vu.dieulinh130798@gmail.com

HOTLINE: 097.657.7461

giới thiệu chung
thông tin môn học

BF06 Tín dụng ngân hàng


1.     Áp dụng phương thức cho vay trả góp, khi xác định số tiền gốc và lãi phải trả theo phương thức tổng trả nợ đều sẽ thực hiện theo phương pháp nào sau đây:

Tiền gốc trả đều, lãi tăng dần

Tính số tiền phải trả (gốc + lãi) tại mỗi kỳ đều nhau

Tính số tiền phải trả (gốc + lãi) tại mỗi kỳ giảm dần, nhưng số tiền gốc tại các kỳ đều nhau

Trả cả gốc và lãi khi hết hạn

2.     Bảo lãn ngân hàng có chức năng:

Chức năng đảm bảo và chức năng tài trợ

Chức năng đảm bảo và chức năng trung gian

Chức năng tạo tiền và chức năng tài trợ

Chức năng trung gian và chức năng tài trợ

3.     Bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trước có hiệu lực khi:TT28/2012/TT-NHNN Quy định về bảo lãnh ngân hàng Điều 3 mục 15

– (Đ)✅:  Toàn bộ khoản tiền ứng trước tương ứng với phạm vi số tiền bảo lãnh đã được chuyển vào tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng mở tại Ngân hàng

Ngân hàng phát hành thư bảo lãnh.

Số tiền bảo lãnh đã được chuyển vào tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng mở tại Ngân hàng

Toàn bộ khoản tiền ứng trước tương ứng với phạm vi số tiền bảo lãnh đã được chuyển vào tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng.

4.     Bảo lãnh ngân hàng là:

Bên bán hàng ký phát hành chứng thư bảo lãnh cam kết thực hiện một nghĩa vụ trong tương lai đối với người thụ hưởng bảo lãnh.

Bên mua hàng ký phát hành chứng thư bảo lãnh cam kết thực hiện một nghĩa vụ trong tương lai đối với người thụ hưởng bảo lãnh.

Ngân hàng phát hành thư bảo lãnh để khách hàng vay vốn ở ngân hàng khác

Tín dụng các ngân hàng thương mại ký phát hành chứng thư bảo lãnh cam kết thực hiện một nghĩa vụ trong tương lai đối với người thụ hưởng bảo lãnh.

5.     Bao thanh toán có truy đòi:

– (Đ)✅:  là dịch vụ BTT cung cấp tất cả các chức năng BTT trừ chức năng bảo hiểm rủi ro tín dụng. Nếu các khoản phải thu (đã được chuyển nhượng) đến hạn mà đơn vị BTT không truy đòi được từ người mua hàng, thì đơn vị BTT có quyền truy đòi lại số tiền đã ứng trước/ thanh toán cho người bán hàng.

là dịch vụ BTT cung cấp tất cả các chức năng BTT trừ chức năng bảo hiểm rủi ro tín dụng. Nếu các khoản phải thu (đã được chuyển nhượng) đến hạn mà đơn vị BTT không truy đòi được từ người mua hàng, thì đơn vị BTT không có quyền truy đòi lại số tiền đã ứng trước/ thanh toán cho người bán hàng.

là dịch vụ BTT cung cấp tất cả các chức năng BTT. Nếu các khoản phải thu (đã được chuyển nhượng) đến hạn mà đơn vị BTT không truy đòi được từ người mua hàng, thì đơn vị BTT có quyền truy đòi lại số tiền đã ứng trước/ thanh toán cho người bán hàng.

là dịch vụ BTT cung cấp tất cả các chức năng BTT. Nếu các khoản phải thu (đã được chuyển nhượng) đến hạn mà đơn vị BTT không truy đòi được từ người mua hàng, thì đơn vị BTT không có quyền truy đòi lại số tiền đã ứng trước/ thanh toán cho người bán hàng.

6.     Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng cho:

– (Đ)✅:  Bên bán hàng

Bên mua hàng

Cho khách hàng cá nhân

Có thể cho cả bên bán hàng và bên mua hàng

7.     Bao thanh toán miễn truy đòi:

– (Đ)✅:  là dịch vụ BTT cung cấp chức năng bảo hiểm rủi ro tín dụng. đơn vị BTT chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với rủi ro không thu được tiền thanh toán, với điều kiện không có tranh chấp giữa người bán và người mua.

là dịch vụ BTT cung cấp chức năng bảo hiểm rủi ro tín dụng. đơn vị BTT không chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với rủi ro không thu được tiền thanh toán, với điều kiện có tranh chấp giữa người bán và người mua.

là dịch vụ BTT cung cấp chức năng bảo hiểm rủi ro tín dụng. đơn vị BTT không chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với rủi ro không thu được tiền thanh toán, với điều kiện không có tranh chấp giữa người bán và người mua.

là dịch vụ BTT không cung cấp chức năng bảo hiểm rủi ro tín dụng. đơn vị BTT chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với rủi ro không thu được tiền thanh toán, với điều kiện không có tranh chấp giữa người bán và người mua.

8.     Các chỉ tiêu nào sau đây được phản ánh trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Ngân quỹ) của doanh nghiệp?

Doanh thu và chi phí.

Tài sản và nguồn vốn

Thu tiền và chi tiền.

Thu, chi và lợi nhuận.

9.     Các khoản cho vay tiêu dùng có rủi ro

– (Đ)✅:  cao nhất trong các loại cho vay của ngân hàng vì tình hình tài chính của cá nhân và hộ gia đình có thể thay đổi theo tình trạng công việc và sức khoẻ của họ.

cao nhất trong các loại cho vay của ngân hàng vì tình hình tài chính của cá nhân và hộ gia đình ít thay đổi theo tình trạng công việc và sức khoẻ của họ.

thấp nhất trong các loại cho vay của ngân hàng vì tình hình tài chính của cá nhân và hộ gia đình có thể thay đổi theo tình trạng công việc và sức khoẻ của họ.

thấp nhất trong các loại cho vay của ngân hàng vì tình hình tài chính của cá nhân và hộ gia đình ít thay đổi theo tình trạng công việc và sức khoẻ của họ.

10.  Các khoản nợ được xem là “Nợ có vấn đề” là các khoản nợ

Các khoản “nợ xấu” (từ nhóm 3 đến nhóm 5)

Các khoản nợ của các DN đã phá sản

Các khoản nợ nhóm 1

Không thu hồi được đầy đủ, đúng hạn cả gốc và lãi theo thỏa thuận trong HĐTD (từ nhóm 2 đến nhóm 5)

11.  Các nghiệp vụ sau đây, nghiệp vụ cấp tín dụng là:

Cho vay và chiết khấu

Kinh doanh ngoại hối

Phát hành giấy tờ có giá

Thanh toán quốc tế

12.  Các nhóm chỉ số phản ánh năng lực tàichính DN:

Tỷ số phản ánh khả năng thanh toánTỷ số phản ánh hiệu quả hoạt độngTỷ số phản ảnh cơ cấu vốn, đòn bẩyTỷ số phản ánh khả năng phá sản

Tỷ số phản ánh khả năng thanh toánTỷ số phản ánh hiệu quả hoạt độngTỷ số phản ảnh cơ cấu vốn, đòn bẩyTỷ số phản ánh khả năng sinh lời

Tỷ số phản ánh khả năng thanh toánTỷ số phản ánh hiệu quả hoạt độngTỷ số phản ảnh khả năng phá sảnTỷ số phản ánh khả năng sinh lời

Tỷ số phản ánh khả năng thanh toánTỷ số phản ánh khả năng phá sảnTỷ số phản ảnh cơ cấu vốn, đòn bẩyTỷ số phản ánh khả năng sinh lời

13.  Các NHTM phải nghiên cứu đặc điểm của đối tượng vay vốn và mục đích vay vốn của các doanh nghiệp để

Có biện pháp tính toán, xác định thời hạn và mức vay phù hợp, quản lý tiền cho vay đúng mục đích

Để tiến hành thu nợ gốc và lãi đúng hạn

Để xác định mức lãi suất cho vay hợp lý

Kiểm tra tình hình sử dụng vốn vay

14.  Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán ngày 31/12, cán bộ tín dụng xác định số vốn mà doanh nghiệp bị chiếm dụng dựa vào các số liệu nào sau đây:

Bù trừ giữa số dư các khoản phải thu và các khoản phải trả.

Doanh thu bán hàng.

Số dư của các khoản phải thu

Số dư của các khoản phải trả.

15.  Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ:

Cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.

Cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng.

Cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán.

Cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính.

16.  Chỉ tiêu “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho” trên Báo cáo kế toán cuối năm của doanh nghiệp cho thấy:

Giá bán của hàng tồn kho thấp hơn chi phí sản xuất.

Giá gốc của tất cả các loại hàng tồn kho của doanh nghiệp thấp hơn so với giá bán vào thời điểm cuối năm.

Giá thị trường của một số loại hàng tồn kho của doanh nghiệp thấp hơn so với giá trị ghi sổ.

Tất cả các loại hàng tồn kho của doanh nghiệp bị giảm giá so với giá gốc.

17.  Chỉ tiêu khả năng thanh toán ngắn hạn của một doanh nghiệp là 0,85; biết rằng doanh nghiệp không sở hữu tài sản đầu tư chứng khoán ngắn hạn và tài sản lưu động khác của doanh nghiệp không đáng kể. Kết luận nào sau đây đúng?

Chỉ tiêu khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp rất thấp.

Doanh nghiệp đã dùng một phần vốn lưu động để đầu tư tài sản cố định.

Hệ số khả năng thanh toán nhanh của DN cao

Tỷ suất đầu tư của doanh nghiệp rất cao.

18.  Chiết khấu Hối phiếu là:

– (Đ)✅:  Nghiệp vụ cho vay của Ngân hàng đối với Hối phiếu.

Một hình thức xác nhận việc đảm bảo thanh toán của người trả tiền Hối phiếu.

Một thủ tục để chuyển nhượng Hối phiếu từ người hưởng lợi này sang người hưởng lợi khác.

Một thủ tục pháp lý bảo vệ quyền lợi cho chủ nợ, xác thực tình trạng không trả nợ của con nợ.

19.  Cho thuê tài chính là hoạt động tín dụng:

Ngắn hạn và trung hạn

Ngắn hạn, trung hạn và dài hạn;

Ngắn hạn;

Trung hạn và dài hạn;

20.  Cho vay có bảo đảm là việc cho vay vốn của ngân hàng mà theo đó nghĩa vụ trả nợ của khách hàng vay được cam kết bảo đảm thực hiện bằng:

Cầm cố và bảo lãnh của bên thứ 3

Cầm cố và thế chấp

Cầm cố, thế chấp hoặc bảo lãnh của bên thứ 3

Thế chấp và bảo lãnh của bên thứ 3

21.  Cho vay theo dự án đầu tư là hình thức:

Cho vay bổ sung vốn lưu động

Cho vay ngắn hạn

Cho vay theo hạn mức tín dụng

Cho vay trung và dài hạn

22.  Cho vay theo hạn mức áp dụng với khách hàng

cá nhân

lâu năm có uy tín

mới của ngân hàng

thường xuyên chậm trả nợ

23.  Cho vay trả góp người đi vay thường

– (Đ)✅:  Trả nợ làm nhiều lần khi đến kỳ hạn nợ cụ thể trong hợp đồng

Trả nợ một lần bất cứ lúc nào người vay có tiền

Trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể

Chi trả nợ một lần khi đến kỳ hạn trả nợ

24.  Cho vay trả góp người đi vay thường:

Chi trả nợ một lần khi đến kỳ hạn trả nợ

Trả nợ làm nhiều lần khi đến kỳ hạn nợ cụ thể trong hợp đồng

Trả nợ một lần bất cứ lúc nào người vay có tiền

Trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể

25.  Công ty B có ký 01 hợp đồng mua bán hàng hàng hoá với Công ty C. Giá trị hợp đồng là 20 tỷ đồng. Thời hạn tối đa là 03 tháng kể từ ngày ký hợp đồng mua bán (25/9/2010) Công ty C phải thanh toán cho Công ty B. Ngày 06/10/2010 Công ty B đề nghị NH H nhận là bảo đảm tiền vay để xin vay 15 tỷ đồng. Có các ý kiến khác nhau về hợp đồng mua bán hàng hoá như sau:

Đồng ý nhận làm bảo đảm và cho vay vì quyền đòi nợ là tài sản; Công ty B có quyền được thế chấp để vay vốn mà không cần có sự đồng ý của Công ty C, kết quả thẩm định cho thấy có đủ khả năng thu nợ đầy đủ, kịp thời.

