vu.dieulinh130798@gmail.com

HOTLINE: 097.657.7461

giới thiệu chung
thông tin môn học

BF03 Phân tích tài chính dự án


1.     Ai là người có thẩm quyền quyết định đầu tư các dự án nhóm A sử dụng vốn NSNN? Chọn phương án đúng

Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch UBND thành phố

Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

Sở kế hoạch đầu tư

Thủ tướng Chính phủ

2.     BCR là gì?

Chỉ tiêu BCR phản ánh tỷ số dòng tiền thu trên dòng tiền chi.

Chỉ tiêu BCR phản ánh tỷ số giá trị tương đương của dòng tiền thu và giá trị tương đương của dòng tiền chi của dự án tại một thời điểm nhất định. Giá trị tương đương của dòng tiền thu và của dòng tiền chi được xác định với mức lãi suất là suất thu lợi tối thiểu chấp nhận được.

Chỉ tiêu BCR phản ánh tỷ số giá trị tương đương của dòng tiền thu và giá trị tương đương của dòng tiền chi của dự án tại tương lai.

Chỉ tiêu BCR phản ánh tỷ số giá trị tương đương của dòng tiền thu và giá trị tương đương của dòng tiền chi của dự án.

3.     Các chỉ tiêu chính dùng để xác định tổng mức đầu tư theo chỉ tiêu công suất hoặc năng lực khai thác của dự án?

Chỉ tiêu công suất/năng lực khai thác

Chỉ tiêu suất vốn đầu tư xây dựng công trình

Tất cả các phương án

4.     Các chỉ tiêu chính dùng để xác định tổng mức đầu tư theo thiết kế cơ sở của dự án?chọn câu trả lơi SAI

Định mức dự toán chi tiết

Đơn giá tổng hợp, hay đơn giá chi tiết

Đơn giá xây dựng chi tiết

Khối lượng công tá xây dựng

5.     Các chỉ tiêu dưới đây chỉ tiêu nào là chỉ tiêu chất lượng:

– (Đ)✅:  ROA

Doanh thu thuần hoạt động kinh doanh

Tài sản ngắn hạn

Tất cả các phương án

6.     Các chỉ tiêu dưới đây chỉ tiêu nào là chỉ tiêu số lượng:

– (Đ)✅:  Tất cả các phương án

Tài sản dài hạn

Tổng vốn bình quân sử dụng vào sản xuất kinh doanh

7.     Các đặc điểm của hoạt động đầu tư?

Hoạt động đầu tư diễn ra trong một quá trình; Chi phí vận hành, khai thác đối tượng đầu tư không nhỏ.

Tất cả các phương án

Thời gian của quá trình đầu tư dài (≥ 1 năm), thậm chí kéo dài nhiều năm.

Vốn đầu tư thường lớn, thậm chí rất lớn; Rủi ro

8.     Các tiêu thức phân loại chỉ tiêu kinh tế tài chính, gồm có:

Tất cả các phương án

Theo cấp độ tính toán, gồm các chỉ tiêu: nguyên sinh, thứ sinh và phái sinh

Theo phương pháp tính toán, gồm các chỉ tiêu: tuyệt đối, tương đối và bình quân

9.     Các tiêu thức phân loại nhân tố tác động đến kết quả kinh tế tài chính, gồm có:

Tất cả các phương án

Theo tính chất của các nhân tố, chia ra: nhân tố chất lượng và nhân tố số lượng

Theo tính tất yếu của các nhan tố, chia ra: nhân tố khách quan và nhân tố chủ quan

10.  

Theo xu hướng tác động của các nhân tố, chia ra: nhân tố tích cực và nhân tố tiêu cực

11.  Các trường hợp để đánh giá tính đáng giá về mặt kinh tế tài chính của dự án theo chỉ tiêu IRR?

- Nếu IRR < i thì có thể đánh giá rằng dự án không đáng giá về mặt kinh tế tài chính, nghĩa là nếu đầu tư dự án sẽ không mang lại hiệu quả tài chính mong muốn của chủ đầu tư.

- Nếu IRR ≥ i (i là suất thu lợi tối thiểu chấp nhận được) thì có thể đánh giá rằng dự án đáng giá về mặt kinh tế tài chính, nghĩa là nếu đầu tư dự án sẽ mang lại hiệu quả tài chính mong muốn của chủ đầu tư.

2 trường hợp sau:- Nếu IRR ≥ i (i là suất thu lợi tối thiểu chấp nhận được) thì có thể đánh giá rằng dự án đáng giá về mặt kinh tế tài chính, nghĩa là nếu đầu tư dự án sẽ mang lại hiệu quả tài chính mong muốn của chủ đầu tư.- Nếu IRR < i thì có thể đánh giá rằng dự án không đáng giá về mặt kinh tế tài chính, nghĩa là nếu đầu tư dự án sẽ không mang lại hiệu quả tài chính mong muốn của chủ đầu tư.

Không có trường hợp nào

12.  Cách tính suất thu lợi tối thiểu chấp nhận được?

Không có phương án nào đúng

Suất thu lợi tối thiểu chấp nhận được (i) thường được xác định trên cơ sở tính bình quân gia quyền các chi phí sử dụng vốn của các nguồn vốn tài trợ tài chính cho dự án theo quyền số là tỷ trọng của từng nguồn vốn trong tổng vốn đầu tư dự án (ibq)

Suất thu lợi tối thiểu chấp nhận được (i) thường được xác định trên cơ sở tính bình quân gia quyền các chi phí sử dụng vốn của các nguồn vốn tài trợ tài chính cho dự án theo quyền số là tỷ trọng của từng nguồn vốn trong tổng vốn đầu tư dự án (ibq) cộng thêm một mức lãi suất chủ đầu tư ấn định cho dự án (ii).

Suất thu lợi tối thiểu chấp nhận được (i) thường được xác định trên cơ sở tính bình quân gia quyền các chi phí sử dụng vốn của các nguồn vốn tài trợ tài chính cho dự án theo quyền số là tỷ trọng của từng nguồn vốn trong tổng vốn đầu tư dự án (ibq) cộng thêm một mức lãi suất dự phòng rủi ro trong quá trình huy động vốn cho dự án (ir).

13.  Căn cứ vào đối tượng đầu tư, có các loại đầu tư- Đầu tư vào đối tượng vật chất (đầu tư phát triển).- Đầu tư vào đối tượng tài chính (đầu tư tài chính).

Đầu tư vào đối tượng tài chính (đầu tư tài chính).

Đầu tư vào đối tượng vật chất (đầu tư phát triển).

Tất cả các phương án

14.  Căn cứ vào hồ sơ dự án, có những loại dự án đầu tư xây dựng nào?

Dự án khả thi và dự án tiền khả thi.

Dự án sử dụng vốn ngân sách và dự án sử dụng nguồn vốn khác

Dự án tiền khả thi / Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng: Dự án đầu tư xây dựng sơ bộ, mức độ chi tiết không cao; Dự án khả thi / Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng; Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng

Tất cả các phương án

15.  Căn cứ vào mức độ phức tạp về mặt kỹ thuật và mức độ phức tạp về mặt xã hội, có mấy loại dự án đầu tư xây dựng?

3

4

5

6

16.  Căn cứ vào trình độ công nghệ sản xuất, có các loại đầu tư:

Đầu tư bên trong và đầu tư bên ngoài

Đầu tư chiều rộng và đầu tư chiều sâu

Đầu tư máy móc và đầu tư nhân lực

Đầu tư nội địa và đầu tư quốc tế

17.  Chi phí sử dụng các nguồn vốn đầu tư cho dự án được đánh giá bằng:

Chi phí sử dụng nợ vay

Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu

Không có phương án nào đúng

Mức bình quân của chi phí sử dụng vốn của các nguồn vốn khác nhau

18.  Chi phí sử dụng vốn của dự án là gì?

Chi phí sử dụng vốn được đánh giá bằng chi phí cơ hội nghĩa là lợi ích bị bỏ qua do mất cơ hội đầu tư vốn tự có vào các hoạt động hay dự án đầu tư có khả năng sinh lời khác.

Chi phí sử dụng vốn được đánh giá bằng chi phí cơ hội nghĩa là lợi ích bị bỏ qua do mất cơ hội đầu tư vốn tự có vào các hoạt động hay dự án đầu tư có khả năng sinh lời khác. Chi phí sử dụng vốn tự có được biểu hiện qua suất sinh lời tài chính của vốn chủ sở hữu do chủ đầu tư yêu cầu. Khi đầu tư bằng vốn vay nợ, chi phí sử dụng vốn vay được thể hiện ở mức lãi suất vay vốn mà các tổ chức tín dụng đòi hỏi.

19.  

Chi phí sử dụng vốn tự có được biểu hiện qua suất sinh lời tài chính của vốn chủ sở hữu do chủ đầu tư yêu cầu. Khi đầu tư bằng vốn vay nợ, chi phí sử dụng vốn vay được thể hiện ở mức lãi suất vay vốn mà các tổ chức tín dụng đòi hỏi.

Không có phương án nào đúng

20.  Chỉ tiêu hoàn vốn đầu tư (T) là gì?

Là hiệu số giữa hiệu giá thu nhập và hiệu giá chi phí đầu tư ban đầu của dự án trong toàn bộ thời gian khai thác của dự án

Là một chỉ tiêu cần thiết và bắt buộc đối với tất cả các dự án đầu tư xây dựng

Tất cả các phương án

Thời gian hoàn vốn là thời gian cần thiết để cho tổng giá trị hiện tại thu hồi bằng tổng giá trị hiện tại của vốn đầu tư

21.  Chỉ tiêu NAV(NAW) là gì?

Chỉ tiêu NAV hay chỉ tiêu “Hiện giá hiệu số thu chi san đều” là chỉ tiêu phản ánh dòng lợi ích ròng bình quân đều hàng tháng tương đương với lợi ích ròng của dự án tại thời điểm hiện tại (NPV).

