vu.dieulinh130798@gmail.com

HOTLINE: 097.657.7461

giới thiệu chung
thông tin môn học

EG28 Thị trường chứng khoán


1.     Bản cáo bạch cho biết:

Không có phương án đúng.

Những thông tin chủ yếu về tổ loại chứng khoán phát hành

Những thông tin cơ bản về tổ chức phát hành

Những thông tin hệ thống, toàn diện về tổ chức phát hành và đợt phát hành chứng khoán.

2.     Bảo lãnh dự phòng là phương thức phát hành áp dụng cho:

Không có phương án đúng.

Những đợt chào bán chứng khoán ít người mua.

Những đợt chào bán chứng khoán lần đầu tiên ra công chúng.

Những đợt chào bán cổ phiếu bổ sung.

3.     Bảo lãnh theo phương thức bảo đảm chắc chắn:

Là hình thức bảo lãnh mà người bảo lãnh chỉ gánh chịu rủi ro một phần.

Là hình thức bảo lãnh mà người bảo lãnh phải gánh chịu rủi ro toàn bộ đợt phát hành.

Là hình thức bảo lãnh mà nhà bảo lãnh cam kết sẽ mua toàn bộ số chứng khoán dự kiến phát hành.

Là hình thức bảo lãnh mà nhà bảo lãnh mua một phần số chứng khoán mới phát hành.

4.     Bất lợi thế của công ty được niêm yết chứng khoán:

– (Đ)✅:  Phải công khai thông tin theo yêu cầu của luật pháp và SGDCK

Công ty phải chia một phần lợi nhuận cho SGDCK

Công ty phải công khai thông tin hàng ngày theo yêu cầu của UBCKNN

Tính thanh khoản chứng khoán của công ty thấp do mọi người đều muốn nắm giữ nó

5.     Các chỉ tiêu nào sau đây không phải là chỉ tiêu của phân tích cơ bản:

Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của công ty.

Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của công ty.

Chỉ số thị trường chứng khoán.

Tỷ số P/E của công ty

6.     Các công ty được niêm yết có lợi thế:

– (Đ)✅:  Tăng uy tín của công ty nên công ty có thể dễ dàng hơn trong việc huy động vốn trong tương lai

Do uy tín được nâng cao nên công ty tránh được mọi rủi ro

Giá chứng khoán của công ty luôn tăng lên

Tăng uy tín của công ty nên công ty nên có thể giảm được phí môi giới khi chứng khoán của công ty được giao dịch

7.     Các loại hình công khai thông tin bao gồm:

– (Đ)✅:  Công khai thông tin định kỳ, công khai thông tin bất thường và công khai thông tin theo yêu cầu.

Công khai thông tin hàng năm, hàng quí, hàng tháng

Công khai thông tin về tài sản và tiền vốn của công ty

Công khai thông tin về tình hình tài chính và tình hình kinh doanh của công ty

8.     Các nghiệp vụ kinh doanh chính của công ty chứng khoán Việt Nam hiện nay gồm:

Môi giới, tự doanh, bảo lãnh phát hành, ký quỹ.

Môi giới, tự doanh, bảo lãnh phát hành, tư vấn đầu tư chứng khoán.

Môi giới, tự doanh, quản lý danh mục đầu tư.

Môi giới, tư vấn đầu tư chứng khoán, bảo lãnh phát hành.

9.     Càng tiến gần đến ngày đáo hạn thì

– (Đ)✅:  Giá của trái phiếu đang lưu hành có xu hướng càng tiếp cận dần với mệnh giá

Giá của trái phiếu đang lưu hành có xu hướng ngày càng xa dần với mệnh giá

Tất cả đều sai

Giá của trái phiếu biến động không theo quy luật nào

10.  Chỉ số giá chứng khoán trên thị trường cho biết:

– (Đ)✅:  Xu hướng biến động giá chứng khoán trên thị trường

Sự biến động giá chứng khoán trên thị trường

Sự biến động giá của từng loại chứng khoán trong chỉ số giá

Sự tăng/giảm giá của từng loại chứng khoán trên thị trường

11.  Chỉ tiêu vòng quay vốn và vòng quay cổ phiếu cho biết:

Nhịp độ hoạt động của thị trường

Quy mô của các giao dịch trên thị trường

Quy mô của thị trường

Sự biến động giá chứng khoán trên thị trường

12.  Chọn đáp án chính xác nhất:Trái phiếu bảo đảm đòi hỏi tài sản có giá trị làm vật đảm bảo cho việc phát hành phải là:

– (Đ)✅:  Tài sản cầm cố là bất động sản hoặc chứng khoán ký quỹ

Một bất động sản

Tài sản bảo đảm là chứng khoán ký quỹ

Tài sản có thể là uy tín của công ty phát hành

13.  Chọn đáp án chính xác nhấtCăn cứ phân chia thị trường tài chính thành thị trường vốn và thị trường tiền tệ là:

– (Đ)✅:  Thời gian luân chuyển vốn

Nhu cầu vốn (khối lượng vốn chuyển giao) và thời gian luân chuyển vốn

Nhu cầu vốn (khối lượng vốn chuyển giao) và thời gian luân chuyển vốn; Thời gian luân chuyển vốn; Mức độ lợi nhuận của việc chuyển giao quyền sử dụng vốn đem lại

Mức độ lợi nhuận của việc chuyển giao quyền sử dụng vốn đem lại

14.  Chọn đáp án chính xác nhấtĐâu là chức năng của thị trường chứng khoán

– (Đ)✅:  Chức năng huy động vốn đầu tư dài hạn cho nền kinh tế

Chức năng thúc đẩy thị trường tiền tệ phát triển

Chức năng tạo tiền chuyển khoản

Chức năng điều hòa, cung ứng vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu một cách có hiệu quả

15.  Chọn đáp án chính xác nhấtLý do mà một công ty cổ phần thực hiện phát hành riêng lẻ chứng khoán là

– (Đ)✅:  Công ty không đủ tiêu chuẩn để phát hành ra công chúng

Số lượng vốn cần huy động ít, số lượng chứng khoán phát hành không nhiều

Công ty không đủ tiêu chuẩn để phát hành ra công chúng;

Nhằm duy trì quan hệ kinh doanh

16.  Chọn đáp án chính xácQuyền mua cổ phần

– (Đ)✅:  Được phát hành kèm theo đợt phát hành cổ phiếu thường bổ sung và dành cho cổ đông hiện hành, sau đó có thể được đem ra giao dịch

Được phát hành kèm theo đợt phát hành trái phiếu thường

Được phát hành kèm theo đợt phát hành trái phiếu ưu đãi để tăng tính hấp dẫn của trái phiếu ưu đãi

Được phát hành với giá cao hơn giá thị trường của cổ phiếu thường đang lưu hành, cho phép người sở hữu hưởng những quyền lợi đặc biệt

17.  Chọn đáp án đúngPhát hành cổ phiếu mới để trả cổ tức sẽ

– (Đ)✅:  Không làm thay đổi số vốn chủ sở hữu của công ty so với trước khi phát hành thêm cổ

Làm thay đổi số vốn chủ sở hữu của công ty so với trước khi phát hành thêm cổ phiếu để trả cổ tức

Tất cả đều sai

Làm tăng vốn điều lệ của công ty

18.  Chọn đáp án saiPhân tích cơ bản dựa trên các yếu tố

– (Đ)✅:  Giả định quá khứ sẽ lặp lại

Thông tin kinh tế vĩ mô

Thông tin ngành kinh tế mà công ty hoạt động

Thông tin từ phân tích kinh tế và phân tích tài chính về công ty

19.  Chủ thể được phép phát hành cổ phiếu là:

Chỉ có công ty cổ phần.