Không được coi là tài sản nên không nhận

Xem hợp đồng đó là quyền đòi nợ và là tài sản nhưng không nhận vì Công ty B không được thế chấp quyền đòi nợ.

Xem hợp đồng đó là quyền đòi nợ và là tài sản nhưng không nhận vì không có sự đồng ý của Công ty C nên không có khả năng thu.

26.  Công ty cho thuê tài chính cho thuê một thiết bị có các điều kiện như sau: Giá trị tài sản: 1000 triệu đồng. Thời hạn thuê: 5 năm, lãi suất thuê: 1%/tháng. Tính tiền thuê thanh toán (cả gốc và lãi) đều ở cuối mỗi quý.

60,014 triệu đồng

63,84 triệu đồng

67,216 triệu đồng

70 triệu đồng

27.  Công ty cho thuê tài chính cho thuê một thiết bị có các điều kiện như sau:- Giá trị tài sản: 1000 triệu đồng. Thời hạn thuê: 5 năm, Lãi suất thuê: 1%/thángTính tiền thuê thanh toán (cả gốc và lãi) đều ở đầu mỗi quý.

65,257 triệu đồng

66,841 triệu đồng

67,216 triệu đồng

70 triệu đồng

28.  Công ty cho thuê tài chính cho thuê một thiết bị có các điều kiện như sau: Giá trị tài sản: 500 triệu đồng. Thời hạn thuê: 5 năm, lãi suất thuê: 12%/năm. Tính tiền thuê thanh toán (cả gốc và lãi) đều ở cuối mỗi năm.

– (Đ)✅:  138,705 triệu đồng

100 triệu đồng

123,84 triệu đồng

130 triệu đồng

29.  Công ty cho thuê tài chính cho thuê một thiết bị có các điều kiện như sau:- Giá trị tài sản: 500 triệu đồng. Thời hạn thuê: 5 năm, Lãi suất thuê: 12%/nămTính tiền thuê thanh toán (cả gốc và lãi) đều ở đầu mỗi năm.

100 triệu đồng

123,84 triệu đồng

130 triệu đồng

138,7 triệu đồng

30.  Công ty Hutes trả cổ tức năm N là 1200 đồng. Dự kiến tốc độ tăng trưởng cổ tức là 5%/năm trong tương lai. Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi của cổ đông là 12%. Định giá cổ phiếu Hutes

– (Đ)✅:  11052,6

11040,2

11250,5

11450,3

31.  Công ty Hutes trả cổ tức năm N là 1200 đồng. Tốc độ tăng trưởng cổ tức 0%/năm. Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi của cổ đông là 12%. Định giá cổ phiếu Hutes

– (Đ)✅:  10000

11000

12000

9000

32.  Công ty X hiện có hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn lớn hơn 1 và hệ số khả năng thanh toán nhanh nhỏ hơn 1. Hành động nào trong số các hành động sau đây của Công ty sẽ làm tăng hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn và giảm hệ số khả năng thanh toán nhanh

– (Đ)✅:  Mua nguyên vật liệu thanh toán bằng tiền mặt.

Đầu tư vào tài sản cố định bằng nợ vay dài hạn.

Thanh toán các khoản phải trả người bán bằng tiền mặt.

Thu tiền mặt từ các khoản phải thu khách hàng.

33.  Cty An Pha vay vốn tại Ngân hàng X một số tiền từ ngày 20/04 đến ngày 15/07 với lãi suất 18% năm. Đến hạn Cty đã trả cả vốn gốc và lãi tiền vay là 208.482.192đ. Số tiền gốc Cty An Pha đã vay là:

180.000.000đ

200.000.000đ

205.000.000đ

206.000.000đ

34.  Cty An Pha vay vốn tại Ngân hàng X một số tiền từ ngày 20/04 đến ngày 15/07 với lãi suất 18% năm. Đến hạn Cty đã trả cả vốn gốc và lãi tiền vay là 208.600.000đ. Số tiền gốc Cty An Pha đã vay là:

180.000.000đ

205.000.000đ

200.000.000đ

206.000.000đ

35.  Đặc điểm của cho thuê tài chính là:

Thời hạn thuê tài sản chiếm dưới 30% thời gian sử dụng kinh tế của tài sản cho dù không có sự chuyển giao quyền sở hữu.

Thời hạn thuê tài sản chiếm dưới 50% thời gian sử dụng kinh tế của tài sản cho dù không có sự chuyển giao quyền sở hữu.

Thời hạn thuê tài sản chiếm phần lớn thời gian sử dụng kinh tế của tài sản cho dù không có sự chuyển giao quyền sở hữu.

Thời hạn thuê tài sản chiếm phần lớn thời gian sử dụng kinh tế của tài sản đồng thời có sự chuyển giao quyền sở hữu.

36.  Để chuẩn bị cho kế hoạch vay vốn quý II năm 2014, chi nhánh NH Công thương Việt Nam đã nhận được hồ sơ vay vốn từ công ty Vật liệu điện tổng hợp ICI. Đơn xin vay vốn của công ty đề nghị vay 700 triệu với tài sản đảm bảo trịgiá 1.050 triệu đồng. Tỷ lệ cho vay theo tài sản đảm bảo của NH là 60%. Mức cho vay tối đa theo giá trị TSĐB là:

600 triệu

610 triệu

620 triệu

630 triệu

37.  Để chuẩn bị cho kế hoạch vay vốn quý II năm 2014, chi nhánh NH Công thương Việt Nam đã nhận được hồ sơ vay vốn từ công ty Vật liệu điện tổng hợp ICI. Đơn xin vay vốn của công ty đề nghị: - Vay vốn cố định để xây dựng kho chứa hàng diện tích 500m2. Thời gian xây dựng là 03 tháng, khởi công 10/4/2012. Tổng chi phí xây dựng công trình tự làm là 800 triệu đồng. Phương thức xin vay là phương thức cho vay theo dự án đầu tư. Sau khi xem xét các thông tin của khách hàng, cán bộ tín dụng tổng hợp các thông tin chính như sau: - Đối với dự án xây dựng kho thì công ty sử dụng 300 triệu từ quỹ phát triển, số còn lại vay ngân hàng. Nhu cầu vay vốn cố định là:

300 triệu

400 triệu

500 triệu

600 triệu

38.  Để chuẩn bị cho kế hoạch vay vốn quý II năm 2014, chi nhánh NH Công thương Việt Nam đã nhận được hồ sơ vay vốn từ công ty Vật liệu điện tổng hợp ICI. Ngân hàng xác định nhu cầu vay của DN là 1500 triệu. DN sử dụng tài sản đảm bảo trị giá 2000 triệu đồng. Mức cho vay theo tài sản đảm bảo của NH là 70%. Mức cho vay là:

1050 triệu

1400 triệu

1450 triệu

1500 triệu

39.  Để chuẩn bị cho kế hoạch vay vốn quý II năm 2014, chi nhánh NH Công thương Việt Nam đã nhận được hồ sơ vay vốn từ công ty Vật liệu điện tổng hợp ICI. Ngân hàng xác định nhu cầu vay của DN là 600 triệu. DN sử dụng tài sản đảm bảo trị giá 1.050 triệu đồng. Mức cho vay theo tài sản đảm bảo của NH là 60%. Mức cho vay là:

600 triệu

610 triệu

620 triệu

630 triệu

40.  Để chuẩn bị cho kế hoạch vay vốn quý II năm 2014, chi nhánh NH Công thương Việt Nam đã nhận được hồ sơ vay vốn từ công ty Vật liệu điện tổng hợp ICI. Ngân hàng xác định nhu cầu vay của DN là 700 triệu. DN sử dụng tài sản đảm bảo trị giá 1.050 triệu đồng. Mức cho vay theo tài sản đảm bảo của NH là 60%. Mức cho vay là:

600 triệu

610 triệu

620 triệu

630 triệu

41.  Để hạn chế rủi ro tín dụng ngân hàng thực hiện biện pháp nào?

Bán nợ

Cơ cấu lại nợ

Đồng tài trợ

Hạn chế cho vay

42.  Để xác định số dư phải trả đã quá hạn của doanh nghiệp vào thời điểm cuối năm, cần căn cứ vào:

Bảng cân đối kế toán ngày 31/12.

Báo cáo kết quả kinh doanh.

Sổ Cái các tài khoản theo dõi nợ phải trả.

Sổ chi tiết theo dõi các khoản nợ phải trả.

43.  DN X vay NHTM A 1000 triệu đồng, thời hạn 3 năm, trả gốc và lãi đều hàng năm, xác định mức trả gốc và lãi hàng năm của DN biết lãi suất NH là 12%/năm.

406,35 triệu

416,35 triệu

456,35 triệu

486,35 triệu

44.  DN X vay NHTM A 1000 triệu đồng, thời hạn 3 năm, trả lãi định kỳ hàng năm trả gốc khi đến hạn. Xác định mức lãi định kỳ của DN biết lãi suất NH là 15%/năm lại trả định kỳ hàng năm theo dư nợ gốc ban đầu?

140 triệu

150 triệu

155 triệu

165 triệu

45.  DN X vay NHTM A 2000 triệu đồng, thời hạn 2 năm, lãi suất 15%/năm, trả gốc và lãi khi đến hạn. Sau 2 năm, DN trả NH số tiền là 1500 triệu. Biết NH thu gốc và lãi theo tỷ trọng gốc và lãi trong tổng thu. Thu gốc và thu lãi của DN là:

Thu gốc 1153,846 triệu, Thu lãi 346,154 triệu

Thu gốc 1301,304 triệu, Thu lãi 218,696 triệu

Thu gốc 1369,304 triệu, Thu lãi 158,696 triệu

Thu gốc 1491,304 triệu, Thu lãi 108,696 triệu

46.  DN X vay NHTM A 2000 triệu đồng, thời hạn 2 năm, lãi suất 15%/năm, trả gốc và lãi khi đến hạn. Sau 2 năm, DN trả NH số tiền là 1500 triệu. Biết NH thu theo tỷ lệ. Nợ quá hạn của DN là:

840,154 triệu

846,154 triệu

864,154triệu

866,154 triệu

47.  DN X vay NHTM A 2000 triệu đồng, thời hạn 2 năm, lãi suất 15%/năm, trả gốc và lãi khi đến hạn. Sau 2 năm, DN trả NH số tiền là 1600 triệu. Xác định nợ quá hạn của DN biết NH xác định DN sắp phá sản và khả năng thu hồi nợ rất thấp nên NH thu gốc trước. Xác định nợ quá hạn của DN.

300 triệu

400 triệu

500 triệu

600 triệu

48.  DN X vay NHTM A 2000 triệu đồng, thời hạn 2 năm, lãi suất 15%/năm, trả gốc và lãi khi đến hạn. Sau 2 năm, DN trả NH số tiền là 2100 triệu. Xác định nợ quá hạn của DN biết NH xác định DN sẽ có nguồn thu có thể dùng trả nợ trong tương lai gần và ưu tiên thu lãi trước. Xác định nợ quá hạn của DN.

200 triệu

300 triệu

400 triệu

500 triệu

49.  DN X vay NHTM A 2000 triệu đồng, thời hạn 2 năm, trả gốc đều và lãi giảm dần theo dư nợ hàng năm, xác định mức lãi hàng năm của DN biết lãi suất NH là 15%/năm

Năm 1: 300 triệu, năm 2: 100 triệu

Năm 1: 300 triệu, năm 2: 150 triệu

Năm 1: 300 triệu, năm 2: 200 triệu

Năm 1: 300 triệu, năm 2: 50 triệu

50.  DN X vay NHTM A 2000 triệu đồng, thời hạn 3 năm, trả lãi định kỳ hàng quý, trả gốc khi đến hạn. Xác định mức lãi định kỳ của DN biết lãi suất NH là 15%/năm

65 triệu

75 triệu

85 triệu

90 triệu

51.  DN X vay NHTM A 2000 triệu đồng, thời hạn 3 năm, trả lãi định kỳ hàng tháng, trả gốc khi đến hạn. Xác định mức lãi định kỳ của DN biết lãi suất NH là 15%/năm

15 triệu

20 triệu

25 triệu

30 triệu

52.  DN X vay NHTM A 2000 triệu đồng, thời hạn 4 năm, trả gốc đều và lãi giảm dần theo dư nợ hàng năm, Xác định mức lãi hàng năm của DN biết lãi suất NH là 15%/năm

Năm 1: 300 triệu, năm 2: 200 triệu, năm 3: 100 triệu, năm 4: 0 triệu

Năm 1: 300 triệu, năm 2: 225 triệu, năm 3: 150 triệu, năm 4: 75 triệu

Năm 1: 300 triệu, năm 2: 250 triệu, năm 3: 100 triệu, năm 4: 50 triệu

Năm 1: 300 triệu, năm 2: 250 triệu, năm 3: 200 triệu, năm 4: 150 triệu

53.  DN X vay NHTM A 2000 triệu đồng, thời hạn 4 năm, trả gốc và lãi đều hàng năm, Xác định mức trả gốc và lãi hàng năm của DN biết lãi suất NH là 15%/năm.