Chỉ tiêu NAV hay chỉ tiêu “Hiện giá hiệu số thu chi san đều”, như ở chương 1 đã nêu, là chỉ tiêu phản ánh dòng lợi ích ròng bình quân đều hàng năm (NAV) của dự án.

Chỉ tiêu NAV hay chỉ tiêu “Hiện giá hiệu số thu chi san đều”, như ở chương 1 đã nêu, là chỉ tiêu phản ánh dòng lợi ích ròng bình quân đều hàng năm (NAV) tương đương với lợi ích ròng của dự án tại thời điểm hiện tại (NPV).

Chỉ tiêu NAV hay chỉ tiêu “Hiện giá hiệu số thu chi san đều”, như ở chương 1 đã nêu, là chỉ tiêu phản ánh dòng lợi ích ròng bình quân đều hàng quý (NAV) tương đương với lợi ích ròng của dự án tại thời điểm hiện tại (NPV).

23.  Chỉ tiêu suất thu lời vốn nội tại (IRR) là gì?

Chỉ tiêu IRR biểu thị sự hoàn trả vốn đã được đầu tư. Do vậy trị số IRR tìm được cảu dự án thể hiện mức lãi vay cao nhất mà dự án có khả năng thanh toán, từ đó nàh đầu tư sẽ tìm những nguồn vốn vay phù hợp, sao cho lãi đi vay vón nhỏ hơn trị số IRR của dự án

Chỉ tiêu IRR biểu thị sự hoàn trả vốn đã được đầu tư. Do vậy trị số IRR tìm được cảu dự án thể hiện mức lãi vay cao nhất mà dự án có khả năng thanh toán, từ đó nàh đầu tư sẽ tìm những nguồn vốn vay phù hợp, sao cho lãi đi vay vón nhỏ hơn trị số IRR của dự án và Là hiệu số giữa hiệu giá thu nhập và hiệu giá chi phí đầu tư ban đầu của dự án trong toàn bộ thời gian khai thác của dự án

Là hiệu số giữa hiệu giá thu nhập và hiệu giá chi phí đầu tư ban đầu của dự án trong toàn bộ thời gian khai thác của dự án

Là một chỉ tiêu cần thiết và bắt buộc đối với tất cả các dự án đầu tư xây dựng

24.  Chỉ tiêu tổng giá trị hiện tại thu nhập thuần của dự án (NPV) là gì?

Là biểu thị sự hoàn trả vốn đã đầu tư

Là hiệu số giữa hiệu giá thu nhập và hiệu giá chi phí đầu tư ban đầu của dự án trong toàn bộ thời gian khai thác của dự án

Là một chỉ tiêu cần thiêt và bắt buộc đối với tất cả các dự án đầu tư xây dựng

Tất cả các phương án

25.  Cho biết mức lãi suất 1% tháng (mức lãi suất thực của tháng). Xác định mức lãi suất thực của 6 tháng.

6%

6,15%

6,6%

7,2%

26.  Cho biết mức lãi suất 1% tháng (mức lãi suất thực của tháng). Xác định mức lãi suất thực của năm.

12%

12,5%

12,68%

13,2%

27.  Cho biết mức lãi suất 1% tháng (mức lãi suất thực của tháng). Xác định mức lãi suất thực của quý.

3%

3,03%

3,09%

3,3%

28.  Cho biết mức lãi suất 10% năm, ghép lãi theo tháng. Xác định mức lãi suất thực của 6 tháng.

5,11%

6%

7,2%

8,4%

29.  Cho biết mức lãi suất 10% năm, ghép lãi theo tháng. Xác định mức lãi suất thực của năm.

10,47%

11,5%

12%

13,12%

30.  Cho biết mức lãi suất 10% năm, ghép lãi theo tháng. Xác định mức lãi suất thực của tháng.

0,6%

0,65%

0,8%

0,83%

31.  Có bao nhiêu bước để so sánh các phương án đầu tư loại bỏ nhau theo chỉ tiêu NAV?

2

3

4

5

32.  Có bao nhiêu bước để tính toán IRR?

1

2

3

4

33.  Có bao nhiêu bước trong Phương pháp chung xác định tổng mức đầu tư dự án?

5

6

7

8

34.  Có bao nhiêu bước trong quy trình tổng quát của việc so sánh các phương án đầu tư loại bỏ nhau?

2

3

4

5

35.  Có bao nhiêu bước trong so sánh các phương án đầu tư loại bỏ nhau theo chỉ tiêu NPV?

2

3

4

5

36.  Có bao nhiêu cách để xác định tổng mức đầu tư dự án theo số liệu của dự án có các công trình xây dựng có chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương tự đã thực hiện?

1

2

3

4

37.  Có bao nhiêu giai đoạn trong quá trình hình thành và thực hiện 1 dự án đầu tư?

2

3

4

5

38.  Có bao nhiêu nguồn tài trợ chính cho 1 dự án?

1

2

3

4

39.  Có bao nhiêu nhóm các tiêu chuẩn (chỉ tiêu) sử dụng phổ biến trong phân tích tài chính dự án?

1

2

3

4

40.  Có bao nhiêu nội dung chính trong phân tích tài chính dự án đầu tư độc lập?

3

4

5

6

41.  Có bao nhiêu quan điểm phân tích tài chính dự án?

1

2

3

4

42.  Có bao nhiêu trường hợp để đánh giá tính đáng giá về mặt kinh tế tài chính của dự án theo chỉ tiêu NAV?

1

2

3

4

43.  Có mấy phương pháp phân tích rủi ro hiệu quả tài chính dự án?

1

2

3

4

44.  Đánh giá tính đáng giá về mặt kinh tế tài chính của dự án theo chỉ tiêu NPV?

Nếu NPV < 0 thì có thể đánh giá rằng dự án không đáng giá về mặt kinh tế tài chính, nghĩa là nếu đầu tư dự án sẽ không mang lại hiệu quả tài chính mong muốn của chủ đầu tư.

Nếu NPV ≥ 0 thì có thể đánh giá rằng dự án đáng giá về mặt kinh tế tài chính, nghĩa là nếu đầu tư dự án sẽ mang lại hiệu quả tài chính mong muốn của chủ đầu tư.

Tất cả các phương án

45.  Điều kiện vận dụng phương pháp so sánh trong phân tích tài chính doanh nghiệp:

Cứ tiến hành theo trình tự các bước của phương pháp, không cần phải tuân thủ 1 điều kiện nào

Phải tuân thủ 1 điều kiện

Phải tuân thủ 2 điều kiện

Phải tuân thủ 3 điều kiện

46.  Dòng tiền dự án gồm những thành phần nào?

Dòng tiền cân đối (CF hiệu số) là dòng tiền mô tả các hiệu số thu chi tiền mặt của dự án theo tiến trình thời gian.

Dòng tiền chi (CF chi hay CF ra) là dòng tiền mô tả các khoản chi tiền mặt của dự án theo tiến trình thời gian.

Dòng tiền thu (CF thu hay CF vào) là dòng tiền mô tả các khoản thu tiền mặt của dự án theo tiến trình thời gian.

Tất cả các phương án

47.  Dòng tiền tệ là gì?

Dòng tiền tệ (còn gọi tắt là dòng tiền) nói chung được hiểu là cách biểu diễn các khoản tiền phát sinh theo dòng thời gian.

Dòng tiền tệ (còn gọi tắt là dòng tiền) nói chung được hiểu là cách biểu diễn các khoản tiền phát sinh theo năm.

Dòng tiền tệ (còn gọi tắt là dòng tiền) nói chung được hiểu là cách biểu diễn các khoản tiền phát sinh theo tháng.

Dòng tiền tệ (còn gọi tắt là dòng tiền) nói chung được hiểu là cách biểu diễn các khoản tiền phát sinh.

48.  Dự án đầu tư được phân làm mấy loại?

Ba loại: Dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C

Bốn loại: Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C

Hai loại: Dự án nhóm A, nhóm B.

Năm loại: Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C, nhóm D

49.  Giả sử có 3 phương án đầu tư loại bỏ nhau (X, Y, Z) có cùng thời gian vận hành và đã xác định được NPV của từng phương án như sau: NPV(X) = 1520 Triệu đồng; NPV(Y) = - 42,5 Triệu đồng và NPV(Z) = 1614 Triệu đồng. Yêu cầu: Tìm phương án đầu tư đáng giá nhất về mặt kinh tế tài chính (nếu có) theo chỉ tiêu NPV.

Không có phương án nào

Phương án X

Phương án Y

Phương án Z

50.  Giai đoạn chuẩn bị đầu tư được thực hiện theo mấy bước?

2 bước: Nghiên cứu cơ hội đầu tư, Thẩm định dự án và ra quyết định đầu tư

2 bước: Nghiên cứu tiền khả thi, Nghiên cứu khả thi

3 bước: Nghiên cứu cơ hội đầu tư, Nghiên cứu khả thi, Nghiên cứu tiền khả thi

4 bước: Nghiên cứu cơ hội đầu tư, Nghiên cứu tiền khả thi, Nghiên cưu khả thi, Thẩm định dự án và ra quyết định đầu tư

51.  Giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng bao gồm bao nhiêu bước?

5

6

7

8

52.  Giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng bao gồm bao nhiêu bước?

10

11

8

9

53.  Gốc so sánh trong phân tích tài chính doanh nghiệp có thể là:

Định mức

Mức kế hoạch và mức thực tế kỳ trước của chỉ tiêu kinh tế tài chính

Mức trung bình của ngành

Tất cả các phương án

54.  Hệ số các khoản phải thu so với các khoản nợ phải trả, bằng (=):

Các khoản phải thu bình quân, chia cho ( các khoản nợ phải trả

Các khoản phải thu, chia cho ( các khoản nợ phải trả bình quân

Các khoản phải thu, chia cho ( các khoản nợ phải trả

55.  Hệ số các khoản phải thu so với tổng tài sản, bằng (=):

– (Đ)✅:  Các khoản phải thu, chia cho ( tổng tài sản

Các khoản phải thu bình quân, chia cho ( tổng tài sản cuối kỳ.