Công ty cổ phần và công ty hợp danh

Công ty cổ phần và công ty TNHH

20.  Chủ thể được phép phát hành trái phiếu có quyền mua cổ phiếu là:

Các chủ thể phát hành trái phiếu

Chỉ có công ty cổ phần.

Chỉ có công ty trách nhiệm hữu hạn

Tất cả các phương án

21.  Chủ thể được phép phát hành trái phiếu có thể chuyển đổi là:

Các doanh nghiệp được phép phát hành trái phiếu

Chính phủ

Công ty cổ phần.

Tất cả các phương án

22.  Chủ thể được phép phát hành trái phiếu có thể mua lại:

Các chủ thể được phép phát hành trái phiếu

Chỉ có công ty cổ phần

Chỉ có công ty trách nhiệm hữu hạn.

Tất cả các phương án

23.  Chức năng của Sở giao dịch chứng khoán là:

– (Đ)✅:  Tất cả các phương án

Cung cấp thông tin về nhà phát hành có chứng khoán giao dịch tại Sở

Cung cấp địa điểm cho mọi cá nhân và tổ chức đầu tư tham gia giao dịch mua bán chứng khoán

24.  Chứng khoán có thể là:

Cổ phiếu, trái phiếu, chứng khoán phái sinh

Cổ phiếu, trái phiếu, thương phiếu

Tất cả các phương án

Trái phiếu, chứng khoán phái sinh, chứng chỉ tiền gửi.

25.  Chứng khoán được giao dịch tại Sở GDCK là:

– (Đ)✅:  Chỉ những chứng khoán có đủ tiêu chuẩn nhất định.

Chỉ những chứng khoán được phát hành theo hình thức bảo lãnh phát hành.

Không có phương án đúng.

Tất cả các loại chứng khoán.

26.  Chứng khoán được niêm yết là:

Chứng khoán của công ty được niêm yết trên SGDCK

Chứng khoán của những công ty có uy tín và đang có nhu cầu giao dịch cao

Chứng khoán được giao dịch với quy mô lớn và nhịp độ cao trên thị trường

Chứng khoán nằm trong danh sách các chứng khoán được giao dịch trên SGDCK

27.  Chứng khoán không được niêm yết là

– (Đ)✅:  Loại chứng khoán không được niêm yết tại Sở giao dịch và được giao dịch trên thị trường phi tập trung

Loại chứng khoán không được niêm yết tại Sở giao dịch và vì vậy không được giao dịch trên thị trường

Loại chứng khoán không được giao dịch trên thị trường; Loại chứng khoán không được niêm yết tại Sở giao dịch và vì vậy không được giao dịch trên thị trường; Loại chứng khoán không được niêm yết tại Sở giao dịch và được giao dịch trên thị trường phi tập trung

Loại chứng khoán không được giao dịch trên thị trường

28.  Chứng khoán ký quỹ khi thực hiện phát hành trái phiếu bảo đảm phải là

– (Đ)✅:  Chứng khoán dễ chuyển nhượng mà công ty phát hành sở hữu của công ty khác

Chứng khoán đích danh (ghi danh)

Tất cả đều sai

Chứng khoán của chính công ty phát hành trái phiếu bảo đảm

29.  Chứng khoán phái sinh là loại chứng khoán thể hiện:

Quyền được mua cổ phiếu của công ty phát hành.

Quyền được mua trái phiếu của công ty phát hành.

Tất cả các phương án

30.  Chứng quyền là loại chứng khoán được phát hành dành cho:

Các cổ đông chiến lược của công ty

Các cổ đông ưu đãi của công ty

Các trái chủ mua trái phiếu có quyền mua cổ phiếu.

Tất cả các phương án

31.  Cố gắng tối đa là hình thức bảo lãnh phát hành mà người bảo lãnh:

Đóng vai trò là một đại lý cho nhà phát hành.

Mua nốt số chứng khoán còn lại chưa bán hết.

Mua toàn bộ số chứng khoán mới phát hành.

32.  Cổ phiếu công ty cổ phần M có hệ số P/E là 20. EPS là 4.000đ và mức cổ tức trên mỗi cổ phần thường là 2.500đ. Vậy tỷ suất lợi tức cổ phần thường hiện tại của công ty là:

2,25 %

3,13 %

5,25 %

8,75 %

33.  Cổ phiếu được phép phát hành là:

Số lượng cổ phiếu công ty đã phát hành ra các nhà đầu tư.

Số lượng cổ phiếu đang được các nhà đầu tư nắm giữ.

Số lượng cổ phiếu mà công ty đã mua lại.

Số lượng cổ phiếu tối đa công ty được phép phát hành trong suốt thời gian tồn tại của công ty.

34.  Cổ phiếu quỹ là loại cổ phiếu

– (Đ)✅:  Là loại cổ phiếu được phát hành và được tổ chức phát hành mua lại trên thị trường

Người sở hữu có quyền biểu quyết

Người sở hữu được chia cổ tức

Là một phần cổ phiếu chưa được phép phát hành

35.  Cổ phiếu quỹ là:

Số lượng cổ phiếu công ty đã phát hành ra các nhà đầu tư.

Số lượng cổ phiếu của chính công ty mà công ty đã mua lại.

Số lượng cổ phiếu đang được các nhà đầu tư nắm giữ.

Số lượng cổ phiếu tối đa công ty được phép phát hành trong suốt thời gian tồn tại của công ty.

36.  Cổ phiếu ưu đãi loại tích lũy là:

Loại cổ phiếu được tích lũy quyền bầu cử

Loại cổ phiếu được tích lũy quyền được nhận cổ tức.

Loại cổ phiếu được tích lũy tỷ lệ sở hữu

Tất cả các phương án

37.  Công cụ của thị trường tiền tệ thường có đặc điểm.

Là các công cụ tài chính ngắn hạn

Tất cả các phương án

Thường có độ an toàn thấp.

38.  Công trái là loại chứng khoán:

Do chính phủ phát hành.

Do chính quyền địa phương phát hành.

Do DN phát hành

Tất cả các phương án

39.  Công ty niêm yết là công ty:

Có chứng khoán được phép giao dịch tại SDGCK

Công ty thực hiện đúng các quy định về công khai thông tin trên SGDCK

Tất cả các loại chứng khoán của công ty đều được phép giao dịch tại SDGCK.