650,5307 triệu

700,5307 triệu

750,5307 triệu

800,5307 triệu

54.  DN X vay NHTM A 5000 triệu đồng, thời hạn 5 năm, trả gốc và lãi đều hàng năm, xác định mức trả gốc và lãi hàng năm của DN biết lãi suất NH là 12%/năm.

1387,049 triệu

1456,358 triệu

1476,35 triệu

1496,35 triệu

55.  Doanh nghiệp A có đề nghị chi nhánh NH X phát hành thư bảo lãnh thực hiện hợp đồng dự thầu. Doanh nghiệp đã ký quỹ 100%. Để ra quyết định phát hành thư bảo lãnh, Chi nhánh ngân hàng X:

Cần phải cử cán bộ thẩm định khả năng tài chính của doanh nghiệp,

Chuyển yêu cầu của khách hàng về hội sở chính

Không cần phải cử cán bộ thẩm định khả năng tài chính của doanh nghiệp.

Không chấp nhận phát hành thư bảo lãnh

56.  Doanh nghiệp A đồng ý bán hàng trả chậm cho doanh nghiệp B với điều kiện doanh nghiệp B phải ứng trước 10% giá trị hợp đồng mua bán và phải được chi nhánh Ngân hàng Z phát hành “bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trước”. Tuy nhiên hết thời hạn bảo lãnh, doanh nghiệp A đã vi phạm hợp đồng. Trong trường hợp này, chi nhánh Ngân hàng Z sẽ:

Không làm gì cả

Thỏa thuận với doanh nghiệp B sẽ thu hồi nợ từ doanh nghiệp A để trả hết số tiền 10% giá trị hợp đồng mua bán và lãi, phí (nếu có); đồng thời khấu trừ phần thu hồi từ tiền ký quỹ, số tiền chênh lệch thiếu sẽ ghi nợ doanh nghiệp A.

Trả ngay cho doanh nghiệp B 10% giá trị hợp đồng mua bán và lãi, phí (nếu có); đồng thời ghi nợ cho doanh nghiệp A số tiền tương ứng (nếu doanh nghiệp A không ký quỹ) và theo dõi thu hồi nợ từ doanh nghiệp

Trích trả doanh nghiệp B một phần từ tiền ký quỹ (nếu có) và thỏa thuận với doanh nghiệp B sẽ thu hồi nợ từ doanh nghiệp A để trả hết số còn lại

57.  Doanh nghiệp A đồng ý bán hàng trả chậm cho doanh nghiệp B với điều kiện doanh nghiệp B phải ứng trước 10% giá trị hợp đồng mua bán và phải được chi nhánh Ngân hàng Z phát hành “bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trước”. Tuy nhiên hết thời hạn bảo lãnh, doanh nghiệp A đã vi phạm hợp đồng. Trong trường hợp này, chi nhánh Ngân hàng Z sẽ:

– (Đ)✅:  Trả ngay cho doanh nghiệp B 10% giá trị hợp đồng mua bán và lãi, phí (nếu có); đồng thời ghi nợ cho doanh nghiệp A số tiền tương ứng (nếu doanh nghiệp A không ký quỹ) và theo dõi thu hồi nợ từ doanh nghiệp

Không làm gì cả

Thoả thuận với doanh nghiệp B sẽ thu hồi nợ từ doanh nghiệp A để trả hết số tiền 10% giá trị hợp đồng mua bán và lãi, phí (nếu có); đồng thời khấu trừ phần thu hồi từ tiền ký quỹ, số tiền chênh lệch thiếu sẽ ghi nợ doanh nghiệp A.

Trích trả doanh nghiệp B một phần từ tiền ký quỹ (nếu có) và thoả thuận với doanh nghiệp B sẽ thu hồi nợ từ doanh nghiệp A để trả hết số còn lại

58.  Doanh nghiệp đánh giá lại tài sản cố định làm tăng khoản mục Vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán (tăng ở mục chênh lệch đánh giá lại tài sản), do đó làm:

– (Đ)✅:  Tỷ lệ tự tài trợ của doanh nghiệp tốt hơn và không ảnh hưởng gì đến khả năng thanh toán nợ vay ngân hàng.

Tỷ lệ tự tài trợ của doanh nghiệp kém hơn và khả năng thanh toán nợ vay ngân hàng tốt hơn

Tỷ lệ tự tài trợ của doanh nghiệp tốt hơn và khả năng thanh toán nợ vay ngân hàng kém hơn

Tỷ lệ tự tài trợ của doanh nghiệp tốt hơn và khả năng thanh toán nợ vay ngân hàng tốt hơn

59.  Doanh nghiệp X lập hồ sơ vay vốn NH với các thông tin sau: Tổng vốn đầu tư: 6000 triệu, vốn tự có tham gia: 30%, vốn khác 800 triệu, lợi nhuận hàng năm tăng thêm: 722 triệu, khấu hao bình quân 15%/ năm, nguồn trả nợ khác: 128 triệu. Thời gian thi công 6 tháng. DN sử dụng tài sản đảm bảo được định giá 5000 triệu. Tỷ lệ cho vay theo TSĐB của NH tối đa 70%. Thời hạn cho vay của NH là:

2 năm

2,5 năm

3 năm

3,5 năm

60.  Doanh nghiệp X lập hồ sơ vay vốn NH với các thông tin sau:Tổng vốn đầu tư: 6000 triệu, vốn tự có tham gia: 30% vốn khác 800 triệu, lợi nhuận hàng năm tăng thêm: 722 triệu, khấu hao bình quân 15%/ năm, nguồn trả nợ khác: 128 triệu. Thời gian thi công 6 tháng. DN sử dụng tài sản đảm bảo được định giá 5000 triệu. Tỷ lệ cho vay theo TSĐB của NH tối đa 70%. Hạn mức cho vay của NH là:

3200

3300

3400

3500

61.  Doanh nghiệp X lập hồ sơ vay vốn NH với các thông tin sau:Tổng vốn đầu tư: 6000 triệu, vốn tự có tham gia: 30%, vốn khác 800 triệu, lợi nhuận hàng năm tăng thêm: 722 triệu, khấu hao bình quân 15%/ năm, nguồn trả nợ khác: 118 triệu. Thời gian thi công 6 tháng. DN sử dụng tài sản đảm bảo được định giá 5000 triệu. Tỷ lệ cho vay theo TSĐB của NH tối đa 70%. Tổng nguồn trả nợ NH của DN là:

1045,585

1145,585

1245,585

1345,585

62.  Doanh nghiệp X lập hồ sơ vay vốn NH với các thông tin sau:Tổng vốn đầu tư: 6000 triệu, vốn tự có tham gia: 30%, vốn khác 800 triệu, lợi nhuận hàng năm tăng thêm: 722 triệu, khấu hao bình quân 15%/ năm, nguồn trả nợ khác: 128 triệu. Thời gian thi công 6 tháng. DN sử dụng tài sản đảm bảo được định giá 5000 triệu. Tỷ lệ cho vay theo TSĐB của NH tối đa 70%. Hạn mức cho vay theo TSĐB của NH là:

3228,74

3328,74

3428,74

3500

63.  Doanh nghiệp X lập hồ sơ vay vốn NH với các thông tin sau:Tổng vốn đầu tư: 6082 triệu, vốn tự có tham gia: 34%, vốn khác 689,02 triệu, lợi nhuận hàng năm tăng thêm: 722,5 triệu, khấu hao bình quân 15%/ năm, nguồn trả nợ khác: 108,775 triệu. Thời gian thi công 6 tháng. DN sử dụng tài sản đảm bảo được định giá 5000 triệu. Tỷ lệ cho vay theo TSĐB của NH tối đa 70%. Hạn mức cho vay của NH là:

– (Đ)✅:  3428,74

3328,74

3500

3228,74

64.  Đối tượng của tín dụng tiêu dùng là:

– (Đ)✅:  Cá nhân

Chính phủ

Tố chức

Doanh nghiệp

65.  Đối tượng tài trợ của tín dụng ngắn hạn doanh nghiệp sản xuất là:

Tài sản cố định, khoản phải trả

Vật tư, hàng hóa, khoản phải thu

Vốn cố định, nợ ngắn hạn

Vốn đầu tư, liên doanh

66.  Đối tượng tài trợ của tín dụng ngắn hạn doanh nghiệp thương mại là:

hàng hóa luân chuyển và các chi phí lưu thông.

Tài sản cố định, khoản phải trả

Vốn cố định, nợ ngắn hạn

Vốn đầu tư, liên doanh

67.  Dòng tiền của dự án đứng trên danh nghĩa đầu tư (hay quan điểm của ngân hàng) được định nghĩa:

Khấu hao và lợi nhuận

Khấu hao và lợi nhuận sau thuế

Tổng dòng thu bằng tiền trừ đi tổng dòng chi bằng tiền

Tổng dòng thu bằng tiền trừ đi tổng dòng chi bằng tiền nhưng bao gồm trả nợ gốc và lãi ngân hàng

68.  Forfaiting là một dạng tài trợ tương tự như factoring và thường được sử dụng đối với các giao dịch:

Nhập khẩu có giá trị lớn, rủi ro cao với thời hạn tài trợ trung và dài hạn

Xuất khẩu có giá trị lớn, rủi ro cao với thời hạn tài trợ trung và dài hạn

Xuất khẩu có giá trị lớn, rủi ro thấp với thời hạn tài trợ ngắn hạn

Xuất khẩu có giá trị nhỏ, rủi ro thấp với thời hạn tài trợ trung và dài hạn

69.  Giá trị còn lại của GTCG chiết khấu được tính bằng:

Giá trị đến hạn GTCG - lãi chiết khấu, phí chiết khấu, hoa hồng…)

Trị giá chứng từ - hoa hồng chiết khấu

Trị giá chứng từ - lệ phí chiết khấu

Trị giá chứng từ - tiền lãi chiết khấu

70.  Giá trị hiện tại ròng của dự án (NPV) là:

Là số chênh lệch giữa giá trị hiện tại của các luồng tiền ròng kỳ vọng trong tương lai với giá trị hiện tại của vốn đầu tư

Là số chênh lệch giữa giá trị tương lai của các luồng tiền ròng kỳ vọng trong tương lai với giá trị hiện tại của vốn đầu tư

Là số chênh lệch giữa giá trị tương lai của các luồng tiền ròng kỳ vọng trong tương lai với giá trị tương lai của vốn đầu tư

Lãi suất vốn vay

71.  Giá trị quyền sử dụng đất (không phải là đất nông nghiệp giao cho hộ gia đình, cá nhân không thu tiền sử dụng đất) được xác định (thỏa thuận) như thế nào khi nhận làm tài sản bảo đảm:

Căn cứ giá đất UBND tỉnh, thành phố công bố hàng năm; giá thị trường tại thời điểm nhận làm bảo đảm; vị trí, lợi thế của thửa đất và sự thỏa thuận của 02 bên.

Căn cứ vào giá đất UBND tỉnh, thành phố công bố hàng năm.

Căn cứ vào giá thị trường tại thời điểm nhận làm bảo đảm và vị trí, lợi thế của thửa đất.

Căn cứ vào giá thị trường tại thời điểm nhận làm bảo đảm.

72.  Giải pháp nào sau đây sẽ không giúp doanh nghiệp cải thiện tình trạng vốn lưu động ròng âm?

Bán các Tài sản cố định không cần dùng, chờ thanh lý.

Tăng vay ngắn hạn và chiếm dụng ngắn hạn từ nhà cung cấp.

Tăng vay trung dài hạn (vay bù đắp).

Tăng vốn chủ sở hữu.