Các khoản phải thu, chia cho ( tổng tài sản bình quân

Không có phương án đúng

56.  Hệ số khả năng thanh toán lãi vay, bằng (=):

– (Đ)✅:  EBIT, chia cho ( số lãi vay phải trả

Không có phương án đúng

Lợi nhuận sau thuế, chia cho ( số lãi vay phải trả

Lợi nhuận trước lãi vay và thuế, chia cho ( số lãi vay phải trả bình quân

57.  Hệ số tự tài trợ tài sản kinh doanh, bằng (=):

– (Đ)✅:  Vốn chủ sở hữu, chia cho ( tài sản kinh doanh

Tổng số nguồn vốn, chia cho ( tài sản kinh doanh

Vốn đi vay, chia cho ( tài sản kinh doanh

58.  Khái niệm hoạt động đầu tư?

Hoạt động đầu tư là một quá trình bỏ vốn đầu tư (tiền, sức lao động, tài sản, đất đai, ...) để tạo dựng tài sản / đối tượng đầu tư (tài sản hữu hình, vô hình; tài sản tài chính) trong một khoảng thời gian xác định và một ngân sách xác định nhằm thông qua đó có thể đạt được những lợi ích mong muốn đã được xác định (mục đích đầu tư) trong tương lai xa

Hoạt động đầu tư là một quá trình bỏ vốn đầu tư (tiền, sức lao động, tài sản, đất đai, ...) để tạo dựng tài sản / đối tượng đầu tư (tài sản hữu hình, vô hình; tài sản tài chính) trong một khoảng thời gian xác định và một ngân sách xác định nhằm thông qua đó có thể đạt được những lợi ích mong muốn đã được xác định.

Hoạt động đầu tư là một quá trình bỏ vốn đầu tư (tiền, sức lao động, tài sản, đất đai, ...) để tạo dựng tài sản / đối tượng đầu tư.

Hoạt động đầu tư là một quá trình bỏ vốn đầu tư nhằm qua đó có thể đạt được những lợi ích mong muốn.

59.  Khi nghiên cứu cơ hội đầu tư, người chủ đầu tư cần dựa vào những căn cứ nào?

Chủ trương chính sách của Nhà nước trong từng giai đoạn

Nhu cầu tương lai về các loại hình hàng hoá, trong đó có phần dành cho xuất khẩu và tiêu thụ trong nước

Tài nguyên thiên nhiên của đất nước, khả năng khai thác chế biến tài nguyên đó

Tất cả các phương án

60.  Khi tính tỷ suất lợi nhuận trên tài sản kinh doanh thì tài sản lưu động được xác định, bằng (=):

– (Đ)✅:  Tài sản ngắn hạn, trừ (-) đầu tư tài chính ngắn hạn

Không có phương án đúng

Tài sản ngắn hạn

Tài sản ngắn hạn, trừ (-) hàng tồn kho

61.  Kỳ phân tích trong phân tích tài chính doanh nghiệp có thể là:

Có thể thực hiện bất cứ lúc nào

Định kỳ 15 ngày 1 lần

Không có phương án nào đúng

Tháng, quý, 6 tháng và năm tài chính

62.  Lãi tức là gì?

Là số tiền lãi thu được từ một khoản tiền đầu tư sau một khoảng thời gian nhất định.

Là số tiền lãi thu được từ việc cho vay tiền.

Là số tiền người đi vay phải trả cho ngân hàng

Là số tiền người đi vay phải trả cho người cho vay

63.  Lí do của việc phân tích rủi ro tài chính dự án?

- Phân tích rủi ro tài chính dự án cho phép đánh giá được những yếu tố có độ nhạy cảm cao đối với hiệu quả tài chính dự án, từ đó có những quyết định quản lý đúng đắn trong quá trình thực hiện dự án nhằm hạn chế đến mức thấp nhất tác động tiêu cực của sự thay đổi các yếu tố nhạy cảm cao tới hiệu quả tài chính dự án.

- Thông qua phân tích rủi ro tài chính dự án có thể đánh giá được mức độ an toàn hiệu quả tài chính của dự án.

Tất cả các phương án

64.  Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ, bằng (=):

– (Đ)✅:  Lợi nhuận thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, trừ đi (-) chí phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, trừ đi (-) giá vốn hàng bán

Không có phương án nào đúng

65.  Một dự án có thời gian vận hành 5 năm và có dòng tiền như sau: vốn đầu tư ban đầu là 1 tỷ đồng, doanh thu các năm lần lượt như sau: 400, 500, 600, 600, 500 triệu đồng. Chi phí các năm lần lượt như sau: 200, 250, 300, 320, 230 triệu đồng. Giá trị thu hồi cuối đời dự án là 100 triệu đồng.Yêu cầu: Tính chỉ tiêu BCR của dự án, cho biết suất thu lợi tối thiểu chấp nhận được là 6% năm

0,97

0,98

0,99

1

66.  Một dự án có thời gian vận hành 5 năm và có dòng tiền như sau: vốn đầu tư ban đầu là 1 tỷ đồng, doanh thu các năm lần lượt như sau: 400, 500, 600, 600, 500 triệu đồng. Chi phí các năm lần lượt như sau: 200, 250, 300, 320, 230 triệu đồng. Giá trị thu hồi cuối đời dự án là 100 triệu đồng.Yêu cầu: Tính chỉ tiêu IRR của dự án, cho biết suất thu lợi tối thiểu chấp nhận được là 6% năm

3,18%

4,18%

5,18%

6,18%

67.  Một dự án có thời gian vận hành 5 năm và có dòng tiền như sau: vốn đầu tư ban đầu là 1 tỷ đồng, doanh thu các năm lần lượt như sau: 400, 500, 600, 600, 500 triệu đồng. Chi phí các năm lần lượt như sau: 200, 250, 300, 320, 230 triệu đồng. Giá trị thu hồi cuối đời dự án là 100 triệu đồng.Yêu cầu: Tính chỉ tiêu NAV của dự án, cho biết suất thu lợi tối thiểu chấp nhận được là 6% năm

- 10,601 Triệu đồng

- 12,601 Triệu đồng

- 2,601 Triệu đồng

0

68.  Một dự án có thời gian vận hành 5 năm và có dòng tiền như sau: vốn đầu tư ban đầu là 1 tỷ đồng, doanh thu các năm lần lượt như sau: 400, 500, 600, 600, 500 triệu đồng. Chi phí các năm lần lượt như sau: 200, 250, 300, 320, 230 triệu đồng. Giá trị thu hồi cuối đời dự án là 100 triệu đồng.Yêu cầu: Tính chỉ tiêu NPV của dự án, cho biết suất thu lợi tối thiểu chấp nhận được là 6% năm

- 50,079 Triệu đồng

- 53,079 Triệu đồng

- 56,079 Triệu đồng

0

69.  Một dự án có thời gian vận hành 5 năm và có dòng tiền như sau: vốn đầu tư ban đầu là 1 tỷ đồng, doanh thu các năm lần lượt như sau: 400, 500, 600, 600, 500 triệu đồng. Chi phí các năm lần lượt như sau: 250, 300, 320, 350, 240 triệu đồng. Giá trị thu hồi cuối đời dự án là 100 triệu đồng.Yêu cầu: Tính chỉ tiêu BCR của dự án, cho biết suất thu lợi tối thiểu chấp nhận được là 8% năm

1

1,01

1,11

1,21

70.  Một dự án có thời gian vận hành 5 năm và có dòng tiền như sau: vốn đầu tư ban đầu là 1 tỷ đồng, doanh thu các năm lần lượt như sau: 400, 500, 600, 600, 500 triệu đồng. Chi phí các năm lần lượt như sau: 250, 300, 320, 350, 240 triệu đồng. Giá trị thu hồi cuối đời dự án là 100 triệu đồng.Yêu cầu: Tính chỉ tiêu IRR của dự án, cho biết suất thu lợi tối thiểu chấp nhận được là 8% năm

6,98%

7,98%

8,98%

9,98%

71.  Một dự án có thời gian vận hành 5 năm và có dòng tiền như sau: vốn đầu tư ban đầu là 1 tỷ đồng, doanh thu các năm lần lượt như sau: 400, 500, 600, 600, 500 triệu đồng. Chi phí các năm lần lượt như sau: 250, 300, 320, 350, 240 triệu đồng. Giá trị thu hồi cuối đời dự án là 100 triệu đồng.Yêu cầu: Tính chỉ tiêu NAV của dự án, cho biết suất thu lợi tối thiểu chấp nhận được là 8% năm

4,314 Triệu đồng

4,814 Triệu đồng

6,814 Triệu đồng

7,814 Triệu đồng

72.  Một dự án có thời gian vận hành 5 năm và có dòng tiền như sau: vốn đầu tư ban đầu là 1 tỷ đồng, doanh thu các năm lần lượt như sau: 400, 500, 600, 600, 500 triệu đồng. Chi phí các năm lần lượt như sau: 250, 300, 320, 350, 240 triệu đồng. Giá trị thu hồi cuối đời dự án là 100 triệu đồng.Yêu cầu: Tính chỉ tiêu NPV của dự án, cho biết suất thu lợi tối thiểu chấp nhận được là 8% năm

26,207 Triệu đồng

27,207 Triệu đồng

28,207 Triệu đồng

29,207 Triệu đồng

73.  Một dự án có thời gian vận hành 5 năm và có dòng tiền như sau: vốn đầu tư ban đầu là 1 tỷ đồng, doanh thu các năm lần lượt như sau: 400, 500, 600, 600, 500 triệu đồng. Chi phí các năm lần lượt như sau: 250, 300, 320, 350, 240 triệu đồng. Giá trị thu hồi cuối đời dự án là 100 triệu đồng.Yêu cầu: Tính thời gian hoàn vốn có xét đến lãi suất tiền tệ của dự án, cho biết suất thu lợi tối thiểu chấp nhận được là 8% năm

3 năm 10 tháng

4 năm 10 tháng

4 năm 2 tháng

4 năm 5 tháng

74.  Một dự án có vốn đầu tư từ 2 nguồn khác nhau. Nguồn 1: 400 triệu với chi phí sử dụng vốn là 8%, nguồn 2: 600 triệu với chi phí sử dụng vốn là 9%. Tính chi phí sử dụng vốn của dự án?