Thoả mãn đầy đủ các tiêu chuẩn niêm yết chứng khoán

40.  Công ty A có hệ số P/E là 17,2 và công ty B có hệ số P/E là 13, nhà đầu tư ưa chuộng cổ phiếu của:

Chọn công ty nào là tuỳ thuộc vào xu hướng đầu tư trên thị trường

Công ty A vì cổ phiếu A có thu nhập cao hơn

Công ty A vì cổ phiếu A được thị trường đánh giá cao hơn

Công ty B vì để thu về 1 đồng thu nhập chỉ cần bỏ ra ít tiền hơn

41.  Công ty ABC có hệ số P/E là 15. Thu nhập trên một cổ phần là 4.000đ và chi trả cổ tức trên mỗi cổ phần thường là 2.500đ. Vậy tỷ suất lợi tức cổ phần của công ty là:

3,12 %

4,17 %

6,21 %

7,12%

42.  Công ty cổ phần A đã phát hành cổ phiếu ưu đãi cổ tức với mệnh giá 50.000đ/cổ phiếu, giá phát hành bằng mệnh giá, mức chi trả cổ tức là 9,5% so với mệnh giá. Một nhà đầu tư đòi hỏi nếu đầu tư vào cổ phiếu đó cần đạt mức sinh lời là 10%/năm. Cổ phiếu này đang được bán trên thị trường với giá 45.400đ/cổ phiếu. Nhà đầu tư đó sẽ:

Không mua cổ phiếu trên do cổ phiếu đó bị giảm giá so với giá phát hành

Mua cổ phiếu trên do cổ phiếu đó đang được bán rẻ hơn mệnh giá

Mua cổ phiếu trên do ông ta sẽ đạt được mức sinh lời cao hơn dự kiến

Tất cả các phương án

43.  Công ty cổ phần A đã phát hành cổ phiếu ưu đãi với mệnh giá 100.000đ/cổ phiếu, giá phát hành bằng mệnh giá, mức chi trả cổ tức là 15% mệnh giá. Một nhà đầu tư đòi hỏi nếu đầu tư vào cổ phiếu đó cần đạt mức sinh lời là 18%/năm. Cổ phiếu này đang được bán trên thị trường với giá 84.400đ/cổ phiếu. Nhà đầu tư đó sẽ:

– (Đ)✅:  Không mua cổ phiếu trên do ông ta không đạt được mức sinh lời dự kiến

Không mua cổ phiếu trên do cổ phiếu đó bị giảm giá so với giá phát hành

Mua cổ phiếu trên do cổ phiếu đó đang được bán rẻ hơn mệnh giá

Tất cả các phương án

44.  Công ty cổ phần bắt buộc phải có:

– (Đ)✅:  Cổ phiếu phổ thông

Chứng khoán nợ

Cổ phiếu ưu đãi

Chứng khoán nợ; Cổ phiếu ưu đãi; Cổ phiếu phổ thông

45.  Công ty cổ phần Bêta phát hành trái phiếu có mệnh giá 10.000đ/trái phiếu. Giá phát hành bằng mệnh giá. Số lượng trái phiếu phát hành 10.000.000 trái phiếu. Ảnh hưởng của đợt phát hành là:

Giảm vốn chủ sở hữu của công ty.

Không ảnh hưởng gì tới vốn kinh doanh của công ty.

Tăng tổng nợ của công ty.

Tăng vốn chủ sở hữu của công ty.

46.  Công ty cổ phần X có số lượng cổ phiếu được phép phát hành là 6.000.000 cổ phiếu; tổng số cổ phiếu đã phát hành là 5.000.000. Trong năm N công ty đã bỏ tiền ra mua lại 500.000 cổ phiếu làm cổ phiếu quỹ. Số cổ phiếu đang lưu hành là

– (Đ)✅:  4.500.000

5.500.000

4.000.000

5.000.000

47.  Công ty cổ phần XYZ đã trả cổ tức cho cổ đông năm N đó là 1.300đ/cổ phiếu thường và dự tính những năm sau sẽ trả cổ tức với mức tăng đều đặn hàng năm là 5%, một nhà đầu tư yêu cầu mức sinh lời kỳ vọng là 13%/năm. Vậy giá cao nhất mà nhà đầu tư đó có thể chấp nhận để mua cổ phiếu trên vào đầu năm N+1 là:

11.428đ/cổ phiếu

17.063đ/cổ phiếu

20.000đ/cổ phiếu

22.500đ/cổ phiếu

48.  Công ty đại chúng:

Là công ty có cổ phiếu phát hành ra công chúng.

Phải công bố thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời.

Tất cả các phương án

49.  Công ty KAB thực hiện chi trả cổ tức cho cổ đông với tổng số tiền là 300 triệu đồng. Hiện tại công ty có 20.000 cổ phiếu ưu đãi đang lưu hành, cổ tức 1.500đ/cổ phiếu/năm và 200.000 cổ phiếu thường đang lưu hành. Vậy cổ tức cho một cổ phiếu thường là:

1.200 đ

1.250 đ

1.300 đ

1.350 đ

50.  Công ty phải đảm bảo các yêu cầu sau về công khai thông tin:

Thông tin phải chính xác, đầy đủ, kịp thời

Thông tin phải chính xác, đầy đủ, kịp thời và dễ tiếp hiểu

Thông tin phải chính xác, đầy đủ, kịp thời, công bằng và dễ tiếp cận

Thông tin phải chính xác, kịp thời và dễ tiếp cận

51.  Đặc điểm của thị trường chứng khoán là:

Là thị trường được đặc trưng bởi hình thức tài chính trực tiếp.

Là thị trường gần với thị trường cạnh tranh hoàn hảo

Tất cả các phương án

Về cơ bản là một thị trường liên tục

52.  Đặc điểm của thị trường tiền tệ là:

Công cụ của thị trường có độ rủi ro cao.

Thời gian luân chuyển vốn dài.

Thời gian luân chuyển vốn dài.

Thời gian luân chuyển vốn ngắn

53.  Đặc điểm của thị trường vốn là:

Các công cụ của thị trường có độ an toàn tương đối cao

Được đặc trưng bởi hình thức tài chính gián tiếp

Giai đoạn luân chuyển vốn ngắn hạn

Mua bán, trao đổi các công cụ tài chính trung và dài hạn

54.  Đâu không phải là nguyên tắc hoạt động của thị trường chứng khoán

– (Đ)✅:  Nguyên tắc ưu tiên cho giao dịch khối lượng lớn

Nguyên tắc đấu giá

Nguyên tắc trung gian mua bán

Nguyên tắc công khai

55.  Đâu không phải là xu hướng phát triển của các thị trường chứng khoán trên thế giới

– (Đ)✅:  Xu hướng hạn chế giao dịch trái phiếu

Xu hướng gia tăng các nhà đầu tư chuyên nghiệp

Xu hướng quốc tế hóa thị trường chứng khoán

Xu hướng phát triển mạnh mẽ thị trường chứng khoán phái sinh

56.  Điền đáp án chính xác vào chỗ trống… là những người thực sự mua bán chứng khoán trên thị trường chứng khoán nhằm mục đích thu lời

– (Đ)✅:  Nhà đầu tư

Nhà bảo lãnh

Nhà môi giới

Nhà phát hành

57.  Điền đáp án chính xác vào chỗ trốngThực chất ... là lệnh thị trường được sử dụng trong phương thức khớp lệnh định kỳ để xác định giá đóng cửa và nếu lệnh không được thực hiện hoặc không được thực hiện hết sẽ tự động bị hủy bỏ