73.  Hình thức tín dụng nào sau đây NHTM không thực hiện cho vay bằng tiền?

– (Đ)✅:  Tài trợ thuê mua

Thấu chi

Tín dụng trả góp

Tín dụng ứng trước

74.  Khách hàng A vay NH 600 triệu, lãi suất 12%/năm, thời hạn 10 năm, trả gốc đều lãi giảm dần hàng tháng. Gốc trả hàng tháng là:

– (Đ)✅:  5 triệu

5.5 triệu

4 triệu

4.5 triệu

75.  Khách hàng A vay NH 600 triệu, lãi suất 12%/năm, thời hạn 10 năm, trả gốc đều lãi giảm dần hàng tháng. Số tiền trả nợ tháng đầu tiên là:

– (Đ)✅:  11 triệu

10 triệu

12 triệu

9 triệu

76.  Khách hàng A vay NH 600 triệu, lãi suất 12%/năm, thời hạn 10 năm, trả gốc và lãi đều hàng tháng. Số tiền trả nợ hàng tháng là:

– (Đ)✅:  8,61 triệu

8,41 triệu

8,51 triệu

8,31 triệu

77.  Khách hàng sử dụng cổ phiếu để đảm bảo tín dụng gọi là:

Cầm cố

Đặt cọc

Ký quỹ

Thế chấp

78.  Khách hàng sử dụng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để đảm bảo tín dụng gọi là:

Cầm cố

Đặt cọc

Ký quỹ

Thế chấp

79.  Khi cho khách hàng vay bằng ngoại tệ, TCTD sẽ:

Cho phép khách hàng được tự sử dụng trong nước;

Chuyển trả nước ngoài (bên thụ hưởng) thông qua phương thức thanh toán quốc tế;

Chuyển vào tài khoản tiền gửi của khách hàng vay để rút tiền mặt;

Phát ngoại tệ mặt cho khách hàng.

80.  Khi lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp, theo Bạn, các khoản vay ngắn hạn, chi trả nợ vay dài hạn cần được đánh dấu cộng (+) hoặc dấu trừ (-) như thế nào?

Vay ngắn hạn đánh dấu cộng (-), còn chi trả nợ vay dài hạn đánh dấu trừ (+)

Vay ngắn hạn đánh dấu cộng (+), còn chi trả nợ vay dài hạn đánh dấu trừ (-)

Vay ngắn hạn, chi trả nợ vay dài hạn đều đánh dấu cộng (+)

Vay ngắn hạn, chi trả nợ vay dài hạn đều đánh dấu trừ (-)

81.  Khi lập hợp đồng bảo đảm tiền vay đối với tài sản hình thành trong tương lai, trên hợp đồng ghi theo giá tạm tính/dự toán. Sau khi tài sản đã hình thành, Doanh nghiệp đã quyết toán, hạch toán số sách. Giữa giá hạch toán và giá ghi trên hợp đồng có sự chênh lệch, chi nhánh phải làm gì để hoàn thiện bộ Hồ sơ thế chấp?

Cùng doanh nghiệp thỏa thuận định giá lại tài sản bảo đảm theo giá trị thực tế quyết toán, hoàn thiện hồ sơ chứng từ giải trình chênh lệch giá trị tài sản, ký phụ lục hợp đồng bảo đảm tiền vay.

Đề nghị doanh nghiệp lập đơn yêu cầu thay đổi nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm (thay đổi giá trị tài sản).

Không cần làm gì vì trước đó đã lập hợp đồng bảo đảm tiền đối với tài sản hình thành trong tương lai.

Lập hồ sơ tài sản đảm bảo mới theo giá trị mới

82.  Khi mở cho doanh nghiệp một L/C để thanh toán tiền nhập khẩu hàng hoá, nguồn thanh toán là vốn ký quỹ đủ 100% (bao gồm cả tỷ lệ vượt giá trị của L/C, nếu có), cán bộ tín dụng có phải thực hiện tác nghiệp:

– (Đ)✅:  Không phải thẩm định, chuyển hồ sơ cho cán bộ phòng thanh toán quốc tế, trình thẳng giám đốc chi nhánh phê duyệt

Thẩm định các điều kiện, nếu đủ sẽ yêu cầu khách hàng lập đơn xin vay, HĐTD, giấy nhận nợ theo quy định hiện hành, đồng thời ghi rõ ngày thanh toán bộ chứng từ là ngày nhận nợ vay; yêu cầu doanh nghiệp ký và đóng dấu đơn vị.

Thẩm định tín dụng, kết hợp với nhân viên phòng thanh toán quốc tế mở LC cho khách hàng

Từ chối mở LC cho khách

83.  Khi mở cho doanh nghiệp một L/C để thanh toán tiền nhập khẩu hàng hoá, nguồn thanh toán là vốn vay ngân hàng, cán bộ tín dụng có phải thực hiện tác nghiệp:

Chỉ thẩm định các điều kiện và chỉ yêu cầu khách hàng ký HĐTD, giấy nhận nợ theo quy định hiện hành khi thanh toán bộ chứng từ.

Thẩm định các điều kiện và chỉ yêu cầu khách hàng ký HĐTD, giấy nhận nợ theo quy định hiện hành khi thanh toán bộ chứng từ. Yêu cầu khách hàng ký quỹ mở LC.

Thẩm định các điều kiện, nếu đủ sẽ yêu cầu khách hàng lập đơn xin vay, HĐTD, giấy nhận nợ theo quy định hiện hành, đồng thời ghi rõ ngày thanh toán bộ chứng từ là ngày nhận nợ vay; thông báo mở LC sang cho ngân hàng thông báo

Thẩm định các điều kiện, nếu đủ sẽ yêu cầu khách hàng lập đơn xin vay, ký quỹ, làm HĐTD, giấy nhận nợ theo quy định hiện hành, đồng thời ghi rõ ngày thanh toán bộ chứng từ là ngày nhận nợ vay; yêu cầu doanh nghiệp ký và đóng dấu đơn vị.

84.  Khi thẩm định dự án đầu tư phân xưởng sản xuất cồn (tận dụng nguyên liệu nhà máy đường), các điều kiện liên quan đến nhà máy cồn đều thoả mãn. Nhà máy đường hàng năm đều có lãi, vay trả sòng phẳng. Riêng giá trị hiện tại ròng (NPV), cán bộ tín dụng xác định NPV = 0. Giữa cán bộ tín dụng và Trưởng phòng kinh doanh đã đề xuất 02 phương án xử lý. Chọn phương án đúng.

Không đồng ý đầu tư (vì dự án chỉ hoà vốn).

Kiểm tra IRR của dự án, nếu IRR thấp thì cho vay

Kiểm tra thời gian hoàn vốn của dự án, nếu thời gian hoàn vốn sớm thì cho vay

Vẫn có thể đầu tư, vì đây không phải là dự án độc lập, lợi nhuận nhà máy đường là nguồn trả nợ.

85.  Khi thực hiện thế chấp bằng quyền sử dụng đất, ngân hàng nơi cho vay phải yêu cầu khách hàng:

Công chứng Hợp đồng bảo đảm tiền vay

Công chứng và đăng ký giao dịch bảo đảm đối với hợp đồng bảo đảm tiền vay

Đăng ký giao dịch bảo đảm đối với hợp đồng bảo đảm tiền vay

Viết giấy giao quyền sử dụng đất cho ngân hàng

86.  Khi tính toán nhu cầu Vốn lưu động ròng, được loại trừ các khoản nợ ngắn hạn nào sau đây:

Các khoản đầu tư vào dự án đã có cam kết của các tổ chức tài trợ; các khoản đầu tư vào tài sản cố định có khả năng thu hồi trong ngắn hạn.

Các khoản phải trả cán bộ, nhân viên.

Các khoản thuế và các khoản nộp ngân sách Nhà nước.

Không có khoản nào được loại trừ.

87.  Khoản phải thu để được thực hiện nghiệp vụ bao thanh toán cần có thời hạn thanh toán còn lại đáp ứng điều kiện:

– (Đ)✅:  Không quá 180 ngày.

Không có phương án nào đúng

Không quá 360 ngày.

Không quá 90 ngày.

88.  Khoản phải thu để được thực hiện nghiệp vụ bao thanh toán cần có thời hạn thanh toán còn lại đáp ứng điều kiện:

– (Đ)✅:  Không quá 180 ngày.

Không quá 360 ngày.

Không quá 90 ngày.

Cả 3 đáp án trên đều sai.

89.  L/C là viết tắt của

– (Đ)✅:  Letter credit

Letter center

Liner center

Liner credit

90.  Lãi suất cho vay cá nhân thường cao hơn cho vay doanh nghiệp do

– (Đ)✅:  Rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân lớn hơn

Khách hàng cá nhân thường vay không tài sản đảm bảo

Mức vay của khách hàng cá nhân thường lớn hơn của doanh nghiệp

Thông tin khách hàng cá nhân dễ theo dõi hơn doanh nghiệp

91.  Lãi suất cho vay được cấu thành bởi các yếu tố:

Chi phí hoạt động, chi phí dự phòng rủi ro tín dụng, chi phí thanh khoản, chi phí vốn chủ sở hữu

Chi phí huy động vốn, chi phí dự phòng rủi ro tín dụng, chi phí thanh khoản, chi phí vốn chủ sở hữu

Chi phí huy động vốn, chi phí hoạt động, chi phí dự phòng rủi ro tín dụng, chi phí thanh khoản, chi phí vốn chủ sở hữu

Chi phí huy động vốn, chi phí hoạt động, chi phí thanh khoản, chi phí vốn chủ sở hữu

92.  Mô hình điểm số Z tính được xác suất vỡ nợ của người vay trên cơ sở

Dữ liệu dòng tiền trong quá khứ

Dữ liệu nhân sự hiện tại

Dữ liệu tài chính hiện tại

dữ liệu tài chính trong quá khứ.

93.  Một doanh nghiệp có ROE là 25% và ROA là 20%, hỏi tỷ số vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản bằng bao nhiêu?

20%

40%

50%

80%

94.  Một khách hàng có gửi tiền tiết kiệm tại Phòng giao dịch số 1 của chi nhánh A thuộc NHX Việt Nam số tiền 30 tỷ đồng, có nhu cầu cầm cố để vay tiêu dùng cũng tại Phòng giao dịch đó số tiền 25 tỷ đồng. Cán bộ tín dụng ra quyết định:

– (Đ)✅:  Cho vay ngay mà không cần thẩm định tín dụng.

Chuyển hồ sơ khách hàng sang phòng nguồn vốn để phòng nguồn vốn cho vay

Không cho vay

Thẩm định khách hàng rồi mới ra quyết định

95.  Một khách hàng muốn vay vốn 300.000.000 đ để tài trợ cho việc mua một chiếc ô tô với giá 1.000.000.000đ. Ngân hàng đồng ý cho vay. Phương thức cho vay ở đây sẽ là:

Cho thuê tài chính qua một công ty tài chính của Ngân hàng

Cho vay thấu chi

Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng

Cho vay tiêu dùng

96.  Một khách hàng muốn vay vốn 500.000.000đ để tài trợ cho việc mua một chiếc ô tô với giá 1.200.000.000đ. Ngân hàng đồng ý cho vay. Phương thức cho vay ở đây sẽ là:

– (Đ)✅:  Cho vay tiêu dùng

Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng

Cho vay thấu chi

Cho thuê tài chính qua một công ty tài chính của Ngân hàng

97.  Một khách hàng vay vốn 50.000.000đ, lãi suất 12% năm, với thời gian vay từ ngày 01/05 đến ngày 10/09. Khoản lãi mà Ngân hàng thu được :

2.028.000 đ

2.200.000 đ

2.280.000 đ

2.300.000 đ

98.  Một khách hàng vay vốn 50.000.000đ, lãi suất 12% năm, với thời gian vay từ ngày 01/05 đến ngày 15/09. Khoản lãi mà Ngân hàng thu được :

– (Đ)✅:  2.283.000 đ

2.582.000 đ

2.823.000 đ

2.028.000 đ

99.  Một khách hàng vay vốn ngắn hạn tại một NH B với một số tiền 500.000.000 đ, lãi suất cho vay 18% năm, thời gian vay 3 tháng từ ngày 10/8 đến ngày 10/11. Tổng số lợi tức mà KH phải trả cho NH là:

21.500.000đ

22.500.000đ

25.500.000đ

27.500.000đ

100. Một khách hàng vay vốn ngắn hạn tại một NH B với một số tiền 500.000.000 đ, lãi suất cho vay 18% năm, thời gian vay từ ngày 31/10 đến ngày 03/01 năm sau. Tổng số lợi tức mà KH phải trả cho NH là:

12.520.000đ

14.250.100đ

15.780.822đ

18.050.122đ

101. Một khách hàng vay vốn ngắn hạn tại một NH B với một số tiền 500.000.000 đ, thời gian vay từ ngày 30/10 đến ngày 02/01 năm sau. Tổng số lợi tức mà KH phải trả cho NH là 16.000.000 đ, lãi suất món vay là:

16.5% năm

18.25 % năm

19.0% năm

20.0% năm

102. Một quy trình tín dụng đầy đủ được thực hiện theo trình tự của các giai đoạn như sau:

Lập hồ sơ, phân tích tín dụng, giải ngân, giám sát, thu nợ và thanh lý.