8,4%

8,6%

8,7%

8,8%

75.  Một dự án đầu tư có nhu cầu vốn đầu tư là 100 Tỷ đồng được huy động từ 3 nguồn vốn:- 30 Tỷ đồng với chi phí sử dụng vốn là 7%/năm.- Vốn vay từ ngân hàng 50 Tỷ đồng với chi phí sử dụng vốn là 8%/năm.- Còn lại là vốn vay từ ngân hàng B với chi phí sử dụng vốn là 9% năm.Tính chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án?

7,7%

7,8%

7,9%

8,0%

76.  Một dự án đầu tư có nhu cầu vốn đầu tư là 1000 Tỷ đồng được huy động từ 3 nguồn vốn:- Vốn tự có của chủ đầu tư: 350 Tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 35% với chi phí sử dụng vốn yêu cầu là 10% năm (ie = 10%).- Vốn vay từ ngân hàng A: 400 Tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 40% với chi phí sử dụng vốn là 8% năm (idA = 8%).- Vốn vay từ ngân hàng B: 250 Tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 25% với chi phí sử dụng vốn là 7% năm (idB = 7%).Tính chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án

8,15%

8,25%

8,35%

8,45%

77.  Một người cho bạn vay một số tiền với lãi suất 9%/năm và cuối mỗi năm lấy cả gốc và lãi là 150 triệu đồng. Sau 10 năm thì lấy đủ tiền. Hỏi số tiền mà người đó đã cho bạn vay là bao nhiêu?

956,655 Triệu đồng

958,655  Triệu đồng

960,655 Triệu đồng

962,655 Triệu đồng

78.  Một người cho bạn vay một số tiền với lãi suất 9%/năm và cuối mỗi năm lấy cả gốc và lãi là 150 triệu đồng. Sau 10 năm thì lấy đủ tiền. Hỏi số tiền mà người đó đã cho bạn vay là bao nhiêu?

– (Đ)✅:  962,655 Triệu đồng

956,655  Triệu đồng

958,655  Triệu đồng

960,655  Triệu đồng

79.  Một người cứ vào cuối mỗi năm từ năm thứ nhất đến năm thứ 3 mỗi năm gửi tiền tiết kiệm 50 triệu đồng, cuối năm thứ 4 đến cuối năm thứ 8 mỗi năm gửi 100 triệu đồng với lãi suất 10%/năm. Hỏi sau 8 năm người đó thu được tổng cộng bao nhiêu tiền?

874,0494 triệu đồng

875,0494 triệu đồng

876,0494 triệu đồng

877,0494 triệu đồng

80.  Một người đầu tư 100 Triệu đồng trong 5 năm bằng cách gửi tiền tiết kiệm với lãi suất 8% năm. Hỏi sau 5 năm người này có bao nhiêu tiền trong sổ tiết kiệm?

144,9 Triệu đồng

145,93 Triệu đồng

146 Triệu đồng

146,93 Triệu đồng

81.  Một người gửi tiền tiết kiệm đều đặn vào cuối mỗi năm 200 Triệu đồng với lãi suất 7%/năm. Hỏi sau 10 năm người này có bao nhiêu tiền trong sổ tiết kiệm?

2700,29 triệu đồng

2750,29 triệu đồng

2763,29 triệu đồng

2787,29 triệu đồng

82.  Một người gửi tiền tiết kiệm đều đặn vào cuối mỗi tháng 10 Triệu đồng trong 2 năm với lãi suất 1% tháng. Hỏi: Nếu không gửi như thế mà gửi 1 lần hôm nay thì người này phải gửi bao nhiêu tiền để tương đương với cách gửi đều đặn vào cuối mỗi tháng?

212 Triệu đồng

212,434 Triệu đồng

213,434 Triệu đồng

214,434 Triệu đồng

83.  Một người gửi tiền tiết kiệm hôm nay 100 Triệu đồng trong 2 năm với lãi suất 1% tháng. Hỏi: Nếu không gửi như thế mà gửi đều đặn vào cuối mỗi tháng một số tiền như nhau trong 2 năm thì người này phải gửi bao nhiêu tiền vào cuối mỗi tháng?

4,707 Triệu đồng

4,807 Triệu đồng

4,907 Triệu đồng

5 Triệu đồng

84.  Một người gửi tiền tiết kiệm vào cuối tháng thứ nhất 20 triệu đồng, cuối tháng thứ 2 gửi 30 triệu đồng, cuối tháng thứ 3 gửi 50 triệu đồng, cuối tháng thứ 4 gửi 100 triệu đồng với lãi suất 1%/tháng. Hỏi sau 4 tháng người đó thu được tổng cộng bao nhiêu tiền?

200,709 triệu đồng

201,009 triệu đồng

201,29 triệu đồng

201,709 triệu đồng

85.  Một người gửi tiền tiết kiệm vào cuối tháng thứ nhất 20 triệu đồng, cuối tháng thứ 2 gửi 30 triệu đồng,... cứ như thế tháng sau gửi hơn tháng trước 10 triệu đồng với lãi suất 1%/tháng. Hỏi sau 1 năm người đó thu được tổng cộng bao nhiêu tiền?

671 triệu đồng

671,1568 triệu đồng

671,2568 triệu đồng

671,4568 triệu đồng

86.  Một người gửi tiết kiệm với lãi suất 10% năm muốn sau 5 năm có 100 Triệu đồng trong sổ tiết kiệm thì họ cần gửi hôm nay bao nhiêu tiền?

62 Triệu đồng

62,09 Triệu đồng

62,3 Triệu đồng

62,5 Triệu đồng

87.  Một người muốn gửi tiền tiết kiệm đều đặn vào cuối mỗi tháng một số tiền như nhau với lãi suất 1% tháng để sao cho sau 1 năm có trong sổ tiết kiệm 300 Triệu đồng. Hỏi người này cần gửi bao nhiêu tiền vào cuối mỗi tháng?

22,65464 Triệu đồng

23,65464 Triệu đồng

24,65464 Triệu đồng

25,65464 Triệu đồng

88.  Một người muốn gửi tiền tiết kiệm đều đặn vào cuối mỗi tháng một số tiền như nhau với lãi suất 1% tháng để sao cho sau 2 năm có trong sổ tiết kiệm 100 Triệu đồng. Hỏi người này cần gửi bao nhiêu tiền vào cuối mỗi tháng?

3,2 Triệu đồng

3,507 Triệu đồng

3,707 Triệu đồng

3,907 Triệu đồng

89.  Một người vay ngân hàng một số tiền với lãi suất 8%/năm và cuối mỗi năm phải trả cả gốc và lãi là 100 triệu đồng bắt đầu từ năm thứ nhất. Sau 5 năm thì trả hết tiền. Hỏi số tiền mà người đó đã vay là bao nhiêu?

397,271 Triệu đồng

398,271 Triệu đồng

399,271 Triệu đồng

400,271 Triệu đồng

90.  Mục đích của phân tích tài chính dự án?

Đánh giá tính đáng giá về mặt kinh tế tài chính của các dự án đầu tư có tính chất sản xuất kinh doanh thu lợi nhuận trên quan điểm của nhà tài trợ tài chính dự án (quan điểm ngân hàng) và quan điểm của chủ dự án / chủ đầu tư (quan điểm chủ sở hữu vốn đầu tư).

So sánh các dự án đầu tư / phương án đầu tư loại bỏ nhau để chọn một dự án / phương án có hiệu quả nhất về mặt kinh tế tài chính (nếu có).

Tất cả các phương án

91.  Mục đích của việc so sánh các phương án đầu tư loại bỏ nhau?

Không có phương án nào đúng

Mục đích của việc so sánh các phương án đầu tư loại bỏ nhau là nhằm xác định được phương án đầu tư có thể mang lại hiệu quả tài chính cao nhất cho chủ đầu tư mà chủ đầu tư chấp nhận bỏ vốn đầu tư. So sánh các phương án đầu tư loại bỏ nhau một cách có cơ sở khoa học cho phép chọn được phương án tốt nhất trong các phương án so sánh.

Mục đích của việc so sánh các phương án đầu tư loại bỏ nhau là nhằm xác định được phương án đầu tư có thể mang lại hiệu quả tài chính cao nhất cho chủ đầu tư.

Mục đích của việc so sánh các phương án đầu tư loại bỏ nhau là nhằm xác định được phương án đầu tư có thể mang lại hiệu quả tài chính thấp nhất cho chủ đầu tư mà chủ đầu tư chấp nhận bỏ vốn đầu tư.

92.  Năng suất sử dụng tổng vốn có đơn vị tính là:

– (Đ)✅:  Số lần (hay số %)

Không có đơn vị tính

Không có phương án nào đúng

Triệu đồng

93.  Năng suất sử dụng tổng vốn, bằng (=):

– (Đ)✅:  Giá trị sản xuất hay doanh thu hoặc doanh thu thuần, chia cho ( tổng vốn bình quân

Giá trị sản xuất hay doanh thu hoặc doanh thu thuần, chia cho ( tổng vốn

Không có phương án nào đúng

Lợi nhuận sau thuế, chia cho ( tổng vốn

94.  Nêu các phương thức đầu tư? Chọn câu trả lời đúng

Đầu tư chuyển dịch

Đầu tư phát triển

Đầu tư trực tiếp

Đầu tư trực tiếp và gián tiếp

95.  Nghiên cứu cơ hội đầu tư là gì? Chọn phương án đúng

Là nghiên cứu những khả năng, những điều kiện để người chủ đầu tư có thể xem xét tiến hành việc đầu tư.