– (Đ)✅:  ATC

MP

LO

ATO

58.  Điền vào các chỗ trống các cụm từ theo đúng thứ tựNếu giá thị trường của chứng quyền cao hơn mức giá được quyền mua của chứng quyền thì chứng quyền sẽ …, còn ngược lại chứng quyền sẽ …

– (Đ)✅:  Có giá trị và không có giá trị

Có tính thanh khoản và không có tính thanh khoản

Không có giá trị và có giá trị

Tất cả đều sai

59.  Điền vào chỗ trống các cụm từ thích hợp theo đúng thứ tự:Thị trường … là thị trường mua bán các chứng khoán được … hay còn được gọi là thị trường phát hành

– (Đ)✅:  Sơ cấp và phát hành lần đầu

Thứ cấp và phát hành lần đầu

Thứ cấp và mua đi bán lại

Sơ cấp và mua đi bán lại

60.  Điền vào chỗ trống:… được coi là loại chứng khoán có ít rủi ro nhất

– (Đ)✅:  Trái phiếu Chính phủ

Trái phiếu của các ngân hàng thương mại

Trái phiếu của các công ty uy tín

Tất cả đều sai

61.  Điền vào chỗ trống:… thể hiện sự cam kết của người phát hành thanh toán những khoản tiền lãi và khoản tiền gốc vào những thời điểm nhất định

– (Đ)✅:  Chứng khoán nợ

Chứng khoán phái sinh

Chứng khoán vốn

Cổ phiếu

62.  Điền vào chỗ trống… là giá trị hiện tại của cổ phiếu thường, được thể hiện trong giao dịch cuối cùng được ghi nhận

– (Đ)✅:  Giá trị thị trường

Giá trị sổ sách

Mệnh giá cổ phiếu thường

Giá trị thị trường; Mệnh giá cổ phiếu thường; Giá trị sổ sách

63.  Điều nào sau đây là đúng nhất với cổ đông:

Là người có quyền sở hữu công ty theo tỷ lệ cổ phiếu nắm giữ

Là người có quyền sở hữu công ty theo tỷ lệ cổ phiếu thường nắm giữ

Là người có quyền sở hữu toàn bộ công ty

Tất cả các phương án

64.  Điều nào sau đây là đúng nhất với cổ phiếu ưu đãi:

Là loại cổ phiếu có lợi tức biến đổi và phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty.

Là loại cổ phiếu có lợi tức cố định và được xác định trước khi phát hành.

Tất cả các phương án

65.  Điều nào sau đây là đúng với cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu đãi:

Cổ tức được nhận biến đổi và phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty.

Được tham gia bỏ phiếu bầu HĐQT

Được tham gia kiểm soát hoạt động kinh doanh của công ty.

Tất cả các phương án đều sai

66.  Điều nào sau đây là không đúng với trái phiếu:

Chủ thể phát hành trái phiếu có thể là chính phủ, công ty cổ phần

Người nắm giữ trái phiếu là chủ nợ của người phát hành

Nguồn chi trả lợi tức trái phiếu công ty là lợi nhuận sau thuế.

Trái phiếu là công cụ vay nợ của nhà phát hành

67.  Điều nào sau đây là sai với cổ đông ưu đãi:

Được nhận cổ tức trước cổ đông thường

Được tham gia quyết định các vấn đề quan trọng của công ty

Được tự do chuyển nhượng cổ phiếu theo quy định.

Tất cả các phương án

68.  Điều nào sau đây là sai với cổ phiếu thường:

Là loại chứng khoán được nhận lợi tức cố định.

Là loại chứng khoán vốn.

Người nắm giữ nó được quyền tham dự đại hội đồng cổ đông.

69.  Điều vào chỗ trống đáp án chính xác nhất:Thông thương, ... được phát hành cùng với đợt phát hành các trái phiếu hay cổ phiểu ưu đãi để giúp việc chào bán lần đầu các chứng khoán này trở nên hấp dẫn hơn

– (Đ)✅:  Chứng quyền

Quyền mua cổ phần

Cổ phiếu thường

Chứng khoán phái sinh

70.  Đơn vị giao dịch là:

Đơn vị là khối lượng CK được SGDCK cho phép tham gia giao dịch tại Sở

Khối lượng chứng khoán thích hợp được quy định trong giao dịch

Thể hiện một khối lượng CK giao dịch tối thiểu mà nhà đầu tư mong muốn được mua hay bán

Thể hiện một khối lượng CK tối đa mà nhà đầu tư mong muốn mua được hay bán được.

71.  Đơn vị yết giá:

Là đơn vị tiền tệ tối đa được quy định đối với việc định giá

Là đơn vị tiền tệ tối thiểu được quy định trong việc định giá

Là loại chứng khoán được yết giá trên sàn giao dịch

Là loại tiền tệ mà SGDCK dùng để yết giá chứng khoán như USD, VND...

72.  Dựa theo sự luân chuyển nguồn vốn, TTCK bao gồm:

Tất cả các phương án

Thị trường tiền tệ và thị trường vốn.

TTCK giao ngay và TTCK kỳ hạn

TTCK sơ cấp và TTCK thứ cấp

73.  Giá cổ phiếu của công ty A đang là 25.200đồng/cổ phiếu, thu nhập của một cổ phiếu A đạt 1.500đ/cổ phiếu, công ty vừa công bố hệ số chi trả cổ tức là 0,6. Vậy tỷ suất lợi tức cổ phần của công ty là:

3,38%

3,57%

6,43%

7,38%

74.  Giá phát hành trái phiếu có thể:

Lớn hơn mệnh giá trái phiếu

Nhỏ hơn mệnh giá trái phiếu

Tất cả các phương án

75.  Giá thị trường của cổ phiếu A đang là 33.000đ/cổ phiếu, ông X nhận định giá cổ phiếu A sẽ giảm xuống 32.100đ/cổ phiếu nên đến công ty chứng khoán M vay 1.000 cổ phiếu A và bán ngay. Xong để đề phòng thua lỗ trong trường hợp đến kỳ trả nợ giá cổ phiếu A tăng lên, ông X ra lệnh:

Lệnh bán thị trường

Lệnh dừng để mua với giá 35.100đ/cổ phiếu

Lệnh dừng để mua với giá 42.800đ/cổ phiếu

Lệnh giới hạn mua với giá 32.100đ/cổ phiếu

76.  Giá thị trường của cổ phiếu B đang là 53.400đ/cổ phiếu, ông X nhận định giá của cổ phiếu B đang được thị trường đánh giá cao hơn giá trị của nó, ông B ra lệnh:

Lệnh giới hạn bán với giá 53.200đ/cổ phiếu

Lệnh giới hạn bán với giá 53.600đ/cổ phiếu

Lệnh thị trường bán

Lệnh thị trường mua

77.  Giá trị sổ sách một cổ phiếu thường là:

Phần giá trị tài sản công ty thuộc về mỗi cổ phiếu thường

Phần giá trị tài sản thuần của công ty thuộc về mỗi cổ phiếu thường.

