

209.                   Trong thời gian đầu tư quốc tế theo hình thức gián tiếp, nhận định SAI là:

Bên tiếp nhận đầu tư được trao quyền sử dụng vốn của bên chủ đầu tư

Quyền sở hữu và quyền sử dụng vốn luôn gắn liền nhau và thuộc về chủ đầu tư

Quyền sở hữu và quyền sử dụng vốn tách rời ở hai chủ thể

Quyền sở hữu vốn thuộc bên đầu tư, nhưng quyền sử dụng vốn lại thuộc bên tiếp nhận đầu tư

210.                   Trong trao đổi quốc tế về vốn, những nhận định nào sau đây đúng?

– (Đ)✅:  Hai bên chỉ trao đổi quyền sử dụng vốn

Hai bên chỉ trao đổi kinh nghiệm kinh doanh

Hai bên chỉ trao đổi kinh nghiệm quản lý vốn

Hai bên chỉ trao đổi quyền sở hữu vốn

211.                   Trường hợp nào được coi là hiệu suất không đổi theo quy mô:

Quy mô càng tăng thi sản lượng đầu gia càng giảm

Quy mô sản xuất tăng thêm 100% thì sản lượng đầu ra tăng ít hơn 100%

Quy mô sản xuất tăng thêm 100% thì sản lượng đầu ra tăng lớn hơn 100%

Quy mô sản xuất tăng thêm bao nhiêu phần trăm thì sản lượng đầu ra cũng tăng thêm bấy nhiêu phần trăm

212.                   Trường hợp nào được coi là hiệu suất ổn định theo quy mô:

Quy mô càng tăng thi sản lượng đầu ra càng giảm

Quy mô sản xuất tăng thêm 100% thì sản lượng đầu ra tăng ít hơn 100%

Quy mô sản xuất tăng thêm 100% thì sản lượng đầu ra tăng lớn hơn 100%

Quy mô sản xuất tăng thêm bao nhiêu phần trăm thì sản lượng đầu ra cũng tăng thêm bấy nhiêu phần trăm

213.                   Ưu điểm của chính sách thương mại bảo hộ là:

Giảm bớt sức cạnh tranh của hàng nhập khẩu

Giúp cạnh tranh phát triển, kích thích nâng cao chất lượng hạ giá sản phẩm

Giúp thúc đẩy sự tự do hóa lưu thông hàng hóa giữa các nước

Tạo môi trường cạnh tranh gay gắt trên thị trường nội địa, kích thích các nhà sản xuất phát triển và hoàn thiện

214.                   Ưu điểm của chính sách thương mại bảo hộ là:

cạnh tranh gay gắt, kích thích các nhà sản xuất phát triển và hoàn thiện

cạnh tranh phát triển, kích thích nâng cao chất lượng hạ giá sản phẩm

giảm bớt sức cạnh tranh của hàng nhập khẩu

thúc đẩy sự tự do hóa lưu thông hàng hóa giữa các nước

215.                   Ưu điểm của chính sách thương mại tự do là:

Bảo hộ các nhà sản xuất kinh doanh trong nước, giúp họ tăng cường sức mạnh trên thị trường nội địa

Giảm bớt sức cạnh tranh của hàng nhập khẩu

Giúp nhà xuất khẩu tăng sức cạnh tranh để xâm chiếm thị trường nước ngoài

Tạo môi trường cạnh tranh gay gắt từ đó kích thích các nhà sản xuất nội địa phát triển SX và hoàn thiện

216.                   Ưu điểm của chính sách thương mại tự do là:

Bảo hộ các nhà sản xuất kinh doanh trong nước, giúp họ tăng cường sức mạnh trên thị trường nội địa

Giảm bớt sức cạnh tranh của hàng nhập khẩu

Giúp nhà xuất khẩu tăng sức cạnh tranh để xâm chiếm thị trường nước ngoài

Tạo môi trường cạnh tranh gay gắt trên thị trường nội địa, kích thích các nhà sản xuất phát triển và hoàn thiện

217.                   Việt Nam được coi là có lợi thế so sánh hơn Mỹ trong sản xuất mặt hàng X khi:

Chi phí cơ hội sản xuất mặt hàng X ở Việt Nam lớn hơn ở Mỹ

Chi phí cơ hội sản xuất mặt hàng X ở Việt Nam nhỏ hơn ở Mỹ

Chi phí sản xuất mặt hàng X ở Việt Nam cao hơn ở Mỹ

Chi phí sản xuất mặt hàng X ở Việt Nam thấp hơn ở Mỹ

218.                   Việt Nam được coi là có lợi thế so sánh hơn Mỹ trong sản xuất mặt hàng X khi:

– (Đ)✅:  chi phí cơ hội sản xuất mặt hàng X ở Việt Nam nhỏ hơn ở Mỹ

chi phí cơ hội sản xuất mặt hàng X ở Việt Nam lớn hơn ở Mỹ

chi phí sản xuất mặt hàng X ở Việt Nam thấp hơn ở Mỹ

chi phí sản xuất mặt hàng X ở Việt Nam cao hơn ở Mỹ

219.                   Với giả thiết các nhân tố khác không đổi, khi lượng USD của Việt kiều gửi về nước tăng sẽ dẫn đến:

Tiền đồng giảm giá so với đồng đôla Mỹ và điều đó có lợi cho xuất khẩu

Tiền đồng giảm giá so với đồng đôla Mỹ và điều đó không có lợi cho xuất khẩu

Tiền đồng tăng giá so với đồng đôla Mỹ và điều đó có lợi cho xuất khẩu

Tiền đồng tăng giá so với đồng đôla Mỹ và điều đó không có lợi cho xuất khẩu

220.                   Với giả thiết các nhân tố khác không đổi, khi lượng USD của Việt kiều gửi về nước tăng sẽ dẫn đến:

– (Đ)✅:  tiền đồng tăng giá so với đồng đôla Mỹ và điều đó không có lợi cho xuất khẩu

tiền đồng tăng giá so với đồng đôla Mỹ và điều đó có lợi cho xuất khẩu

tiền đồng giảm giá so với đồng đôla Mỹ và điều đó có lợi cho xuất khẩu

tiền đồng giảm giá so với đồng đôla Mỹ và điều đó không có lợi cho xuất khẩu

221.                   Yết giá gián tiếp là hình thức niêm yết mà:

– (Đ)✅:  đồng ngoại tệ là đồng yết giá, đồng nội tệ là đồng định giá

đồng nội tệ là đồng yết giá, đồng ngoại tệ là đồng định giá

được các ngân hàng thương mại công bố

được ngân hàng nhà nước công bố

222.                   Yết giá trực tiếp là hình thức niêm yết mà:

Đồng ngoại tệ là đồng yết giá, đồng nội tệ là đồng định giá

Đồng nội tệ là đồng yết giá, đồng ngoại tệ là đồng định giá

Được các ngân hàng thương mại công bố

Được ngân hàng nhà nước công bố

223.                   Yết giá trực tiếp là hình thức niêm yết mà:

– (Đ)✅:  đồng nội tệ là đồng yết giá, đồng ngoại tệ là đồng định giá

được các ngân hàng thương mại công bố

được ngân hàng nhà nước công bố

đồng ngoại tệ là đồng yết giá, đồng nội tệ là đồng định giá



Môn học tương tự

● Môn học EHOU

gửi yêu cầu tư vấn nhanh

Email: vu.dieulinh130798@gmail.com
Phone: 097.657.7461

Copyright 2023 © Ehou-team. All rights reserved