Là nghiên cứu sơ bộ về các yếu tố cơ bản của dự án, sơ bộ lựa chọn khả năng đầu tư chủ yếu từ các cơ hội đầu tư

Là văn bản đề xuất lập dự án lên cấp có thẩm quyền, hoặc thông báo giao nhiệm vụ lập dự án của cấp thẩm quyền đến tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ

Tất cả các phương án

96.  Nghiên cứu khả thi là gì? Chọn phương án trả lời đúng.

Nghiên cứu khả thi hay còn gọi là xây dựng dự án khả thi, là bước tiếp theo của nghiên cứu tiền khả thi

Nghiên cứu khả thi hay còn gọi là xây dựng dự án khả thi, là bước tiếp theo của nghiên cứu tiền khả thi và Nghiên cứu khả thi là bước cuối cùng của giai đoạn chuẩn bị đầu tư. Bước này đòi hỏi nghiên cứu toàn diện, sâu sắc, triệt để, cụ thể trên các mặt: quản lý, thị trường, kỹ thuật, tài chính, kinh tế- xã hội, nhằm kết luận cuối cùng về tính khả thi của dự án

Nghiên cứu khả thi là bước cuối cùng của giai đoạn chuẩn bị đầu tư. Bước này đòi hỏi nghiên cứu toàn diện, sâu sắc, triệt để, cụ thể trên các mặt: quản lý, thị trường, kỹ thuật, tài chính, kinh tế- xã hội, nhằm kết luận cuối cùng về tính khả thi của dự án

Tất cả các phương án

97.  Nghiên cứu tiền khả thi là gì?

Là giai đoạn nghiên cứu sơ bộ lựa chọn khả năng đầutư chủ yếu từ các cơ hội đầu tư

Là giai đoạn nghiên cứu sơ bộ về các yếu tố cơ bản của dự án

Là giai đoạn nghiên cứu sơ bộ về các yếu tố cơ bản của dự án và là giai đoạn nghiên cứu sơ bộ lựa chọn khả năng đầutư chủ yếu từ các cơ hội đầu tư

Là nghiên cứu những khả năng, những điều kiện để người chủ đầu tư có thể xem xét tiến hành việc đầu tư

98.  Nguồn lực tài chính thuộc đối tượng nghiên cứu của phân tích tài chính doanh nghiệp, gồm có:

Nguồn lực từ bên ngoài doanh nghiệp

Nguồn lực từ bên trong doanh nghiệp

Tất cả các phương án

99.  Nhóm các chỉ tiêu tĩnh được sử dụng phổ biến?

“Chi phí đơn vị” (Cđ), “Lợi nhuận đơn vị” (Lđ), “Mức doanh lợi bình quân 1 đồng vốn đầu tư” (D), doanh thu đơn vị (R)

“Chi phí đơn vị” (Cđ), “Lợi nhuận đơn vị” (Lđ), “Mức doanh lợi bình quân 1 đồng vốn đầu tư” (D).

“Chi phí đơn vị” (Cđ), “Lợi nhuận đơn vị” (Lđ).

“Lợi nhuận đơn vị” (Lđ), “Mức doanh lợi bình quân 1 đồng vốn đầu tư” (D).

100. Nhược điểm của việc đánh giá tính đáng giá về mặt kinh tế tài chính của dự án theo chỉ tiêu BCR?

- Các giá trị thu, chi tiền tệ phản ánh trong dòng tiền dự án khó dự báo chính xác cho cả đời dự án.

- Không thể hiện được mức sinh lời tài chính của dự án một cách cụ thể mà chỉ có thể nhận biết được khả năng sinh lời tài chính của dự án có đáp ứng được mong muốn tối thiểu của chủ đầu tư dự án hay không.

- Mức lãi suất tính toán sử dụng để tính BCR được giả định cố định trong suốt thời kỳ phân tích dự án là chưa phù hợp với thức tế vì trên thực tế tùy thuộc vào quan hệ cung cầu trên thị trường tài chính mà lãi suất huy động vốn có thể thay đổi.

Tất cả các phương án

101. Nhược điểm của việc đánh giá tính đáng giá về mặt kinh tế tài chính của dự án theo chỉ tiêu IRR?

- Khi xác định chỉ tiêu IRR của dự án thep phương pháp tính gần đúng vẫn phải sử dụng công thức xác định NPV.

- Thường không xác định được chính xác giá trị IRR của dự án.- Không sử dụng được trong trường hợp dòng tiền cân đối của dự án đổi dấu nhiều lần.

- Tính toán phức tạp hơn so với các chỉ tiêu đánh giá khác như NPV, BCR, …- Các giá trị thu, chi tiền tệ phản ánh trong dòng tiền dự án khó dự báo chính xác cho cả đời dự án.

Tất cả các phương án

102. Nhược điểm của việc đánh giá tính đáng giá về mặt kinh tế tài chính của dự án theo chỉ tiêu NAV?

- Không thể hiện được mức sinh lời tài chính của dự án một cách cụ thể mà chỉ có thể nhận biết được khả năng sinh lời tài chính của dự án có đáp ứng được mong muốn tối thiểu của chủ đầu tư dự án hay không.

- Mức lãi suất tính toán sử dụng để tính NAV được giả định cố định trong suốt thời kỳ phân tích dự án là chưa phù hợp với thức tế vì trên thực tế tùy thuộc vào quan hệ cung cầu trên thị trường tài chính mà lãi suất huy động vốn có thể thay đổi.- Các giá trị thu, chi tiền tệ phản ánh trong dòng tiền dự án khó dự báo chính xác cho cả đời dự án.

- Trước khi tính NAV của dự án phải xác định NPV của dự án mà bản thân từ chỉ tiêu NPV đã có thể đánh giá được tính đáng giá của dự án. Đấy là nhược điểm của việc sử dụng chỉ tiêu NAV để đánh giá tính đáng giá của một dự án độc lập so với sử dụng chỉ tiêu NPV nhưng nó lại có ưu điểm khi so sánh các phương án hay dự án đầu tư loại bỏ nhau có tuổi thọ khác nhau

Tất cả các phương án

103. Nhược điểm của việc đánh giá tính đáng giá về mặt kinh tế tài chính của dự án theo chỉ tiêu NPV?

- Các giá trị thu, chi tiền tệ phản ánh trong dòng tiền dự án khó dự báo chính xác cho cả đời dự án.

- Không thể hiện được mức sinh lời tài chính của dự án một cách cụ thể mà chỉ có thể nhận biết được khả năng sinh lời tài chính của dự án có đáp ứng được mong muốn tối thiểu của chủ đầu tư dự án hay không.

- Mức lãi suất tính toán sử dụng để tính NPV được giả định cố định trong suốt thời kỳ phân tích dự án là chưa phù hợp với thức tế vì trên thực tế tùy thuộc vào quan hệ cung cầu trên thị trường tài chính mà lãi suất huy động vốn có thể thay đổi.

Tất cả các phương án

104. Nội dung chi phí của tổng mức đầu tư?

Chi phí dự phòng

Chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và các chi phí khác

Chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí đền bù giải phóng mặt bằng

Tất cả các phương án

105. Nội dung chi phí dự phòng?

Dự phòng chi phí cho yếu tố khối lượng công việc phát sinh dược tính bằng 5% tổng chi phí xây dựng,chi phí thiết bị ,chi phí bồi thương giải phóng mặt bằng và tái định cư, chi phí quản lý dự án ,chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác

Dự phòng chi phí cho yếu tố trượt giá dược tính theo thời gian thực hiện dự án và chỉ số giá xây dựng đối với từng loại công trình theo từng khu vực xây dựng. (b)

Tất cả các phương án

106. Nội dung chi phí tư vấn đầu tư xây dựng? Chọn câu trả lời SAI

- Chi phí thẩm tra tính hiệu quả và tính khả thi của dự án;

Chi phí khảo sát xây dựng

Chi phí lập báo cáo đầu tư, lập dự án hoặc lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật;

Chi phí nghiệm thu, bàn giao công trình

107. Nội dung của chi phí đền bù giải phóng mặt bằng tái định cư?chọ câu trả lời SAI

Chi phí đền bù nhà cửa,vật kiến trúc,cây trồng trên đất….

Chi phí thực hiện tái đinh cư có liên quan đến đền bù giải phóng măth bằng của dự án

Chi phí tổ chức bồi thường giải phóng mặt bằng của ban đền bù giải phóng mặt bằng

Chi phí vận chuyển từ cảng hoặc nơi mua đến công trình

108. Nội dung của chi phí quản lý dự án? chọn câu trả lời SAI

Chi phí chi trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã đầu tư

Chi phí tổ chức lập báo cáo đầu tư,chi phí tổ chức lập dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế –kỹ thuật

Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng

Chi phí tổ chức thi tuyển thiết kế kiến trúc

109. Nội dung của chi phí xây dựng?

Chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công.

Chi phí san lấp mặt bằng xây dựng, chi phí xây dựng công trình tạm.

Là toàn bộ chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình thuộc dự án, là chi phí phá và tháo dỡ các vật liệu kiến trúc cũ.

Tất cả các phương án

110. Nội dung thẩm định tổng mức đầu tư?

Tất cả các phương án

Thẩm định giá trị tổng mức đầu tư bảo đảm hiệu quả đầu tư xây dựng công trình.

Thẩm định sự phù hợp của phương pháp xác định tổng mức đầu tư với đặc điểm, tính chất kỹ thuật và yêu cầu công nghệ của dự án đầu tư xây dựng công trình;

Thẩm định tính đầy đủ, hợp lý và phù hợp với yêu cầu thực tế thị trường của các khoản mục chi phí trong tổng mức đầu tư.

111. Phân tích tài chính dự án bao gồm bao nhiêu nội dung cơ bản?

5

6

7

8

112. Phương pháp liên hệ cân đối đươc áp dụng phân tích đối với các phương trình kinh tế dạng:

Dạng thương số

Dạng tổng (hoặc hiệu) số

Dạng tổng-tích

Tích số

113. Số ngày một vòng quay các khoản phải thu, bằng (=):

– (Đ)✅:  Số ngày theo lịch của kỳ phân tích, chia cho ( vòng quay các khoản phải thu

Không có phương án đúng

Số ngày theo lịch của kỳ phân tích, chia cho ( các khoản phải thu bình quân

114. Số vòng quay vốn lưu động phản ánh quan hệ so sánh giữa:

– (Đ)✅:  Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ với vốn lưu động bình quân sử dụng vào sản xuất kinh doanh

Doanh thu thuần hoạt động kinh doanh với vốn lưu động bình quân sử dụng vào sản xuất kinh doanh

Không có phương án đúng

Tổng thu nhập thuần của các hoạt động với vốn lưu động bình quân sử dụng vào sản xuất kinh doanh

115. Tài sản ban đầu của dự án được tạo dựng bao gồm những loại tài sản nào?

Tài sản cố định được đầu tư ban đầu.