Phần lợi nhuận sau thuế của công ty thuộc về mỗi cổ phiếu thường

78.  Giữa giá trái phiếu và lãi suất hoàn vốn của trái phiếu có quan hệ

– (Đ)✅:  Tương quan nghịch đảo

Tất cả đều sai

Tự tương quan

Tương quan cùng chiều

79.  Hạn chế của việc quy định biên độ dao động giá chứng khoán là

– (Đ)✅:  Có thể làm cho giá chứng khoán không đạt đến mức giá cân bằng một cách có hiệu quả

Có thể làm cho giá chứng khoán giao dịch quá cao hoặc quá thấp

Có thể làm cho giá giao dịch biến động bất thường

Có thể làm cho thị trường hoạt động thiếu ổn định

80.  Hàng hoá của thị trường chứng khoán có thể là:

Tín phiếu ngân hàng, Cổ phiếu

Tín phiếu ngân hàngTrái phiếu

Trái phiếu, Cổ phiếu

81.  Hãy cho biết những điều nào sau đây là không đúng với phân tích kỹ thuật:

Chỉ số của thị trường chứng khoán

Giá cổ phiếu đang được trị trường đánh giá cao hay thấp so với giá trị thực của nó

Mô hình hóa biến động giá cổ phiếu

Thống kê biến động giá cổ phiếu

82.  Hãy cho biết những điều nào sau đây là không đúng với:

– (Đ)✅:  Cổ phiếu đang được thị trường đánh giá cao hay thấp

Giá trị doanh nghiệp tại thời điểm hiện tại

Giá trị doanh nghiệp trên cơ sở nhìn nhận tình hình ở thời điểm hiện tại và triển vọng tương lai của doanh nghiệp

Xu hướng biến động giá cổ phiếu trên thị trường

83.  Hãy chọn những phương án sai cho vấn đề sau: “Đầu tư thông qua quỹ tín thác đầu tư giúp các nhà đầu tư có thể thực hiện ...”

Đa dạng hoá đầu tư

Giảm thiểu rủi ro

Giúp nhà đầu tư quản lý và điều hành hoạt động đầu tư của mình chuyên nghiệp hơn

Tăng lợi nhuận trên một đơn vị rủi ro

84.  Hãy chọn những phương án trả lời đúng cho vấn đề sau:“Rủi ro không có hệ thống gồm ...”

Không có phương án nào đúng

Rủi ro lãi suất , rủi ro thị trường, rủi ro tỷ giá

Rủi ro thị trường, rủi ro quản lý, rủi ro thị trường

Rủi ro vỡ nợ của nhà phát hành, rủi ro thanh khoản, rủi ro quản lý

85.  Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất cho các bộ phận cấu thành thị trường chứng khoán thứ cấp:

– (Đ)✅:  Thị trường tập trung và thị trường phi tập trung

Thị trường OTC và thị trường phi tập trung

Thị trường phi tập trung và thị trường sơ cấp.

Thị trường Sở giao dịch và thị trường tự do

86.  Hệ số chi trả cổ tức là hệ số:

– (Đ)✅:  Phản ánh công ty dành bao nhiêu phần trăm lợi nhuận sau thuế để trả cổ tức cho cổ đông thường

Phản ánh công ty dành bao nhiêu phần trăm lợi nhuận sau thuế để tái đầu tư

Phản ánh công ty dành bao nhiêu phần trăm lợi nhuận sau thuế để trả cổ tức cho cổ đông thường và cổ đông ưu đãi

Phản ánh công ty dành bao nhiêu phần trăm lợi nhuận sau thuế để trả lợi tức trái phiếu

87.  Hệ số tín nhiệm trái phiếu chủ yếu cho biết:

Năng lực tài chính của tổ chức phát hành trái phiếu

Năng lực trả lãi và vốn vay theo kỳ hạn cam kết của tổ chức phát hành trái phiếu

Tất cả các phương án

Uy tín của nhà phát hành trái phiếu trên thị trường.

88.  Hoạt động của thị trường thứ cấp nhằm:

Các tổ chức phát hành chủ yếu huy động được vốn kinh doanh.

Cung cấp khả năng thanh khoản cho chứng khoán

Không có phương án đúng.

Làm tăng lượng vốn đầu tư cho nền kinh tế.

89.  Hợp đồng tương lai trong mua bán chứng khoán là hợp đồng mà:

Giá cả hàng hóa được thoả thuận trước tại thời điểm hiện hành.

Sẽ được thực hiện ở một thời điểm nhất định trong tương lai.

Tất cả các phương án

90.  Khẳng định nào sau đây là đúng nhất với trái phiếu.

Là hàng hoá của thị trường chứng khoán.

Là hàng hoá của thị trường tài chính.

Là loại chứng khoán nợ.

Tất cả các phương án

91.  Khi lãi suất thị trường tăng:

Làm giá trái phiếu giảm.

Làm giá trái phiếu không thay đổi.

Làm giá trái phiếu tăng

92.  Kỳ trả lãi của trái phiếu là:

Khoảng thời gian giữa hai lần trả lãi

Khoảng thời gian tính từ thời điểm trái phiếu được phát hành đến khi đáo hạn

Khoảng thời gian tối đa để nhà phát hành thực hiện trả lãi cho trái chủ.

Tất cả các phương án

93.  Lãi suất cho đến khi đáo hạn YTM thực chất chính là

– (Đ)✅:  IRR trung bình của một trái phiếu nếu mua tại một thời điểm và nắm giữ cho đến ngày đáo hạn

Tất cả đều sai

Lãi suất hiện hành

Lãi suất danh nghĩa

94.  Lãi suất của trái phiếu chuyển đổi do công ty phát hành

– (Đ)✅:  Thấp hơn lãi suất trái phiếu thông thường của công ty đó

Tùy theo từng trường hợp, có thể cao hơn hoặc thấp hơn

Không có mối quan hệ với lãi suất trái phiếu thông thường của công ty đó

Cao hơn lãi suất trái phiếu thông thường của công ty đó

95.  Lãi suất kỳ hạn thường được xác định trong khoảng thời gian:

Theo kỳ trả lãi của trái phiếu

Theo năm đầu tư

Theo thời hạn của trái phiếu

96.  Lệnh dừng để mua được đưa ra:

Tại mức giá thị trường hiện hành.

Với mức giá cao hơn giá thị trường hiện hành.

Với mức giá thấp hơn giá thị trường hiện hành.

97.  Lệnh giao dịch chứng khoán là:

Chỉ thị của khách hàng cho người môi giới bắt buộc người môi giới phải mua hoặc bán chứng khoán theo yêu cầu mà họ đặt ra

Chỉ thị của khách hàng cho người môi giới thể hiện ý muốn mua hoặc bán chứng khoán theo yêu cầu mà họ đặt ra

Chỉ thị của khách hàng cho SGDCK bắt buộc Sở phải mua hoặc bán chứng khoán theo yêu cầu mà họ đặt ra

Chỉ thị của khách hàng cho SGDCK thể hiện ý muốn mua hoặc bán chứng khoán theo yêu cầu mà họ đặt ra

98.  Lệnh giới hạn là loại lệnh:

Để bảo vệ lợi nhuận và hạn chế thua lỗ trong kinh doanh chứng khoán.

Để hạn chế sự thua lỗ trong giao dịch chứng khoán.