Lập hồ sơ, phân tích tín dụng, quyết định tín dụng, giải ngân, giám sát, thu nợ và thanh lý.

Lập hồ sơ, phân tích tín dụng, quyết định tín dụng, giám sát, thu nợ và thanh lý.

Lâp hồ sơ, quyết định tín dụng, giải ngân, giám sát, thu nợ và thanh lý.

103. Một thương phiếu có mệnh giá 500.000.000đ, đáo hạn ngày 30/06 được chiết khấu ngày 31/03 với lãi suất là 12%/năm. Số tiền chiết khấu là:

13.200.409đ

14.958.904đ

15.200.604đ

16.167.904đ

104. Mức chiết khấu được tính bằng:

Hoa hồng chiết khấu + lệ phí chiết khấu

Tiền lãi chiết khấu + hoa hồng chiết khấu

Tiền lãi chiết khấu + hoa hồng chiết khấu + lệ phí chiết khấu

Tiền lãi chiết khấu + lệ phí chiết khấu

105. Mục đích của tín dụng ngắn hạn là:

Cho va y nóng

Cho vay bằng ngoại tệ

Cho vay đầu tư vào tài sản ngắn hạn và nhu cầu thanh khoản.

Cho vay thời vụ

106. Nếu bạn đại diện cho ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu, bạn cần lưu ý điều gì khi thực hiện phương thức thanh toán tín dụng chứng từ?

Lưu ý nhà xuất khẩu có giao hàng đúng hẹn hay không

Lưu ý xem ngân hàng phục vụ nhà xuất khẩu có đủ uy tín khi kiểm tra bộ chứng từ hay không

Lưu ý xem nhà nhập khẩu có uy tín tín dụng hay không

Lưu ý xem nhà xuất khẩu có uy tín giao hàng hay không

107. Ngân hàng A nhận tài sản làm bảo đảm vốn vay là dây chuyền sản xuất. Ngân hàng A giữ giấy tờ sở hữu, khách hàng sử dụng dây chuyền để sản xuất. Biện pháp bảo đảm này gọi là:

Bảo lãnh

Cầm cố tài sản.

Thế chấp tài sản.

Tín chấp tài sản.

108. Ngân hàng nơi cho vay có quyền xử lý tài sản sau bao nhiêu ngày kể từ ngày đăng thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm?

Không được trước 07 ngày đối với động sản hoặc 15 ngày đối với bất động sản (trừ tài sản có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị; quyền đòi nợ; giấy tờ có giá, thẻ tiết kiệm; vận đơn)

Không được trước 07 ngày đối với động sản hoặc 30 ngày đối với bất động sản (trừ tài sản có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị; quyền đòi nợ; giấy tờ có giá, thẻ tiết kiệm; vận đơn)

Không được trước 10 ngày đối với động sản hoặc 15 ngày đối với bất động sản (trừ tài sản có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị; quyền đòi nợ; giấy tờ có giá, thẻ tiết kiệm; vận đơn)

Không được trước 15 ngày đối với động sản hoặc 30 ngày đối với bất động sản (trừ tài sản có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị; quyền đòi nợ; giấy tờ có giá, thẻ tiết kiệm; vận đơn)

109. Ngân hàng sẽ xem xét cho vay dự án khi:

Dự án có khả năng trả nợ ngân hàng và IR của dự án cao hơn tỉ suất sinh lời chung của ngành

Dự án có khả năng trả nợ ngân hàng và IRR của chủ đầu tư cao hơn lãi suất cho vay

Dự án có NPV dương

Dự án có tỉ suất sinh lời cao

110. Ngân hàng X phát hành trái phiếu không trả lãi định kỳ, có thời hạn 10 năm và mệnh giá là 1000$. Nếu tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi của nhà đầu tư là 12%, giá bán của trái phiếu này sẽ là bao nhiêu?

– (Đ)✅:  322

300

316

337

111. Ngày 20/2 công ty X xin chiết khấu hối phiếu số 1235 trị giá 250.000 USD phát hành ngày 10/1, đến hạn thanh toán ngày 10/7. Lãi suất chiết khấu 6.25%/ năm, hoa hồng phí 0.5% mệnh giá. Số tiền khách hàng nhận được là:

– (Đ)✅:  242.673,61

242.670,61

242.672,61

242.671,61

112. Ngày 20/2/2017 công ty X xin chiết khấu hối phiếu số 1235 trị giá 250.000 USD phát hành ngày 10/1/2017, đến hạn thanh toán ngày 10/7/2017. Lãi suất chiết khấu 7.3%/ năm, hoa hồng phí 0.5% mệnh giá. Mức chiết khấu là?

7500 USD

7750 USD

8200 USD

8250 USD

113. Ngày 20/2/2017 công ty X xin chiết khấu hối phiếu số 1235 trị giá 250.000 USD phát hành ngày 10/1/2017, đến hạn thanh toán ngày 10/7/2017. Lãi suất chiết khấu 7.3%/ năm, hoa hồng phí 0.5% mệnh giá. Số tiền khách hàng nhận được là?

240.750 USD

240.950 USD

241.550 USD

241.750 USD

114. Ngày 20/4 công ty X xin chiết khấu hối phiếu số 1230 trị giá 500.000 USD phát hành ngày 10/3, đến hạn thanh toán ngày 10/7. Lãi suất chiết khấu 7.5%/ năm, hoa hồng phí 0.5% mệnh giá. Mức chiết khấu là:

10.822,918 USD

10.832,918 USD

10.842,918 USD

10.852,918 USD

115. Nhằm chuẩn bị cho kế hoạch vay vốn lưu động trong quý IV năm 2002, công ty thương mại Thanh Hà gửi hồ sơ vay vốn tới chi nhánh NHTM A. Các thông tin về hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính của cty Thanh Hà thể hiện như sau: - Số liệu từ Bảng tổng kết tài sản của công ty: + Tài sản lưu động dự trữ: Ngày 1-7-2002: 2.450 triệu đồng, ngày 30-9-2002: 2.550 triệu đồng. + Số lượng đơn vị sản phẩm tiêu thụ: 5.000 đơn vị, giá bán một đơn vị sản phẩm: 1,6 triệu đồng. Vòng quay vốn lưu động của DN là:

2,3 lần

3 lần

3,2 lần

3,5 lần

116. Nhằm chuẩn bị cho kế hoạch vay vốn lưu động trong quý IV năm N, công ty thương mại X gửi hồ sơ vay vốn tới chi nhánh NHTM A. Các thông tin về hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính của cty Thanh Hà thể hiện như sau: Số liệu từ Bảng tổng kết tài sản của công ty: Tài sản lưu động dự trữ ngày 1-7/N là 2.450 triệu đồng, ngày 30-9/N là 2.550 triệu đồng. Số lượng đơn vị sản phẩm tiêu thụ: 6.000 đơn vị, giá bán một đơn vị sản phẩm là1,5 triệu đồng. Giá vốn một đơn vị sản phẩm là 1,2 triệu đồng. Nhu cầu vốn lưu động của DN là:

2000 triệu

2050 triệu

2100 triệu

2150 triệu

117. NHTM tiến hành chi trả tiền trước cho hối phiếu và các chứng từ có giá chưa đến hạn thanh toán theo yêu cầu của người thụ hưởng với điều kiện khách hàng phải chuyển quyền hưởng lợi của mình cho NHTM gọi là:

Chiết khấu

Cho thuê tài chính

Cho vay theo hạn mức

Thấu chi

118. Nhu cầu vốn lưu động vay ngân hàng được tính bằng:

nhu cầu VLĐ dùng cho sản xuất kinh doanh

nhu cầu VLĐ dùng cho sản xuất kinh doanh – vốn lưu động tự có

nhu cầu VLĐ dùng cho sản xuất kinh doanh – vốn lưu động tự có – các nguồn khác DN có thể huy động được

nhu cầu VLĐ dùng cho sản xuất kinh doanh – vốn lưu động tự có – vốn cố định

119. Nợ của các tổ chức tín dụng được phân thành các nhóm:

Nhóm 1 (nợ tiêu chuẩn), nhóm 2 (nợ cần chú ý), nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn), nhóm 4 (Nợ nghi ngờ), nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn).

Nhóm 1 (nợ tiêu chuẩn), nhóm 2 (nợ cần chú ý), nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn), nhóm 4 (nợ nghi ngờ).

Nhóm 1 (nợ tiêu chuẩn), nhóm 2 (nợ cần chú ý), nhóm3 (Nợ dưới tiêu chuẩn).

Nhóm 1 (nợ tiêu chuẩn), nhóm 2 (nợ cần chú ý).

120. Ông A có căn hộ đang cho người khác thuê, có hợp đồng cho thuê hợp pháp, trị giá khoảng 2 tỷ đồng, đã thế chấp cho Ngân hàng A vay 800 triệu đồng. Nay đề nghị Ngân hàng B nhận thế chấp để xin vay số tiền 500 triệu đồng.

Ngân hàng B chấp nhận cho vay nhưng yêu cầu khách hàng cam kết sẽ cho phép ngân hàng xử lý tài sản đảm bảo nếu không trả được nợ

Ngân hàng B có chấp nhận cho vay vì tài sản đã thế chấp ở ngân hàng khác nhưng giá trị tài sản lớn hơn giá trị món vay ở Ngân hàng A.

Ngân hàng B không chấp nhận cho vay vì tài sản đã thế chấp ở ngân hàng khác

Ngân hàng chỉ cho khách hàng vay 70% của 500 triệu

121. Ông A có một căn hộ mới xây dựng được TCTD định giá 2 tỷ đồng. Theo quy định của Luật nhà ở, ông được quyền :

– (Đ)✅:  Thế chấp cho ngân hàng B vay 1,5 tỷ đồng;

Thế chấp cho B vay 1 tỷ đồng và thế chấp cho Avay 500 triệu đồng;

Thế chấp cho ngân hàng B vay 2 tỷ đồng ;

Thế chấp cho ngân hàng B vay 2,5 tỷ.

122. Ông A có một căn hộ mới xây dựng được TCTD định giá 3 tỷ đồng. Theo quy định của Luật nhà ở, ông được quyền :

– (Đ)✅:  Thế chấp cho ngân hàng B vay 2 tỷ đồng

Thế chấp cho Ngân hàng B vay 1 tỷ đồng và thế chấp cho ngân hàng A vay 500 triệu đồng

Thế chấp cho ngân hàng B vay 3 tỷ đồng

Thế chấp cho ngân hàng B vay 3,5 tỷ

123. Ông A có một căn hộ, hiện đang cho một Công ty TNHH thuê làm trụ sở giao dịch. Ông A xuất trình hợp đồng thuê và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở để thế chấp cho chi nhánh K vay vốn. Chi nhánh K có được nhận làm bảo đảm tiền vay (căn hộ đó không có tranh chấp, không bị kê biên...) Ngân hàng:

Chấp nhận, nhưng NH đứng ra cho thuê

Chấp nhận, nhưng yêu cầu khách hàng ngừng cho thuê

Chấp nhận. Vì tài sản đang cho thuê vẫn được quyền thế chấp.

Không chấp nhận, vì tài sản đang cho thuê

124. Ông A có một sổ tiết kiệm, gửi kỳ hạn 9 tháng, đến hạn vào ngày 22 tháng 10 năm 2010. Ngày 30 tháng 6 năm 2010 Ông A đến cầm cố vay NHNo Hà Nam, thời hạn xin vay đến 30 tháng 12 năm 2010 (nhưng theo chu chuyển vốn thì cuối tháng 01/2011 Ông A sẽ có nguồn thu từ phương án SXKD để trả nợ). Số tiền vay bằng 96% số dư gốc trên sổ tiết kiệm. Có các ý kiến khác nhau về xác định thời hạn cho vay. Theo bạn, phương án nào sau đây là phù hợp:

– (Đ)✅:  Một cán bộ nêu ý kiến đồng ý cho vay. Nhưng thời hạn trả nợ cuối cùng là 22/10/2010 phù hợp với thời hạn còn lại của sổ tiết kiệm.