Tài sản lưu động được đầu tư ban đầu.

Tất cả các phương án

Vốn lưu động ban đầu cần thiết cho chu kỳ sản xuất đầu tiên trong thời kỳ vận hành sản xuất đối với các dự án có tính chất sản xuất kinh doanh

116. Tài sản dài hạn của doanh nghiệp gồm có:

Bất động sản đầu tư

Quỹ đầu tư phát triển

Quỹ phát triển khoa học và công nghệ

Tất cả các phương án

117. Tài sản dài hạn của doanh nghiệp gồm có:

Các khoản phải thu dài hạn

Giá vốn hàng bán

Hàng tồn kho

Tất cả các phương án

118. Tài sản dài hạn của doanh nghiệp gồm có:

Nợ dài hạn.

Quỹ đầu tư phát triển

Tài sản cố định

Tất cả các phương án

119. Tài sản dài hạn gồm:

– (Đ)✅:  Phải thu dài hạn, tài sản cố định, bất động sản đầu tư, đầu tư tài chính dài hạn và tài sản dài hạn khác

Phải thu dài hạn, tài sản cố định, bất động sản đầu tư, đầu tư tài chính dài hạn và nợ phải trả dài hạn

Phải thu dài hạn, tài sản cố định, bất động sản đầu tư, đầu tư tài chính dài hạn và vay dài hạn

Tất cả các phương án

120. Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp gồm có:

– (Đ)✅:  Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn

Quỹ đầu tư phát triển

Tất cả các phương án

Thặng dư vốn cổ phần

121. Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp gồm có:

– (Đ)✅:  Các khoản phải thu ngắn hạn

Không có phương án nào đúng

Quỹ dự phòng tài chính

Thu nhập khác

122. Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp gồm có:

– (Đ)✅:  Tiền và các khoản tương đương tiền

Bất động sản đầu tư

Giá vốn hàng bán

Tất cả các phương án

123. Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp, bằng (=):

Hàng tồn kho, cộng với (+) các khoản phải thu ngắn hạn, cộng với (+) tài sản ngắn hạn khác

Tất cả các phương án

Tiền và tương đương tiền, cộng với (+) đầu tư tài chính ngắn hạn, cộng với (+) tài sản ngắn hạn khác

Tổng tài sản, trừ đi (-) tài sản dài hạn

124. Tài sản ngắn hạn gồm:

– (Đ)✅:  Tiền và các khoản tương đương tiền, đầu tư tài chính ngắn hạn, phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác

Tất cả các phương án

Tiền và các khoản tương đương tiền, đầu tư tài chính ngắn hạn, phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho và vay ngắn hạn

125. Thế nào là dòng tiền của dự án?

Dòng tiền dự án (thường ký hiệu là CF) là sự mô tả quá trình thu tiền mặt của dự án theo tiến trình thời gian (thường theo các thời đoạn là năm) trong thời kỳ phân tích dự án với những quy ước nhất định trong việc thể hiện các khoản thu chi nhằm đơn giản hóa quá trình phân tích tài chính dự án.

Dòng tiền dự án (thường ký hiệu là CF) là sự mô tả quá trình thu, chi tiền mặt của dự án theo tiến trình thời gian (thường theo các thời đoạn là năm) trong thời kỳ phân tích dự án với những quy ước nhất định trong việc thể hiện các khoản thu chi nhằm đơn giản hóa quá trình phân tích tài chính dự án.

Dòng tiền dự án (thường ký hiệu là CF) là sự mô tả quá trình thu, chi tiền mặt của dự án.

Dòng tiền dự án là lợi nhuận của dự án được mô tả theo tiến trình thời gian (thường theo các thời đoạn là năm) trong thời kỳ phân tích dự án với những quy ước nhất định trong việc thể hiện các khoản thu chi nhằm đơn giản hóa quá trình phân tích tài chính dự án.

126. Thế nào là dòng tiền dự án đơn giản hóa?

Dòng tiền dự án đơn giản hóa là dòng tiền dự án mà trong đó chỉ tính các khoản chi của dự án

Dòng tiền dự án đơn giản hóa là dòng tiền dự án mà trong đó chỉ tính các khoản thu của dự án

Dòng tiền dự án đơn giản hóa là dòng tiền dự án mà trong đó một số khoản thu, chi của dự án thực tế đã được bỏ qua nhằm đơn giản hóa quá trình phân tích dòng tiền mà không làm mất đi tính tổng quát của dòng tiền dự án.

Dòng tiền dự án đơn giản hóa là dòng tiền dự án mà trong đó một số khoản thu, chi của dự án thực tế đã được bỏ qua.

127. Thế nào là lãi suất danh nghĩa?

Lãi suất danh nghĩa (id) là mức lãi suất 1 đơn vị thời gian mà thời đoạn phát biểu mức lãi suất không trùng với thời đoạn ghép lãi.

Lãi suất danh nghĩa (id) là mức lãi suất 1 đơn vị thời gian mà thời đoạn phát biểu mức lãi suất trùng với thời đoạn ghép lãi.

Lãi suất danh nghĩa (id) là mức lãi suất mà thời đoạn phát biểu mức lãi suất trùng với thời đoạn ghép lãi.

Lãi suất danh nghĩa (id) là mức lãi suất mà thời đoạn phát biểu mức lãi suất không trùng với thời đoạn ghép lãi.

128. Thế nào là lãi suất thực?

Lãi suất thực (i) là mức lãi suất 1 đơn vị thời gian mà thời đoạn phát biểu mức lãi suất không trùng với thời đoạn ghép lãi.

Lãi suất thực (i) là mức lãi suất 1 đơn vị thời gian mà thời đoạn phát biểu mức lãi suất trùng với thời đoạn ghép lãi.

Lãi suất thực (i) là mức lãi suất mà thời đoạn phát biểu mức lãi suất trùng với thời đoạn ghép lãi.

Lãi suất thực (i) là mức lãi suất mà thời đoạn phát biểu mức lãi suất không trùng với thời đoạn ghép lãi.

129. Thế nào là lãi suất?

Là số tiền người đi vay phải trả hàng năm để được vay vốn.

Là số tiền người đi vay phải trả trong một khoảng thời gian nhất định.

Là tỷ lệ % của lãi tức so với số tiển đầu tư ban đầu

Là tỷ lệ % của toàn bộ tiền lãi người đi vay phải trả so với số tiển gốc vay ban đầu

130. Thế nào là lãi tức đơn?

Lãi tức đơn (LTđ) là lãi tức chỉ tính cho một thời đoạn.

Lãi tức đơn (LTđ) là lãi tức thu được sau một thời kỳ đầu tư gồm nhiều đơn vị thời gian mà trong đó lãi tức của đơn vị thời gian trước ghép vào gốc để tính lãi tức cho đơn vị thời gian tiếp theo.

Lãi tức đơn (LTđ) là lãi tức thu được sau một thời kỳ đầu tư gồm nhiều đơn vị thời gian mà trong đó lãi tức của đơn vị thời gian trước không ghép vào gốc để tính lãi tức cho đơn vị thời gian tiếp theo.

Lãi tức đơn (LTđ) là lãi tức thu được sau một thời kỳ đầu tư trong đó lãi tức của đơn vị thời gian trước không ghép vào gốc để tính lãi tức cho đơn vị thời gian tiếp theo.

131. Thế nào là lãi tức kép?

Lãi tức kép còn được gọi là lãi tức ghép (LTg) là lãi tức thu được sau một thời kỳ đầu tư gồm nhiều dơn vị thời gian mà trong đó lãi tức của đơn vị thời gian trước được ghép vào gốc để tính lãi tức cho đơn vị thời gian tiếp theo.

Lãi tức kép còn được gọi là lãi tức ghép (LTg) là lãi tức thu được sau một thời kỳ đầu tư gồm nhiều đơn vị thời gian mà trong đó lãi tức của đơn vị thời gian trước không được ghép vào gốc để tính lãi tức cho đơn vị thời gian tiếp theo.

Lãi tức kép còn được gọi là lãi tức ghép (LTg) là lãi tức thu được sau một thời kỳ đầu tư trong đó lãi tức của đơn vị thời gian trước được ghép vào gốc để tính lãi tức cho đơn vị thời gian tiếp theo.

Lãi tức kép còn được gọi là lãi tức tính cho toàn bộ thời gian đầu tư.

132. Thế nào là suất thu lợi tối thiểu chấp nhận được?

Không có phương án nào đúng

Suất thu lợi tối thiểu chấp nhận được (ký hiệu là i) là chi phí nợ vay của dự án.

Suất thu lợi tối thiểu chấp nhận được (ký hiệu là i) là chi phí vốn chủ sở hữu của dự án.

Suất thu lợi tối thiểu chấp nhận được (ký hiệu là i) là mức sinh lời tối thiểu của dự án do chủ đầu tư yêu cầu khi chấp nhận đầu tư dự án.