Không có phương án đúng

Thực hiện theo giá thị trường tại thời điểm khớp lệnh.

99.  Loại hình tổ chức của công ty chứng khoán Việt Nam hiện nay có thể là:

Công ty cổ phần, Công ty hợp danh

Công ty cổ phần, Công ty TNHH

Công ty TNHH, Công ty tư nhân

Công ty tư nhân, Công ty hợp danh

100. Mệnh giá cổ phiếu là 10.000đ và giá thị trường của cổ phiếu là 60.000đ, thu nhập mỗi cổ phần thường là 4.000đ và chi trả cổ tức trên mỗi cổ phần thường là 2.500đ, vậy hệ số P/E của công ty là:

14

15

16

25

101. Mệnh giá trái phiếu là:

Giá bán trái phiếu

Là giá bán trái phiếu tại thời điểm đáo hạn của trái phiếu.

Là số tiền gốc, ngoài lợi tức trái phiếu, thể hiện khoản nợ của ngưới phát hành đối với người nắm giữ trái phiếu.

Là số tiền tối thiểu nhà phát hành thu được khi phát hành trái phiếu

102. Một chứng khoán có mệnh giá 100.000 đồng hiện đang được giao dịch trên thị trường với giá 95.000 đồng. Ông X mua trái phiếu tại thời điểm này và nắm giữ đến thời điểm đáo hạn. Tại thời điểm đáo hạn, không tính đến số tiền lãi thì số tiền mà ông X nhận về là

– (Đ)✅:  100.000 đồng

Tất cả đều sai

Không xác định được

95.000 đồng

103. Một công ty phát hành kinh doanh kém hiệu quả dẫn đến những rủi ro cho nhà đầu tư vào trái phiếu của công ty đó:

Rủi ro về khả năng thanh khoản của trái phiếu

Rủi ro vỡ nợ của nhà phát hành

Tất cả các phươngán

104. Một công ty sẽ bị SGDCK huỷ bỏ niêm yết khi:

Các cổ đông muốn huỷ bỏ niêm yết

Cổ đông chủ chốt không muốn công ty niêm yết trên SGDCK nữa

Công ty không còn đáp ứng đủ các tiêu chuẩn niêm yết trong một thời gian nhất định

Năm vừa qua công ty kinh doanh thua lỗ

105. Một đặc điểm nổi bật của lãi suất đáo hạn là:

Là mức lãi suất chưa tính đến giá trị thời gian của đồng tiền.

Là mức lãi suất có cùng bản chất với lãi suất hoàn vốn.

Là mức lãi suất được quan tâm nhiều nhất khi đánh giá về trái phiếu

106. Một người có khoản vốn đầu tư là 1.000USD và dự định đạt mức sinh lời 11%/năm, số tiền ông ta nhận được sau 3 năm đầu tư theo phương pháp lãi đơn là:

1.100USD

1.200USD

1.330USD

1.345USD

107. Một người có khoản vốn đầu tư là 2.500USD và dự định đạt được mức sinh lời 10%/năm, mỗi năm nhận lãi một lần. Với phương pháp lãi kép, số tiền ông ta nhận được sau 2 năm đầu tư theo là:

2.521,25USD

3.025 USD

3.038,88 USD

3.125.80 USD

108. Một nhà đầu tư mua 10 trái phiếu có mệnh giá 100 USD có lãi suất danh nghĩa 5%/năm với giá 90 USD. Vậy số tiền lãi hàng năm nhà đầu tư nhận được là:

45 USD

5 USD

50 USD

60 USD

109. Một nhà đầu tư với lãi suất chiết khấu 10%/năm đã ước định giá của trái phiếu X là 198.500đ/trái phiếu. Trái phiếu X đang được bán trên thị trường với giá 199.200đ/trái phiếu. Ông A sẽ:

– (Đ)✅:  Quyết định không mua trái phiếu X vì mua nó sẽ không đạt được mức sinh lời dự kiến

Quyết định mua TP vì mua nó vẫn có lãi

Quyết định mua TP vì mua nó sẽ đạt mức sinh lời cao hơn dự kiến.

Quyết định không mua trái phiếu X vì mua nó sẽ bị lỗ

110. Một sở giao dịch chứng khoán thực hiện đấu giá định kỳ để xác định giá mở cửa. Từ 8h30 đến 9h ngày1/1/N sở nhận được các lệnh giao dịch về cổ phiếu của công ty A (bao gồm lệnh thị trường và lệnh giới hạn) cho ở bảng sau:Biết giá đóng cửa phiên giao dịch trước là 29.700đ/cổ phiếu. Giá khớp phiên giao dịch này là: 

29.600đ/cổ phiếu

29.700đ/cổ phiếu

29.800đ/cổ phiếu

29.900đ/cổ phiếu

111. Một sở giao dịch chứng khoán thực hiện đấu giá định kỳ để xác định giá mở cửa. Từ 8h30 đến 9h ngày1/1/N sở nhận được các lệnh giao dịch về cổ phiếu của công ty A (bao gồm lệnh thị trường và lệnh giới hạn) cho ở bảng sau:Nếu giá đóng cửa phiên giao dịch trước là 22.000đ/cổ phiếu. Giá khớp phiên giao dịch này là: 

22.500đ/cổ phiếu

22.600đ/cổ phiếu

22.700đ/cổ phiếu

22.800đ/cổ phiếu

112. Một trái phiếu có lãi suất cố định, mệnh giá là 100.000 đồng, hiện đang được bán với giá 103.000 đồng thì:

Lãi suất danh nghĩa bằng lãi suất hiện hành

Lãi suất danh nghĩa lớn hơn lãi suất hiện hành.

Lãi suất danh nghĩa nhỏ hơn lãi suất hiện hành.

113. Một trái phiếu có lãi suất danh nghĩa 9 %, lãi suất hiện hành 8,5 % thì:

Tất cả các phương án

Thị giá trái phiếu > mệnh giá

Thị giá trái phiếu < mệnh giá

114. Một trái phiếu có mệnh giá 1.000 USD, lãi suất danh nghĩa 7% đang được bán với giá 970 USD. Vậy lãi suất hiện hành của trái phiếu là:

– (Đ)✅:  7,22 %

7 %

7,37 %

8,2 %

115. Một trái phiếu lãi suất cố định có mệnh giá 500.000 đồng, hiện đang được bán với giá 492.000 đồng. Vậy khi đó:

Lãi suất danh nghĩa > Lãi suất đáo hạn

Lãi suất danh nghĩa > Lãi suất hoàn vốn nội bộ

Lãi suất danh nghĩa < Lãi suất hiện hành

Tất cả các phương án

116. Một trong những đặc trưng chủ yếu của chứng khoán là:

Có khả năng sinh lời.

Có quyền sở hữu đối với tổ chức phát hành

Có thể không ghi tên chủ sở hữu

Tất cả các phương án

117. Một trong những mục tiêu hoạt động của TTCK là:

Cạnh tranh tự do

Điều hành công bằng

Phát triển ổn định.

Tất cả các phương án

118. Một trong những nguyên tắc hoạt động của TTCK là:

Hoạt động hiệu quả

Phát triển ổn định.