Một cán bộ nêu ý kiến đồng ý cho vay. Nhưng thời hạn trả nợ cuối cùng là 30/12/2010 phù hợp với đề nghị của Ông A.

Một cán bộ nêu ý kiến đồng ý cho vay. Thời hạn trả nợ cuối cùng là 31/01/2011 để phù hợp với chu chuyển vốn (chu kỳ SXKD).

Một cán bộ nêu ý kiến không đồng ý cho vay

125. Phân tích độ nhạy của dự án:

– (Đ)✅:  Là cơ sở để xác định tính ổn định của các yếu tố tài chính của dự án.

Là cơ sở để xác định tính ổn định của các yếu tố phi tài chính của dự án.

Là yếu tố xác định dòng tiền của dự án

Là yếu tố xác định lợi nhuận của dự án

126. Phân tích tín dụng trước khi quyết định cho vay nhằm mục đích:

Đánh giá được khả năng hấp thụ vốn của doanh nghiệp trước khi cho vay

Đánh giá khả năng tài chính của doanh nghiệp trước khi cho vay

Đánh giá khả năng tài chính và khả năng hấp thụ vốn của doanh nghiệp trước khi cho vay

Đánh giá khả năng thu hồi nợ sau khi cho vay của ngân hàng

127. Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng là một phương thức cho vay mà giữa NH và KH:

Mức dư nợ bình quân được duy trì trong thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng

Mức dư nợ do NHNN và khách hàng thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng

Mức dư nợ kế hoạch được xác định trong 1 năm

Xác định một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoản thời gian nhất định thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng

128. Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng là một phương thức cho vay mà giữa NHTM và khách hàng:

Mức dư nợ bình quân được duy trì trong thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng

Mức dư nợ do NHNN và khách hàng thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng

Mức dư nợ kế hoạch được xác định trong 1 năm

Xác định một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoản thời gian nhất định thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng

129. Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng thích hợp cho các doanh nghiệp

có nhu cầu vốn tạm thời và có vòng luân chuyển vốn chậm và đồng thời giúp doanh nghiệp có thể chủ động trong việc sử dụng nguồn vốn của mình.

có nhu cầu vốn tạm thời và có vòng luân chuyển vốn nhanh và đồng thời giúp doanh nghiệp có thể chủ động trong việc sử dụng nguồn vốn của mình.

không có nhu cầu vốn tạm thời và có vòng luân chuyển vốn chậm và đồng thời giúp doanh nghiệp có thể chủ động trong việc sử dụng nguồn vốn của mình.

không có nhu cầu vốn tạm thời và có vòng luân chuyển vốn nhanh và đồng thời giúp doanh nghiệp có thể chủ động trong việc sử dụng nguồn vốn của mình.

130. Quy định pháp lý về nguyên tắc cho vay của NHTM là:

Cho vay càng nhiều càng tốt

Cho vay lãi suất càng cao càng tốt

Hoàn trả nợ gốc và nợ lãi đúng thời hạn

Sử dụng vốn đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng, hoàn trả nợ gốc và nợ lãi đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng

131. Quy định pháp lý về nguyên tắc cho vay của NHTM là:

– (Đ)✅:  Sử dụng vốn đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng, hoàn trả nợ gốc và nợ lãi đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng

Cho vay lãi suất càng cao càng tốt

Cho vay càng nhiều càng tốt

Hoàn trả nợ gốc và nợ lãi đúng thời hạn

132. Sau khi thẩm định các điều kiện vay vốn, chi nhánh NHTM A quyết định cho công ty Thanh Hà vay ở mức tối đa bằng 6% vốn dùng vào kinh doanh của chi nhánh; phương thức cho vay theo hạn mức. Vốn của chi nhánh ngân hàng bao gồm: Vốn huy động là 24.560 triệu đồng; Vốn đi vay là 4.540 triệu đồng; Vốn nhận điều hòa là 2150 triệu đồng. Các quỹ dự trữ chiếm 20% tổng nguồn vốn của chi nhánh, phần còn lại được dùng vào kinh doanh. Nhu cầu vốn lưu động của công ty là 1250 triệu. Xác định hạn mức cho vay của NHTM đối với công ty.

1250 triệu

1500 triệu

1600 triệu

2000 triệu

133. Sau khi thẩm định các điều kiện vay vốn, chi nhánh NHTM A quyết định cho công ty Thanh Hà vay ở mức tối đa bằng 6% vốn dùng vào kinh doanh của chi nhánh; phương thức cho vay theo hạn mức. Vốn của chi nhánh ngân hàng bao gồm: Vốn huy động là 24.560 triệu đồng; Vốn đi vay là 4.540 triệu đồng; Vốn nhận điều hòa là 2150 triệu đồng. Các quỹ dự trữ chiếm 20% tổng nguồn vốn của chi nhánh, phần còn lại được dùng vào kinh doanh. Nhu cầu vốn lưu động của công ty là 1450 triệu. Giá trị tài sản đảm bảo là 2000 triệu Mức cho vay tối đa theo TSĐB là 70%. Xác định hạn mức cho vay của NHTM đối với công ty.

1250 triệu

1400 triệu

1500 triệu

2000 triệu

134. Sau khi thẩm định các điều kiện vay vốn, chi nhánh NHTM A quyết định cho công ty Thanh Hà vay ở mức tối đa bằng 6% vốn dùng vào kinh doanh của chi nhánh; phương thức cho vay theo hạn mức. Vốn của chi nhánh ngân hàng bao gồm: Vốn huy động: 24.560 triệu đồng; Vốn đi vay: 4.540 triệu đồng; Vốn nhận điều hoà: 2150 triệu đồng. Các quỹ dự trữ chiếm 20% tổng nguồn vốn của chi nhánh, phần còn lại được dùng vào kinh doanh. Nhu cầu vốn lưu động của công ty là 1250 triệu. Trị giá tài sản đảm bảo là 1500. Mức cho vay tối đa theo tài sản đảm bảo là 70%. Xác định hạn mức cho vay tối đa theo tài sản đảm bảo.

1050 triệu

1500 triệu

1600 triệu

2000 triệu

135. Sau khi thẩm định các điều kiện vay vốn, chi nhánh NHTM A quyết định cho công ty Thanh Hà vay ởmức tối đa bằng 5% vốn dùng vào kinh doanh của chi nhánh; phương thức cho vay theo hạn mức. Vốn của chi nhánh ngân hàng bao gồm: Vốn huy động: 24.000 triệu đồng; Vốn đi vay: 4.000 triệu đồng; Vốn nhận điều hoà: 2000 triệu đồng. Các quỹ dự trữ chiếm 25% tổng nguồn vốn của chi nhánh, phần còn lại được dùng vào kinh doanh. Xác định khả năng cho vay của NHTM đối với công ty.

1000 triệu

950 triệu

960 triệu

975 triệu

136. Số tiền khách hàng trả cho NH khi nhận GTCG về trong nghiệp vụ chiết khấu kỳ hạn tỷ lệ

Nghịch với số tiền NH trả cho KH khi chiết khấu GTCG

Nghịch với thời hạn còn lại của GTCG

Thuận với số tiền NH trả cho KH khi chiết khấu GTCG

Thuận với thời hạn còn lại của GTCG

137. Số tiền khách hàng trả cho NH khi nhận GTCG về trong nghiệp vụ chiết khấu kỳ hạn tỷ lệ

Nghịch với lãi suất chiết khấu

Nghịch với thời hạn còn lại của GTCG

Thuận với lãi suất chiết khấu

Thuận với thời hạn còn lại của GTCG

138. Số tiền khách hàng trả cho NH khi nhận GTCG về trong nghiệp vụ chiết khấu kỳ hạn tỷ lệ

Nghịch với thời hạn chiết khấu

Nghịch với thời hạn còn lại của GTCG

Thuận với thời hạn chiết khấu

Thuận với thời hạn còn lại của GTCG

139. Số tiền NH trả cho khách hàng khi chiết khấu GTCG tỷ lệ

Nghịch với thời hạn chiết khấu

Nghịch với thời hạn còn lại của GTCG

Thuận với thời hạn chiết khấu

Thuận với thời hạn còn lại của GTCG

140. Số tiền NH trả cho khách hàng khi chiết khấu GTCG tỷ lệ

Nghịch với lãi suất chiết khấu

Nghịch với thời hạn còn lại của GTCG

Thuận với lãi suất chiết khấu

Thuận với thời hạn còn lại của GTCG

141. Số tiền NH trả cho khách hàng khi chiết khấu GTCG tỷ lệ

Nghịch với giá trị đến hạn của GTCG

Nghịch với thời hạn còn lại của GTCG

Thuận với giá trị đến hạn của GTCG

Thuận với thời hạn còn lại của GTCG

142. Tài sản nào sau đây không phải là tài sản cầm cố?

Giá trị quyền sử dụng đất

Máy móc thiết bị

Tài sản được hình thành trong tương lai từ động sản

Trái phiếu, cổ phiếu và các giấy tờ có giá

143. Tại sao khi ngân hàng phát hành L/C theo yêu cầu của người nhập khẩu được xem là một hình thức tài trợ nhập khẩu?

Vì qua việc mở L/C ngân hàng đã cam kết thanh toán tiền cho nhà xuất khẩu thay cho nhà nhập khẩu.

Vì qua việc mở L/C ngân hàng đã cam kết thu hộ tiền nhà nhập khẩu cho nhà xuất khẩu.

Vì qua việc mở L/C ngân hàng đã cam kết ứng trước tiền cho nhà xuất khẩu thay cho nhà nhập khẩu.

Vì qua việc mở L/C ngân hàng đã thanh toán tiền cho nhà xuất khẩu thay cho nhà nhập khẩu.

144. Tài trợ thương mại là:

– (Đ)✅:  Là hình thức cấp tín dụng của NH cho nhà kinh doanh XNK nhằm thực hiện hợp đồng XNK.

Là hình thức cấp tín dụng của NH cho cá nhân

Là hình thức cấp tín dụng của NH cho doanh nghiệp bổ sung vốn lưu động

Là hình thức cấp tín dụng của NH cho doanh nghiệp nhằm mục đích đầu tư TSCĐ

145. TCTD mua các giấy tờ có giá của khách hàng trước khi đến hạn thanh toán được hiểu là:

Chiết khấu

Cho vay lại theo hợp đồng tín dụng

Tái cấp vốn

Tái chiết khấu

146. Thẩm định năng lực pháp lý khách hàng thông qua hồ sơ pháp lý gồm:

Báo cáo nhân sự và báo cáo thuế, Điều lệ công ty, Quyết định bổ nhiệm Giám đốc, Kế toán trưởng và mẫu chữ ký

Báo cáo thường niên, Báo cáo chiến lược kinh doanh, Quyết định bổ nhiệm Giám đốc, Kế toán trưởng và mẫu chữ ký

Các báo cáo tài chính, Điều lệ công ty, Quyết định bổ nhiệm Giám đốc, Kế toán trưởng và mẫu chữ ký

Giấy đăng ký kinh doanh, Điều lệ công ty, Quyết định bổ nhiệm Giám đốc, Kế toán trưởng và mẫu chữ ký

147. Thẩm định năng lực tài chính khách hàng doanh nghiệp thông qua hồ sơ tài chính gồm:

Báo cáo nhân sự và báo cáo thuế

Báo cáo thường niên và báo cáo chiến lược kinh doanh

Các báo cáo tài chính

Giấy đăng ký kinh doanh, điều lệ công ty

148. Theo phương pháp chiết khấu dòng tiền, giá trị của cổ phiếu:

– (Đ)✅:  Tỷ lệ thuận với tốc độ tăng trưởng cổ tức

Gấp đôi tốc độ tăng trưởng cổ tức

Không có mối liên hệ với tốc độ tăng trưởng cổ tức

Tỷ lệ nghịch với tốc độ tăng trưởng cổ tức

149. Theo phương pháp chiết khấu dòng tiền, giá trị của trái phiếu được định giá bằng

– (Đ)✅:  Giá trị hiện tại của toàn bộ thu nhập nhận được từ trái phiếu

Giá trị đáo hạn của toàn bộ thu nhập nhận được từ trái phiếu

Giá trị thị trường của toàn bộ thu nhập nhận được từ trái phiếu

Giá trị tương lai của toàn bộ thu nhập nhận được từ trái phiếu

150. Theo Thông tư số 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ tài chính, các chi phí doanh nghiệp chi ra để nâng cấp tài sản cố định được phản ánh:

– (Đ)✅:  Tăng nguyên giá của tài sản cố định đó.

Hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ.

Tăng nguyên giá TSCĐ và giảm chi phí kinh doanh trong kỳ

Giảm nguyên giá TSCĐ

151. Theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ tài chính, các chi phí doanh nghiệp chi ra để nâng cấp tài sản cố định được phản ánh:

Giảm nguyên giá TSCĐ

Hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ.

Tăng nguyên giá của tài sản cố định đó.

Tăng nguyên giá TSCĐ và giảm chi phí kinh doanh trong kỳ

152. Thời gian chiết khấu tính từ ngày:

ngân hàng thực hiện chiết khấu đến ngày đến hạn của GTCG

phát hành GTCG đến ngày đến hạn của GTCG

phát hành GTCG đến ngày ngân hàng thực hiện chiết khấu

phát hành GTCG đến ngày nhận lãi của GTCG

153. Thời hạn cho thuê một tài sản ít nhất là:

Ít nhất phải bằng 50% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản cho thuê đó

Ít nhất phải bằng 60% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản cho thuê đó

Ít nhất phải bằng 70% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản cho thuê đó

Ít nhất phải bằng 80% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản cho thuê đó

154. Thời hạn cho vay được hiểu là:

Khoảng thời gian tính từ khi hết thời hạn ân hạn đến khi trả hết nợ gốc lãi và phí (nếu có)

Khoảng thời gian tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận tiền vay đến khi trả hết nợ gốc lãi và phí (nếu có) theo thỏa thuận trong HĐTD

Khoảng thời gian tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận tiền vay đến khi trả hết nợ gốc lãi và phí (nếu có).

Khoảng thời gian tính từ khi khách hàng ký hợp đồng tín dụng đến khi trả hết nợ gốc lãi và phí (nếu có)

155. Thời hạn cho vay được tính bằng

– (Đ)✅:  Thời hạn cho vay = thời hạn giải ngân + thời hạn ân hạn + thời hạn trả nợ

Thời hạn cho vay = thời hạn giải ngân + thời hạn ân hạn

Thời hạn cho vay = thời hạn giải ngân

Thời hạn cho vay = thời hạn trả nợ

156. Thời hạn cho vay được tính bằng:

Thời hạn cho vay = thời hạn giải ngân

Thời hạn cho vay = thời hạn giải ngân + thời hạn ân hạn

Thời hạn cho vay = thời hạn giải ngân + thời hạn ân hạn + thời hạn trả nợ

Thời hạn cho vay = thời hạn trả nợ

157. Thời hạn thu hồi vốn tín dụng đối với hoạt động cho vay dự án đầu tư được tính bằng công thức:

Nợ gốc / (Nguồn thu nợ bình quân hàng năm)

Nợ gốc / Tiền KH hàng năm

Tổng mức đầu tư / (Tiền KH hàng năm + lợi nhuận ròng sau khi đã trừ phần trích quỹ).

Tổng mức đầu tư / Tiền KH hàng năm

158. Thời hạn thu hồi vốn tín dụng được tính bằng công thức:

– (Đ)✅:  Nợ gốc / (Tiền KH hàng năm + lợi nhuận ròng sau khi đã trừ phần trích quỹ).

Tổng mức đầu tư / (Tiền KH hàng năm + lợi nhuận ròng sau khi đã trừ phần trích quỹ).

Tổng mức đầu tư / Tiền KH hàng năm

Nợ gốc / Tiền KH hàng năm

159. Thông tin về DN xin vay vốn lưu động như sau: TSLĐ ngày 1/7: 2450, ngày 30/9: 2550. Vốn lưu động tham gia vào kế hoạch kinh doanh bao gồm vốn tự có: 700 triệu, công ty huy động thêm bên ngoài 100 triệu. Sản lượng tiêu thụ 5000 sản phẩm. Giá bán 1,6 triệu đồng/ sản phẩm. Giá vốn 1,312 triệu động. Xác định nhu cầu vay vốn lưu động của DN là:

1000 triệu

1100 triệu

1250 triệu

1300 triệu

160. Thông tin về DN xin vay vốn lưu động như sau: TSLĐ ngày 1/7: 2450, ngày 30/9: 2550. Vốn lưu động tham gia vào kế hoạch kinh doanh bao gồm vốn tự có: 700 triệu, công ty huy động thêm bên ngoài 100 triệu. Sản lượng tiêu thụ 5000 sản phẩm. Giá bán 1,6 triệu đồng/ sản phẩm. Giá vốn 1,312 triệu động. Xác định nhu cầu vốn lưu động của DN là:

2000 triệu

2050 triệu

2100 triệu

2150 triệu

161. Thông tin về DN xin vay vốn lưu động như sau: TSLĐ ngày 1/7: 2450, ngày 30/9: 2550. Vốn lưu động tham gia vào kế hoạch kinh doanh bao gồm vốn tự có: 700 triệu, công ty huy động thêm bên ngoài 100 triệu. Sản lượng tiêu thụ 5000 sản phẩm. Giá bán 1,6 triệu đồng/ sản phẩm. Giá vốn 1,312 triệu động. Xác định vòng quay vốn lưu động của DN là:

3 vòng

3,2 vòng

3,5 vòng

4 vòng

162. Thư tín dụng là một bức thư do một ngân hàng viết ra theo yêu cầu của người nhập khẩu để:

– (Đ)✅:  Cam kết trả tiền cho người xuất khẩu một số tiền nhất định, trong một thời gian nhất định với điều kiện người này thực hiện đúng và đầy đủ những điều khoản quy định trong lá thư này.

Cam kết bảo lãnh cho người xuất khẩu một số tiền nhất định, trong một thời gian nhất định với điều kiện người này thực hiện đúng và đầy đủ những điều khoản quy định trong lá thư này.

Cam kết cho vay cho người xuất khẩu một số tiền nhất định, trong một thời gian nhất định với điều kiện người này thực hiện đúng và đầy đủ những điều khoản quy định trong lá thư này.

Cam kết trả nợ cho người xuất khẩu một số tiền nhất định, trong một thời gian nhất định với điều kiện người này thực hiện đúng và đầy đủ những điều khoản quy định trong lá thư này.

163. Thực hiện biện pháp bảo đảm bằng hình thức ký quỹ. Tiền trên tài khoản tiền gửi bị phong tỏa một phần hay toàn bộ số dư trong các trường hợp nào sau đây:

Có quyết định hoặc yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền

Có thỏa thuận giữa chủ tài khoản và Ngân hàng

Có thỏa thuận giữa chủ tài khoản và Ngân hàng hoặc có quyết định hoặc yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền

Khi chủ tài khoản vi phạm chế độ mở và sử dụng tài khoản

164. Thương mại quốc tế là:

– (Đ)✅:  việc trao đổi hàng hóa và dịch vụ (hàng hóa hữu hình và hàng hóa vô hình) giữa các quốc gia, tuân theo nguyên tắc trao đổi ngang giá nhằm đưa lại lợi ích cho các bên.

việc trao đổi hàng hóa và dịch vụ (hàng hóa hữu hình và hàng hóa vô hình) giữa các quốc gia, không theo nguyên tắc trao đổi ngang giá nhằm đưa lại lợi ích cho các bên.

việc trao đổi hàng hóa và dịch vụ (hàng hóa hữu hình và hàng hóa vô hình) giữa các quốc gia, tuân theo nguyên tắc trao đổi ngang giá không nhằm mục đích lợi nhuận

việc trao đổi hàng hóa và dịch vụ (hàng hóa hữu hình và hàng hóa vô hình) trong 1 quốc gia, tuân theo nguyên tắc trao đổi ngang giá nhằm đưa lại lợi ích cho các bên.

165. Tiêu chí nào sau đây được dùng để lựa chọn cơ cấu vốn tối ưu của Doanh nghiệp?

Chi phí vốn bình quân thấp nhất.

EPS thấp nhất.

Lợi nhuận sau thuế lớn nhất.

ROE cao nhất.

166. Tiêu chuẩn 5P gồm:

Con người vay vốn (Person)Giấy tờ (Paper)Nguồn trả nợ (Payment Source)Chính sách kinh doanh (Policy)Quyền sở hữu các tài sản (Properties)

Con người vay vốn (Person)Mục đích vay vốn (Purpose)Giấy tờ (Paper)Chính sách kinh doanh (Policy)Quyền sở hữu các tài sản (Properties)

Con người vay vốn (Person)Mục đích vay vốn (Purpose)Nguồn trả nợ (Payment Source)Chính sách kinh doanh (Policy)Quyền sở hữu các tài sản (Properties)

Con người vay vốn (Person)Mục đích vay vốn (Purpose)Nguồn trả nợ (Payment Source)Giấy tờ (Paper)Quyền sở hữu các tài sản (Properties)

167. Tiêu chuẩn 6C gồm:

Character - tính chất, đặc điểm, phân loạiCapacity - năng lực tài chínhCapital - cấu trúc vốnCollateral - tài sản đảm bảoConditions - điều kiệnControl - kiểm soát

Character - tính chất, đặc điểm, phân loạiCapacity - năng lực tài chínhCapital - cấu trúc vốnCollateral - tài sản đảm bảoConditions - điều kiệnCredit: Tín dụng

Character - tính chất, đặc điểm, phân loạiCapacity - năng lực tài chínhCapital - cấu trúc vốnCredit: Tín dụngConditions - điều kiệnControl - kiểm soát

Character - tính chất, đặc điểm, phân loạiCredit: Tín dụngCapital - cấu trúc vốnCollateral - tài sản đảm bảoConditions - điều kiệnControl - kiểm soát

168. Tiêu chuẩn CAMPARI gồm:

C: Character (Tư cách) ở đây phân tích tư cách khách hàngA: Ability (Năng lực người đi vay)M: Margin (lãi suất)P: Paper (Hồ sơ vay)A: Amount (số tiền vay)R: Repayment (sự hoàn trả hay phân tích về khả năng thanh toán khoản vay)I: Insurance (bảo đảm tín dụng)

C: Character (Tư cách) ở đây phân tích tư cách khách hàngA: Ability (Năng lực người đi vay)M: Margin (lãi suất)P: Purpose (Mục đích vay)A: Amount (số tiền vay)R: Repayment (sự hoàn trả hay phân tích về khả năng thanh toán khoản vay)I: Insurance (bảo đảm tín dụng)

C: Character (Tư cách) ở đây phân tích tư cách khách hàngA: Ability (Năng lực người đi vay)M: Money (Số tiền)P: Purpose (Mục đích vay)A: Amount (số tiền vay)R: Repayment (sự hoàn trả hay phân tích về khả năng thanh toán khoản vay)I: Insurance (bảo đảm tín dụng)

C: Credit (Uy tín khách hàngA: Ability (Năng lực người đi vay)M: Margin (lãi suất)P: Purpose (Mục đích vay)A: Amount (số tiền vay)R: Repayment (sự hoàn trả hay phân tích về khả năng thanh toán khoản vay)I: Insurance (bảo đảm tín dụng)

169. Tổng dư nợ cho thuê tài chính đối với một nhóm khách hàng có liên quan không được vượt quá:

50% vốn tự có của tổ chức tín dụng.

40% vốn tự có của tổ chức tín dụng.

30% vốn tự có của tổ chức tín dụng.

20% vốn tự có của tổ chức tín dụng.

170. Tổng mức dư nợ cấp tín dụng bao gồm tổng số dư nợ:

Cho vay, chiết khấu, tái chiết khấu, bao thanh toán, đầu tư trái phiếu doanh nghiệp, thẻ tín dụng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

Cho vay, chiết khấu, tái chiết khấu, bao thanh toán, thẻ tín dụng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước, số dư bảo lãnh và các khoản ủy thác cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác cấp tín dụng.

Cho vay, chiết khấu, tái chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, đầu tư trái phiếu doanh nghiệp, thẻ tín dụng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước, số dư bảo lãnh và các khoản ủy thác cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác cấp tín dụng.

Cho vay, chiết khấu, tái chiết khấu, đầu tư trái phiếu doanh nghiệp, thẻ tín dụng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước, số dư bảo lãnh và các khoản ủy thác cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác cấp tín dụng.

171. Tổng thể các quy định của ngân hàng về hoạt động tín dụng nhằm đưa ra định hướng và hướng dẫn hoạt động của cán bộ ngân hàng trong việc cấp tín dụng cho khách hàng.

Chính sách tín dụng

Đơn xin vay

Quy trình tín dụng

Tờ trình thẩm định

172. Trên Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp, khoản “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho” được trình bày:

Ghi bên nguồn vốn dưới dạng “Ghi âm”.