133. Tổng mức đầu tư là gì?

Là toàn bộ chi phí dự tính để dầu tư xây dựng công trình được ghi trong quyết định đầu tư và là cơ sở để chủ đầu tư lập kế hoạch và quản lý vốn khi thực hiện đầu tư xây dựng công trình

Là toàn bộ chi phí sản xuất, lãi vay ngân hàng của chủ đầu tư trong thời gian thực hiện đầu tư,vốn lưu động ban đầu cho sản xuất…

Là toàn bộ chi phí thiết bị,đền bù giả phóng mặt bằng

Tất cả phương án trên

134. Tổng số tài sản, bằng (=):

– (Đ)✅:  Tài sản dài hạn, cộng với (+) tài sản ngắn hạn

Tài sản dài hạn, cộng với (+) nguồn vốn dài hạn

Tất cả các phương án

135. Trị số của chỉ tiêu kinh tế tài chính mang so sánh có thể là:

Các số đo độ hội tụ

Các số đo độ phân tán

Số tuyệt đối, số tương đối và số bình quân

Tất cả các phương án

136. Trong Báo cáo tài chính B01 DN, Quỹ phát triển khoa học công nghệ là một chỉ tiêu thuộc:

Nợ phải trả

Tất cả các phương án

Vốn chủ sở hữu

137. Trong phân tích tài chính doanh nghiệp, các chỉ tiêu mang so sánh phải:

Đảm bảo tính chất có thể so sánh được với nhau

Giống nhau về đơn vị tính

Giống nhau về nội dung kinh tế

Tất cả các phương án

138. Trong phân tích tài chính doanh nghiệp, phương pháp loại trừ là phương pháp phân tích nhân tố bằng số:

Tất cả các phương án

Tương đối

Tuyệt đối

139. Trong phân tích tài chính doanh nghiệp, phương pháp so sánh là phương pháp phân tích bằng số:

Tất cả các phương án

Tương đối

Tuyệt đối

140. Trong số các tài sản sau đây của doanh nghiệp, tài sản nào thuôc tài sản dài hạn:

– (Đ)✅:  Tất cả các phương án

Các khoản đầu tư tài chính dài hạn

Các khoản phải thu dài hạn

141. Trong số các tài sản sau đây của doanh nghiệp, tài sản nào thuộc tài sản dài hạn:

– (Đ)✅:  Tất cả các phương án

Tài sản cố định

Tài sản dài hạn khác

142. Trong số các tài sản sau đây của doanh nghiệp, tài sản nào thuộc tài sản ngắn hạn:

– (Đ)✅:  Tất cả các phương án

Hàng tồn kho

Tiền và các khoản tương đương tiền.

143. Trong số các tài sản sau đây của doanh nghiệp, tài sản nào thuộc tài sản ngắn hạn:

– (Đ)✅:  Tất cả các phương án

Hàng tồn kho

Tài sản ngắn hạn khác

144. Trong số các tài sản sau đây của doanh nghiệp, tài sản nào thuộc tài sản ngắn hạn?

– (Đ)✅:  Tất cả các phương án

Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn

Các khoản phải thu ngắn hạn

145. Tỷ số nơ trên tổng tài sản có đơn vị tính là:

– (Đ)✅:  Số lần (hay số %).

Không có đơn vị tính

Tất cả các phương án

Triệu đồng

146. Tỷ số nợ trên tổng tài sản đo lường:

– (Đ)✅:  Mức độ sử dụng nợ để tài trợ cho tài sản của doanh nghiệp

Mức độ sử dụng nợ so với mức độ sử dụng vốn chủ sở hữu để tài trợ cho tài sản của doanh nghiệp

Tất cả các phương án

147. Tỷ số nợ trên tổng tài sản, bằng (=):

– (Đ)✅:  Nợ phải trả, chia cho ( tổng tài sản

Tất cả các phương án

Tổng tài sản, chia cho ( nợ phải trả

Tổng tài sản, chia cho ( vay và nợ dài hạn

148. Tỷ suất chi phí bán hàng trên doanh thu thuần, bằng (=):

– (Đ)✅:  Chi phí bán hàng, chia cho ( doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

Chi phí bán hàng, chia cho ( doanh thu thuần hoạt động kinh doanh

Chi phí bán hàng, chia cho ( tổng thu nhập thuần

149. Tỷ suất chi phí kinh doanh trên doanh thu thuần, bằng (=):

– (Đ)✅:  Tổng chi phí sản xuất kinh doanh, chia cho ( doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ.

Tất cả các phương án

Tổng chi phí sản xuất kinh doanh, chia cho ( doanh thu thuần hoạt động kinh doanh

Tổng chi phí sản xuất kinh doanh, chia cho ( tổng thu nhập thuần

150. Tỷ suất chi phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thu thuần, bằng (=):

– (Đ)✅:  Chi phí quản lý doanh nghiệp, chia cho ( doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

Chi phí quản lý doanh nghiệp, chia cho ( doanh thu thuần hoạt động kinh doanh

Tất cả các phương án

151. Tỷ suất EBIT trên tổng vốn có đơn vị tính là:

– (Đ)✅:  Số lần (hay số %)

Không có đơn vị tính

Không có phương án nào đúng

Triệu đồng

152. Tỷ suất EBIT trên tổng vốn phản sánh quan hệ so sánh giữa:

– (Đ)✅:  Lợi nhuận trước lãi vay và thuế với tổng vốn bình quân sử dụng vào sản xuất kinh doanh

Lãi thuần hoạt động kinh doanh với tổng vốn bình quân dùng vào sản xuất khin doanh

Tất cả các phương án

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế với tổng vốn bình quân dùng vào sản xuất kinh doanh

153. Tỷ suất giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần, bằng (=):

– (Đ)✅:  Giá vốn hàng bán, chia cho ( doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

Giá vốn hàng bán, chia cho ( doanh thu thuần hoạt động kinh doanh

Tất cả các phương án

154. Tỷ suất lợi nhuận kế toán trước thuế trên doanh thu thuần, bằng (=):

– (Đ)✅:  Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế, chia cho ( tổng thu nhập thuần

Không có phương án đúng

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế, chia cho ( doanh thu thuần hoạt động kinh doanh

155. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần, bằng (=):

– (Đ)✅:  Lợi nhuận sau thuế, chia cho ( tổng thu nhập thuần

Không có phương án đúng

Lợi nhuận sau thuế, chia cho ( doanh thu thuần hoạt động kinh doanh.

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế, chia cho ( tổng thu nhập thuần

156. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản, bằng (=):

– (Đ)✅:  Lợi nhuận sau thuế, chia cho ( tổng tài sản bình quân

Lợi nhuận sau thuế, chia cho ( tổng tài sản cuối năm

Lợi nhuận sau thuế, chia cho ( tổng tài sản đầu kỳ

Tất cả các phương án

157. Tỷ suất lợi nhuận thuần hoạt động kinh doanh trên doanh thu thuần, bằng (=):

– (Đ)✅:  Lãi thuần hoạt động kinh doanh, chia cho ( doanh thu thuần hoạt động kinh doanh

Lãi thuần hoạt động kinh doanh, chia cho ( doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

Lãi thuần hoạt động kinh doanh, chia cho ( tổng thu nhập thuần

Tất cả các phương án

158. Tỷ suất lợi nhuận thuần trên doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, bằng (=):

– (Đ)✅:  Lãi thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, chia cho ( doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

Lãi thuần hoạt động kinh doanh, chia cho ( doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

Lãi thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, chia cho ( doanh thu thuần hoạt kinh doanh

Tất cả các phương án

159. Tỷ suất lợi nhuận tính trên tài sản kinh doanh, bằng (=):

– (Đ)✅:  Lãi thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, chia cho ( tài sản kinh doanh bình quân

Không có phương án đúng

Lãi thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, chia cho ( tài sản kinh doanh cuối kỳ

Lãi thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, chia cho ( tài sản kinh doanh.

160. Tỷ suất lợi nhuận trước lãi vay và thuế trên tổng tài sản, bằng (=):

– (Đ)✅:  EBIT, chia cho ( tổng tài sản bình quân

EBIT, chia cho ( tổng tài sản cuối kỳ

EBIT, chia cho ( tổng tài sản đầu năm

Tất cả các phương án

161. Ưu điểm của việc đánh giá tính đáng giá về mặt kinh tế tài chính của dự án theo chỉ tiêu BCR?

- Có thể sử dụng chỉ tiêu BCR để đánh giá tính đáng giá của dự án về mặt kinh tế tài chính trong mọi trường hợp dòng tiền dự án, không phụ thuộc vào việc dòng tiền cân đối của dự án đổi dấu một lần hay nhiều lần.-Tính toán không phức tạp.

- Có thể tính đến yếu tố lạm phát bằng cách đưa tỷ lệ lạm phát vào công thức tính mức lãi suất tính toán hay suất thu lợi tối thiểu chấp nhận được khi tính toán BCR của dự án.

- Có tính đến giá trị tương đương của tiền theo thời gian suốt cả đời dự án.- Có tính đến chi phí sử dụng các nguồn vốn tài trợ cho dự án và yếu tố rủi ro tài chính trong quá trình huy động vốn thông qua chỉ tiêu suất thu lợi tối thiểu chấp nhận được.

Tất cả các phương án

162. Ưu điểm của việc đánh giá tính đáng giá về mặt kinh tế tài chính của dự án theo chỉ tiêu IRR?

- Có tính đến giá trị tương đương của tiền theo thời gian suốt cả đời dự án.

- Xác định được mức sinh lời tài chính do bản thân dự án tạo ra.

Tất cả các phương án

163. Ưu điểm của việc đánh giá tính đáng giá về mặt kinh tế tài chính của dự án theo chỉ tiêu NAV?

- Có thể sử dụng chỉ tiêu NAV để đánh giá tính đáng giá của dự án về mặt kinh tế tài chính trong mọi trường hợp dòng tiền dự án, không phụ thuộc vào việc dòng tiền cân đối của dự án đổi dấu một lần hay nhiều lần.- Có thể tính đến yếu tố lạm phát bằng cách đưa tỷ lệ lạm phát vào công thức tính mức lãi suất tính toán hay suất thu lợi tối thiểu chấp nhận được khi tính toán NPV của dự án.

- Có thể sử dụng chỉ tiêu NAV để đánh giá tính đáng giá của dự án về mặt kinh tế tài chính trong mọi trường hợp dòng tiền dự án, không phụ thuộc vào việc dòng tiền cân đối của dự án đổi dấu một lần hay nhiều lần.- Có thể tính đến yếu tố lạm phát bằng cách đưa tỷ lệ lạm phát vào công thức tính mức lãi suất tính toán hay suất thu lợi tối thiểu chấp nhận được khi tính toán NPV của dự án.