Tất cả các phương án

Trung gian mua bán

119. Một trong những quyền cơ bản của cổ đông ưu đãi là:

Được chi trả cổ tức trước cổ đông thường

Được ưu tiên mua cổ phiếu mới phát hành.

Tham dự đại hội đồng cổ đông để quyết định các vấn đề quan trọng của công ty

120. Một trong những xu hướng phát triển TTCK thế giới hiện nay là:

Hoàn thiện cấu trúc của TTCK

Phát triển các nhà đầu tư chuyên nghiệp

Tăng cường minh bạch TTCK.

Tất cả các phương án

121. Mục đích phát hành quyền mua cổ phần là:

Bảo vệ quyền và lợi ích của cổ đông thường hiện hữu

Gia tăng giá trị công ty.

Tăng giá trị của cổ phiếu thường

Tất cả các phương án

122. Mục đích quan trọng nhất cần phân biệt phát hành riêng lẻ và phát hành ra công chúng là

– (Đ)✅:  Để bảo vệ quyền lợi của các nhà đầu tư

Tất cả đều sai

Để xác định chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra khi phát hành ra công chúng

Để phân loại chứng khoán

123. Nếu lãi suất thị trường giảm xuống thấp hơn lãi suất danh của trái phiếu có lãi suất cố định đang lưu hành sẽ làm cho:

Giá trái phiếu hiện hành tăng lên cao hơn mệnh giá

Lãi suất hiện hành của trái phiếu cũng giảm theo

Tất cả các phương án

124. Nếu lãi suất thị trường tăng lên cao hơn lãi suất danh nghĩa của trái phiếu có lãi suất cố định đang lưu hành sẽ làm cho:

Giá trái phiếu hiện hành giảm xuống thấp hơn mệnh giá

Giá trái phiếu hiện hành tăng lên cao hơn mệnh giá

Lãi suất hiện hành của trái phiếu nhỏ hơn lãi suất danh nghĩa

Tất cả các phương án

125. Nếu lãi suất thị trường tăng lên sẽ làm cho:

Giá trái phiếu tăng lên do nhà đầu tư kỳ vọng nhận được mức lãi suất cao hơn

Lãi suất hiện hành lớn hơn lãi suất danh nghĩa

Lãi suất kỳ hạn tăng lên

Nhà đầu tư vào trái phiếu có lợi do nhận được mức lãi suất cao hơn

126. Nếu lãi suất thị trường tăng sẽ làm cho:

– (Đ)✅:  Giá trái phiếu trên thị trường giảm.

Giá trái phiếu trên thị trường tăng.

Mệnh giá trái phiếu giảm.

Tất cả các phươngán

127. Nếu lạm phát dự kiến giảm đi sẽ làm cho:

– (Đ)✅:  Nhà đầu tư vào trái phiếu có lợi do giá trái phiếu cũng sẽ tăng theo.

Lãi suất đáo hạn của trái phiếu tăng.

Lãi suất hiện hành của trái phiếu sẽ tăng lên

Tất cả các phươngán

128. Nếu tất cả các trái phiếu có thể chuyển đổi của một công ty cổ phần đều chuyển đổi thành cổ phiếu thường thì:

EPS sẽ giảm

Quyền sở hữu của các cổ đông hiện hành thay đổi

Thu nhập của một cổ phiếu thường (EPS) tăng

Tổng lợi nhuận của công ty sẽ giảm

129. Nghĩa vụ cơ bản của công ty có chứng khoán phát hành ra công chúng là:

Công bố thông tin chính xác, trung thực

Đảm bảo cổ phiếu của công ty luôn tăng giá

Tổ chức kinh doanh tốt

Trả cổ tức đều đặn hàng năm.

130. Người nắm giữ trái phiếu có khả năng chuyển đổi (thành cổ phiếu thường của công ty phát hành) sẽ thực hiện chuyển đổi khi

– (Đ)✅:  Giá cổ phiếu của công ty phát hành trên thị trường tăng lên và nằm trong kỳ hạn chuyển đổi được ấn định ngay từ đầu

Giá cổ phiếu của công ty phát hành trên thị trường giảm xuống và nằm trong kỳ hạn chuyển đổi được ấn định ngay từ đầu

Giá cổ phiếu của công ty phát hành trên thị trường tăng lên

Giá cổ phiếu của công ty phát hành trên thị trường giảm xuống

131. Người nắm giữ trái phiếu là:

Chủ nợ của Chính phủ

Chủ nợ của doanh nghiệp

Chủ nợ của người phát hành

Tất cả các phương án

132. Nguồn chi trả lợi tức trái phiếu của công ty là:

Doanh thu của doanh nghiệp.

Lợi nhuận sau thuế.

Lợi nhuận trước lãi vay và thuế.

Tất cả các phương án

133. Nguồn để trả cổ tức cho cổ đông là:

Lợi nhuận sau thuế.

Lợi nhuận trước thuế và lãi vay

Lợi nhuận trước thuế.

Tất cả các phương án

134. Nhà đầu tư chấp nhận rủi ro là:

Các tổ chức đầu tư.

Nhà đầu tư có kỳ vọng lợi nhuận cao từ đầu tư

Nhà đầu tư không quan tâm đến lợi nhuận

Tất cả các phương án

135. Nhà đầu tư chuyên nghiệp là:

Là các nhà đầu tư có khả năng chấp nhận rủi ro cao.

Là các tổ chức thường xuyên mua bán CK với khối lượng lớn trên thị trường

Người thường xuyên có mặt trên sàn giao dịch

Tất cả các phương án

136. Nhà môi giới chứng khoán là người:

– (Đ)✅:  Mua hoặc bán các chứng khoán được phép giao dịch theo lệnh của khách hàng.

Chỉ thực hiện mua hoặc bán chứng khoán cho khách hàng để hưởng hoa hồng.

Nhận lệnh của khách hàng để giao dịch mọi loại chứng khoán và hưởng hoa hồng môi giới

Nhận lệnh để theo dõi tình hình giao dịch cho khách hàng

137. Nhà môi giới hưởng hoa hồng là người:

– (Đ)✅:  Đóng vai trò đại diện cho nhà đầu tư trong giao dịch chứng khoán.

Là người chịu trách nhiệm về kết quả giao dịch của nhà đầu tư.

Sẵn sàng giao dịch một loại chứng khoán theo yêu cầu của Sở GDCK

138. Những điều nào sau đây là không đúng với cổ phiếu thường:

Cổ phiếu thường là loại chứng khoán được nhận lợi tức cố định, lợi tức được hưởng phụ thuộc chủ yếu thành phần cổ đông của công ty.

Giá thị trường của nó thoát ly khỏi mệnh giá

Người nắm giữ loại cổ phiếu này có quyền tham dự đại hội đồng cổ đông

Tất cả các phương án

139. Nhược điểm của lệnh thị trường là:

Nhà đầu tư không biết chắc lệnh được thực hiện ở giá nào

Tất cả các phương án

Thị trường có thể gặp bất lợi khi có quá nhiều lệnh thị trường được đưa ra

140. Nhược điểm của việc sử dụng lệnh giới hạn là:

Có quá nhiều lựa chọn gây khó thực hiện cho nhà môi giới.