Ghi bên Nguồn vốn như một quỹ dự trữ của doanh nghiệp.

Ghi bên Tài sản dưới dạng “Ghi âm”.

Ghi bên Tài sản dưới dạng “Ghi dương”.

173. Trong các chỉ tiêu dưới đây, chỉ tiêu nào đánh giá khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp?

– (Đ)✅:  Vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản có

Doanh thu ròng /Tổng tài sản có

Lợi nhuận ròng/Tổng tài sản có

Lợi nhuận ròng/Vốn chủ sở hữu

174. Trong các chỉ tiêu sau, chỉ tiêu nào đánh giá chất lượng tín dụng:

Lợi nhuận / Tổng tài sản

Lợi nhuận / Vốn chủ sở hữu

Nợ quá hạn / Tổng dư nợ

Tổng tài sản/ Vốn chủ sở hữu

175. Trong các phương thức thanh toán quốc tế sau đây, phương thức nào mà nhà nhập khẩu trên cơ sở hợp đồng thương mại yêu cầu ngân hàng của nhà xuất khẩu mở cho mình một tài khoản tín khác để thanh toán tiền cho nhà xuất khẩu khi nhà xuất khẩu xuất trình đầy đủ chứng từ như đã thỏa thuận. Quan hệ pháp lý giữa nhà nhập khẩu và ngân hàng của nhà xuất khẩu để thực hiện công việc nói trên là một bản ghi nhớ.

Phương thức nhờ thu

Phương thức thanh toán chuyển tiền

Phương thức thanh toán giao chứng từ nhận tiền.

Phương thức tín dụng chứng từ.

176. Trong cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng (Credit Card), tiền lãi khách hàng phải trả tính trên:

– (Đ)✅:  Số dư nợ mà khách hàng đã sử dụng.

Số dư nợ chưa được thanh toán đúng hạn.

Số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng của thẻ do ngân hàng phát hành.

Số vốn vay vượt phạm vi hạn mức tín dụng của thẻ do ngân hàng phát hành.

177. Trong cho vay trả góp. Một khoản tín dụng trị giá 120.000.000đ có thời hạn 12 tháng. Lãi suất là 1,03%/tháng. Trả góp mỗi tháng một lần vào ngày cuối tháng. Trường hợp tiền lãi được tính theo số dư ban đầu. Số tiền trả góp mỗi tháng.

10.000.000

10.650.000

11.236.000

12.000.000

178. Trong cho vay trả góp. Một khoản tín dụng trị giá 150.000.000đ có thời hạn 12 tháng. Lãi suất là 0.8%/tháng. Trả góp mỗi tháng một lần vào ngày cuối tháng. Trường hợp tiền lãi được tính theo số dư ban đầu. Số tiền trả góp mỗi tháng.

– (Đ)✅:  13.700.000

12.650.000

13.236.000

14.000.000

179. Trong cho vay trả góp. Một khoản tín dụng trị giá 500.000.000đ có thời hạn 12 tháng. Lãi suất là 1%/tháng. Trả góp mỗi tháng một lần vào ngày cuối tháng theo phương thức trả gốc và lãi đều. Số tiền trả góp mỗi tháng.

– (Đ)✅:  44.424.000

41.412.000

42.420.000

43.650.000

180. Trong mô hình điểm số Z của các doanh nghiệp cổ phần sản xuất, X1 đo bằng tỷ số:

Lợi nhuận giữ lại/Tổng tài sản

Lợi nhuận trước thuế và tiền lãi/ Tổng tài sản

Thị giá cổ phiếu/ giá trị ghi sổ của nợ dài hạn

Vốn lưu động ròng/Tổng tài sản

181. Trong mô hình điểm số Z của các doanh nghiệp cổ phần sản xuất, X2 đo bằng tỷ số:

Lợi nhuận giữ lại/Tổng tài sản

Lợi nhuận trước thuế và tiền lãi/ Tổng tài sản

Thị giá cổ phiếu/ giá trị ghi sổ của nợ dài hạn

Vốn lưu động ròng/Tổng tài sản

182. Trong mô hình điểm số Z của các doanh nghiệp cổ phần sản xuất, X3 đo bằng tỷ số:

Lợi nhuận giữ lại/Tổng tài sản

Lợi nhuận trước thuế và tiền lãi/ Tổng tài sản

Thị giá cổ phiếu/ giá trị ghi sổ của nợ dài hạn

Vốn lưu động ròng/Tổng tài sản

183. Trong mô hình điểm số Z của các doanh nghiệp cổ phần sản xuất, X4 đo bằng tỷ số:

Lợi nhuận giữ lại/Tổng tài sản

Lợi nhuận trước thuế và tiền lãi/ Tổng tài sản

Thị giá cổ phiếu/ giá trị ghi sổ của nợ dài hạn

Vốn lưu động ròng/Tổng tài sản

184. Trong mô hình điểm số Z của các doanh nghiệp cổ phần sản xuất, X5 đo bằng tỷ số:

Doanh thu/ tổng tài sản

Lợi nhuận giữ lại/Tổng tài sản

Thị giá cổ phiếu/ giá trị ghi sổ của nợ dài hạn

Vốn lưu động ròng/Tổng tài sản

185. Trong nghiệp vụ bao thanh toán không truy đòi, rủi ro chính cho ngân hàng thuộc về khả năng thanh toán của:

– (Đ)✅:  Người mua hàng.

Cả người mua hàng và người bán hàng.

Ngân hàng đối tác

Người bán hàng.

186. Trong suốt thời hạn thực hiện tín dụng thuê mua có được phép hủy hợp đồng trước thời hạn hay không?

Chỉ được huỷ hợp đồng trong một thời gian ngắn

Có thể

Không thể

Phải báo trước với ngân hàng mới được huỷ hợp đồng

187. Trong thời gian thế chấp bên thế chấp không có quyền

Bán tài sản thế chấp mà không cần phải thông báo cho bên nhận thế chấp biết

Cho thuê, cho mượn tài sản thế chấp nhưng phải thông báo cho bên thuê, bên mượn biết về việc tài sản cho thuê, cho mượn đang được dùng để thế chấp và phải thông báo cho bên nhận thế chấp biết.

Đầu tư để làm tăng giá trị của tài sản thế chấp

Khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản, trừ trường hợp hoa lợi, lợi tức cũng thuộc tài sản thế chấp theo thỏa thuận.

188. Trong thời gian thế chấp bên thế chấp không có quyền

– (Đ)✅:  Bán tài sản thế chấp mà không cần phải thông báo cho bên nhận thế chấp biết

Đầu tư để làm tăng giá trị của tài sản thế chấp

Cho thuê, cho mượn tài sản thế chấp nhưng phải thông báo cho bên thuê, bên mượn biết về việc tài sản cho thuê, cho mượn đang được dùng để thế chấp và phải thông báo cho bên nhận thế chấp biết.

Khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản, trừ trường hợp hoa lợi, lợi tức cũng thuộc tài sản thế chấp theo thoả thuận.

189. Trong tín dụng dài hạn, dòng tiền sau thuế của dự án bao gồm:

Lợi nhuận sau thuế

Lợi nhuận sau thuế - Khấu hao

Lợi nhuận sau thuế + Khấu hao

Lợi nhuận sau thuế + Khấu hao + Thu hồi vốn lưu động, vốn cố định (nếu có)

190. Tỷ lệ chiết khấu là mức lãi suất sử dụng để đưa dòng tiền các năm của dự án về hiện tại và thường được tính bằng:

Chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án

Lãi suất cho vay

Lãi suất mong đợi của nhà đầu tư bao gồm cả tỷ lệ lạm phát

Lãi suất mong đợi của nhà đầu tự đã bao gồm hoặc không bao gồm tỷ lệ lạm phát.

191. Văn bản mô tả công việc của ngân hàng từ khi tiếp nhận hồ sơ vay vốn của một khách hàng cho đến khi quyết định cho vay, giải ngân, thu nợ và thanh lý hợp đồng tín dụng gọi là:

Báo cáo thẩm định

Đề nghị cấp tín dụng

Quy trình tín dụng

Tờ trình thẩm định

192. Vấn đề nào sau đây kém quan trọng nhất trong khi cho vay?

Mục đích của khoản vay

Phương thức trả nợ

Số tiền vay

Tài sản bảo đảm

193. Việc bên đi vay dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm việc vay vốn đối với bên cho vay và không chuyển giao tài sản đó cho bên cho vay là hình thức:

Bảo lãnh

Cầm cố

Chiết khấu

Thế chấp

194. Việc sử dụng các công cụ kỹ thuật phân tích nhằm kiểm tra, đánh giá mức độ tin cậy của những thông tin Khách hàng đã cung cấp và đánh giá những rủi ro Ngân hàng có thể gặp phải nhằm phục vụ choviệc ra quyết định cấp tín dụng là gọi:

Đảm bảo tín dụng

Ra quyết đinh tín dụng

Thẩm định tín dụng

Thanh lý hợp đồng tín dụng

195. Việc thay đổi thời gian khấu hao khi thẩm định tài chính của dự án sẽ làm:

Dòng tiền của dự án giảm

Dòng tiền của dự án giảm nếu lãi

Dòng tiền của dự án không thay đổi

Dòng tiền của dự án tăng

196. Việc thiết lập những cơ sở pháp lý để ngân hàng có thêm nguồn thu nợ thứ hai ngoài nguồn thu nợ thứ nhất trong trường hợp nguồn thu nợ thứ nhất không thể trả được goị là:

Chính sách tín dụng

Đảm bảo tín dụng

Đề nghị cấp tín dụng

Quy trình tín dụng

197. Vốn cố định theo nguyên lý chung được hiểu là:

Biểu hiện bằng tiền của máy móc thiết bị, nhà xưởng và đầu tư dài hạn của doanh nghiệp.

Biểu hiện bằng tiền của máy móc thiết bị, nhà xưởng, phương tiện vận tải của doanh nghiệp.

Biểu hiện bằng tiền của tài sản cố định hữu hình và vô hình của doanh nghiệp.

Biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản cố định, đất đai, nhà xưởng và những khoản đầu tư tài chính dài hạn của doanh nghiệp.

198. Vốn lưu động của doanh nghiệp theo nguyên lý chung được hiểu là:

Biểu hiện bằng tiền của công cụ lao động và nguyên nhiên vật liệu có thời gian sử dụng ngắn.

Biểu hiện bằng tiền của tài sản là bằng phát minh, sáng chế và các loại chứng khoán Nhà nước khác.

Biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động và một số tài sản khác có thời gian luân chuyển từ 5 đến 10 năm.

Biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản lưu động của doanh nghiệp đó.

199. Vòng quay vốn lưu động của một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh là thương số giữa:

Doanh thu thuần và tổng tài sản lưu động bình quân

Doanh thu thuần và vốn chủ sở hữu bình quân

Doanh thu thuần và nợ ngắn hạn

Doanh thu thuần và vốn lưu động bình quân

200. Xác định điểm hòa vốn:

Là chỉ tiêu trong thẩm định kỹ thuật dự án

Là chỉ tiêu trong thẩm định phi tài chính của dự án.

Là chỉ tiêu trong thẩm định tài chính của dự án.

Là chỉ tiêu trong thẩm định thị trường của dự án.

201. Xác nhận bảo lãnh là bảo lãnh ngân hàng, Theo đó tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (bên xác nhận bảo lãnh) cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc:

Bảo đảm khả năng thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh của bên bảo lãnh đối với bên bảo lãnh. Bên xác nhận bảo lãnh phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo cam kết xác nhận bảo lãnh.

Bảo đảm khả năng thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh của bên bảo lãnh đối với bên được bảo lãnh. Bên xác nhận bảo lãnh phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo cam kết xác nhận bảo lãnh.

Bảo đảm khả năng thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh của bên được bảo lãnh đối với bên bảo lãnh. Bên xác nhận bảo lãnh phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo cam kết xác nhận bảo lãnh

Bảo đảm khả năng thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh của bên được bảo lãnh đối với bên được bảo lãnh. Bên xác nhận bảo lãnh phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo cam kết xác nhận bảo lãnh.

202. Z-score của doanh nghiệp:

Bằng 0 là tốt nhất

Càng cao càng tốt

Càng thấp càng tốt

Luôn < 2.99

 


Môn học tương tự

● Môn học EHOU

gửi yêu cầu tư vấn nhanh

Email: vu.dieulinh130798@gmail.com
Phone: 097.657.7461

Copyright 2023 © Ehou-team. All rights reserved