- Có thể sử dụng chỉ tiêu NAV để đánh giá tính đáng giá của dự án về mặt kinh tế tài chính trong mọi trường hợp dòng tiền dự án, không phụ thuộc vào việc dòng tiền cân đối của dự án đổi dấu một lần hay nhiều lần.- Tính toán khá đơn giản.- Có tính đến giá trị tương đương của tiền theo thời gian suốt cả đời dự án.- Có tính đến chi phí sử dụng các nguồn vốn tài trợ cho dự án và yếu tố rủi ro tài chính trong quá trình huy động vốn thông qua chỉ tiêu suất thu lợi tối thiểu chấp nhận được.

- Tính toán khá đơn giản.- Có tính đến giá trị tương đương của tiền theo thời gian suốt cả đời dự án.- Có tính đến chi phí sử dụng các nguồn vốn tài trợ cho dự án và yếu tố rủi ro tài chính trong quá trình huy động vốn thông qua chỉ tiêu suất thu lợi tối thiểu chấp nhận được.- Có thể tính đến yếu tố lạm phát bằng cách đưa tỷ lệ lạm phát vào công thức tính mức lãi suất tính toán hay suất thu lợi tối thiểu chấp nhận được khi tính toán NPV của dự án.

164. Ưu điểm của việc đánh giá tính đáng giá về mặt kinh tế tài chính của dự án theo chỉ tiêu NPV?

Có thể sử dụng chỉ tiêu NPV để đánh giá tính đáng giá của dự án về mặt kinh tế tài chính trong mọi trường hợp dòng tiền dự án, không phụ thuộc vào việc dòng tiền cân đối của dự án đổi dấu một lần hay nhiều lần.

Tất cả các phương án

Tính toán đơn giản hơn so với các chỉ tiêu đánh giá khác như IRR, BCR, …- Có tính đến giá trị tương đương của tiền theo thời gian suốt cả đời dự án.- Có tính đến chi phí sử dụng các nguồn vốn tài trợ cho dự án và yếu tố rủi ro tài chính trong quá trình huy động vốn thông qua chỉ tiêu suất thu lợi tối thiểu chấp nhận được.- Có thể tính đến yếu tố lạm phát bằng cách đưa tỷ lệ lạm phát vào công thức tính mức lãi suất tính toán hay suất thu lợi tối thiểu chấp nhận được khi tính toán NPV của dự án.

165. Vốn luân chuyển thuần, bằng (=):

– (Đ)✅:  Tài sản ngắn hạn, trừ đi (-) nguồn vốn ngắn hạn (hay nợ ngắn hạn).

Không có phương án nào đúng

Tài sản dài hạn, trừ đi (-) nợ ngắn hạn

Vốn chủ sở hữu, trừ đi (-) tài sản dài hạn

166. Vốn luân chuyển thuần, bằng (=):

– (Đ)✅:  Vốn chủ sở hữu, cộng (+) vay và nợ dài hạn, trừ đi (-) tài sản dài hạn.

Tất cả các phương án

Vay và nợ dài hạn, trừ đi (-) nguồn vốn ngắn hạn

167. Vòng quay các khoản nợ phải trả, bằng (=):

– (Đ)✅:  Doanh thu bán chịu hay doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, chia cho ( các khoản nợ phải trả bình quân

Doanh thu bán chịu hay doanh thu thuần hoạt động kinh doanh, chia cho ( các khoản nợ phải trả cuối kỳ

Tất cả các phương án

168. Vòng quay các khoản phải thu, bằng (=):

– (Đ)✅:  Doanh thu bán chịu hay doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, chia cho ( các khoản phải thu bình quân

Doanh thu bán chịu hay doanh thu thuần hoạt động kinh doanh, chia cho ( các khoản phải thu cuối kỳ

Không có phương án đúng

169. Vòng quay tổng vốn có đơn vị tính là:

– (Đ)✅:  Vòng (hay lần)

Không có phương án nào đúng

Số %

triệu đồng

170. Vòng quay tổng vốn, bằng (=):

– (Đ)✅:  Doanh thu thuần hoạt động kinh doanh hay tổng số thu nhập thuần, chia cho ( tổng vốn bình quân

Giá trị sản xuất, chia cho ( tổng vốn.

Không có phương án nào đúng

Lợi nhuận gộp, chia cho ( tổng vốn bình quân

171. Ý nghĩa của phân tích tài chính dự án đầu tư độc lập đối với các tổ chức tín dụng tài trợ tài chính cho dự án

Các tổ chức tín dụng sẽ quyết định tài trợ tài chính cho dự án khi kết quả phân tích tài chính dự án theo quan điểm ngân hàng cho thấy dự án đáng giá, nghĩa là nếu tài trợ tài chính cho dự án thì dự án sẽ đảm bảo khả năng trả nợ vốn vay. Ngược lại, các tổ chức tín dụng sẽ quyết định không tài trợ tài chính cho dự án khi kết quả phân tích tài chính dự án theo quan điểm ngân hàng cho thấy dự án không đáng giá, nghĩa là nếu tài trợ tài chính cho dự án thì dự án sẽ không đảm bảo khả năng trả nợ vốn vay.

Không có đáp án nào đúng

Phân tích tài chính đối với dự án đầu tư độc lập có ý nghĩa quan trọng đối với việc chấp nhận đầu tư dự án hay bác bỏ dự án của chủ đầu tư dự án từ điểm nhìn hiệu quả đầu tư về mặt kinh tế tài chính theo quan điểm ngân hàng.

Phân tích tài chính đối với dự án đầu tư độc lập có ý nghĩa quan trọng đối với việc chấp nhận đầu tư dự án hay bác bỏ dự án của chủ đầu tư dự án từ điểm nhìn hiệu quả đầu tư về mặt kinh tế tài chính theo quan điểm ngân hàng. Các tổ chức tín dụng sẽ quyết định tài trợ tài chính cho dự án khi kết quả phân tích tài chính dự án theo quan điểm ngân hàng cho thấy dự án đáng giá, nghĩa là nếu tài trợ tài chính cho dự án thì dự án sẽ đảm bảo khả năng trả nợ vốn vay. Ngược lại, các tổ chức tín dụng sẽ quyết định không tài trợ tài chính cho dự án khi kết quả phân tích tài chính dự án theo quan điểm ngân hàng cho thấy dự án không đáng giá, nghĩa là nếu tài trợ tài chính cho dự án thì dự án sẽ không đảm bảo khả năng trả nợ vốn vay.

172. Ý nghĩa của phân tích tài chính dự án đầu tư độc lập đối với chủ đầu tư dự án?

Chủ đầu tư dự án sẽ quyết định bỏ vốn tự có của mình để đầu tư vào dự án khi kết quả phân tích tài chính dự án theo quan điểm chủ sở hữu cho thấy dự án đáng giá, nghĩa là nếu đầu tư dự án sẽ mang lại hiệu quả kinh tế tài chính mong muốn. Ngược lại, chủ đầu tư sẽ bác bỏ dự án khi kết quả phân tích tài chính dự án theo quan điểm chủ sở hữu cho thấy dự án không đáng giá, nghĩa là nếu đầu tư dự án sẽ không có khả năng mang lại hiệu quả kinh tế tài chính mong muốn.

Phân tích tài chính đối với dự án đầu tư độc lập có ý nghĩa quan trọng đối với việc chấp nhận đầu tư dự án hay bác bỏ dự án của chủ đầu tư dự án từ điểm nhìn hiệu quả đầu tư về mặt kinh tế tài chính theo quan điểm chủ sở hữu vốn.

Phân tích tài chính đối với dự án đầu tư độc lập có ý nghĩa quan trọng đối với việc chấp nhận đầu tư dự án hay bác bỏ dự án của chủ đầu tư dự án từ điểm nhìn hiệu quả đầu tư về mặt kinh tế tài chính theo quan điểm chủ sở hữu vốn. Chủ đầu tư dự án sẽ quyết định bỏ vốn tự có của mình để đầu tư vào dự án khi kết quả phân tích tài chính dự án theo quan điểm chủ sở hữu cho thấy dự án đáng giá, nghĩa là nếu đầu tư dự án sẽ mang lại hiệu quả kinh tế tài chính mong muốn. Ngược lại, chủ đầu tư sẽ bác bỏ dự án khi kết quả phân tích tài chính dự án theo quan điểm chủ sở hữu cho thấy dự án không đáng giá, nghĩa là nếu đầu tư dự án sẽ không có khả năng mang lại hiệu quả kinh tế tài chính mong muốn.

Phân tích tài chính đối với dự án đầu tư độc lập có ý nghĩa quan trọng đối với việc chấp nhận đầu tư dự án hay bác bỏ dự án.

173. Ý nghĩa và vai trò của chỉ tiêu tổng mức đầu tư. Chọn câu trả lơi SAI

Là căn cứ để phân tích đánh giá tình hình thực hiện đầu tư,đúc rút và tổng kết các kinh nghiệm nhằm vạch ra những nguyên nhân làm tăng chi phí đầu tư trong toàn bộ quá trình xây dựng.

Tính toán cân đối và phân bổ vốn đâu tư xây dựng trong các kỳ kế hoạch 5 năm và dài hạn của ngành,và của nền kinh tế quốc dân

Tính toán được chi phí của toàn bộ của dự án

Tính toán kinh tế,tài chính trong quá trình thiết kế quy hoạch xây dựng đo thị nông thôn

174. Ý tưởng phân tích bằng cách tách một chỉ tiêu kinh tế-tài chính tổng hợp thành tích của một chuỗi các nhân tố thành phần, được gọi là

Phương pháp chi tiết

Phương pháp Dupont

Phương pháp loại trừ

Phương pháp thay thay thế liên hoàn

 


Môn học tương tự

● Môn học EHOU

gửi yêu cầu tư vấn nhanh

Email: vu.dieulinh130798@gmail.com
Phone: 097.657.7461

Copyright 2023 © Ehou-team. All rights reserved