Có thể bỏ lỡ cơ hội kinh doanh chênh lệch.

Nhà đầu tư không được lựa chọn do bị giới hạn bởi chính mức giá mà mình đưa ra

141. Nhược điểm lớn nhất của phương thức phát hành riêng lẻ là:

Không có điều kiện huy động vốn quy mô lớn

Phải chấp nhận chi phí phát hành cao.

Phải tuân thủ quy trình phát hành chặt chẽ

142. Niêm yết cửa sau là hoạt động niêm yết:

Dựa trên hoạt động mua bán, sáp nhập công ty.

Dựa trên quan hệ đối tác kinh doanh

Theo phương thức đồng thời niêm yết ở hai Sở GDCK

143. Phân tích cơ bản có hạn chế là

– (Đ)✅:  Bỏ qua yếu tố tâm lý của nhà đầu tư trên thị trường; Mang tính chủ quan của người phân tích; Phụ thuộc vào độ chính xác của các thông tin, đặc biệt là báo cáo tài chính của doanh nghiệp phát hành

Phụ thuộc vào độ chính xác của các thông tin, đặc biệt là báo cáo tài chính của doanh nghiệp phát hành

Bỏ qua yếu tố tâm lý của nhà đầu tư trên thị trường

Mang tính chủ quan của người phân tích

144. Phát biểu nào dưới đây đúng nhất về Thị trường tài chính thứ cấp?

– (Đ)✅:  Là thị trường diễn ra các hoạt động trao đổi mua bán quyền sử dụng các nguồn tài chính thông qua những phương thức giao dịch và các công cụ tài chính (là thị trường mua bán các công cụ tài chính)

Là thị trường mà các công cụ tài chính được mua đi bán lại; Là thị trường không tạo ra vốn mới bổ sung cho nền kinh tế; Là thị trường có số lượng người mua và người bán đông hơn thị trường sơ cấp

Là thị trường không tạo ra vốn mới bổ sung cho nền kinh tế

Là thị trường mua bán, trao đổi các công cụ tài chính ngắn hạn

145. Phát biểu nào dưới đây là chính xác

– (Đ)✅:  Lãi suất hiện hành dễ tính, tuy nhiên nó chỉ đề cập đến mối quan hệ giữa lãi suất danh nghĩa và giá trái phiếu mà chưa tính đến yếu tố thời gian

Lãi suất hiện hành là đại lượng phản ánh chính xác lợi ích mà nhà đầu tư thu được từ trái phiếu

Lãi suất hiện hành được xác định bằng tổng tiền lãi thu được chia cho giá trái phiếu thời điểm hiện hành

Tất cả đều sai

146. Phát biểu nào dưới đây là chính xác

– (Đ)✅:  Chỉ có các chứng khoán được phát hành rộng rãi ra công chúng mới được giao dịch trên thị trường chứng khoán thứ cấp tập trung

Tất cả các loại chứng khoán được phát hành đều được giao dịch trên thị trường chứng khoán thứ cấp tập trung

Không có đáp án đúng

Tất cả các loại chứng khoán được phát hành đều có khả năng thanh khoản cao

147. Phát biểu nào dưới đây là chính xác về việc phân loại thị trường chứng khoán thành thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp:

– (Đ)✅:  Việc phân biệt thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp có tính chất tương đối

Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp được phân biệt dựa trên thời hạn của chứng khoán lưu hành trên thị trường

Việc phân biệt thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp có tính chất tuyệt đối

Tất cả đều sai

148. Phát biểu nào dưới đây là đúng

– (Đ)✅:  Lệnh dừng để mua được sử dụng nhằm bảo vệ lợi nhuận và hạn chế thua lỗ của các nhà đầu tư thực hiện phương thức kinh doanh mua khống

Lệnh dừng để bán được sử dụng nhằm bảo vệ lợi nhuận và hạn chế thua lỗ của các nhà đầu tư thực hiện phương thức kinh doanh bán khống

Lệnh dừng luôn đặt giá dừng cao hơn giá thị trường hiện tại của loại chứng khoán giao dịch

Lệnh dừng luôn đặt giá dừng thấp hơn giá thị trường hiện tại của loại chứng khoán giao dịch

149. Phát biểu nào dưới đây là sai

– (Đ)✅:  Các chứng khoán đều có khả năng thanh khoản trong mọi trường hợp

Mỗi chứng khoán có đặc trưng khác nhau về khả năng đưa lại mức lợi nhuận, mức độ rủi ro

Chứng khoán luôn gắn với rủi ro

Chứng khoán có khả năng thanh khoản

150. Phát biểu nào sau đây là đúng: Chứng quyền là loại chứng khoán được phát hành

– (Đ)✅:  Kèm với trái phiếu hoặc cổ phiếu ưu đãi

Bởi công ty TNHH từ 2 thành viên trở lên

Kèm với trái phiếu hoặc cổ phiếu ưu đãi; Kèm với cổ phiếu thường; Bởi công ty TNHH từ 2 thành viên trở lên

Kèm với cổ phiếu thường

151. Phát biểu nào sau đây là đúng?

– (Đ)✅:  Trong lịch sử hình thành và phát triển thị trường tài chính, thị trường tiền tệ được hình thành trước thị trường vốn

Tất cả đều sai

Trong lịch sử hình thành và phát triển, thị trường tiền tệ và thị trường tài chính được hình thành đồng thời

Trong lịch sử hình thành và phát triển thị trường tài chính, thị trường tiền tệ được hình thành đồng thời với thị trường vốn

152. Phát hành cổ phiếu để trả cổ tức sẽ:

Gia tăng quyền sở hữu của cổ đông hiện hành.

Gia tăng số lượng cổ phiếu đang lưu hành của công ty

Giảm quyền sở hữu của cổ đông hiện hành

153. Phát hành cổ phiếu mới do chuyển quỹ đầu tư phát triển để tăng vốn điều lệ là loại

– (Đ)✅:  Phát hành cổ phiếu mới không thu tiền

Phát hành bổ sung

Phát hành cổ phiếu mới do trả cổ tức bằng cổ phiếu

Phát hành cổ phiếu mới có thu tiền

154. Phát triển ổn định TTCK là:

Mục tiêu hoạt động của thị trường

Nguyên tắc hoạt động của thị trường

Tất cả các phương án

Tiêu chí đánh giá trình độ thị trường.

155. Phiên giao dịch vừa qua khối lượng giao dịch của cổ phiếu M là 25.000 cổ phiếu với mức giá khớp lệnh là 30.500đ/cổ phiếu, phí môi giới là 0,4% tổng giá trị giao dịch. Cũng trong phiên giao dịch đó, ông A đã đặt mua 2.500 cổ phiếu M, lệnh của ông A đã được thực hiện. Số tiền ông A phải thanh toán sau khi phiên giao dịch được hoàn tất là:

73.796.875 đ

76.555.000 đ

762.500.000 đ

93.750.000 đ

156. Phương pháp phát hành chứng khoán trực tiếp là phương pháp có:

Người phát hành phải làm toàn bộ các khâu công việc trong việc phát hành.

Tất cả các phương án

Thời gian huy động vốn thường bị kéo dài.

157. Phương thức chào bán chứng khoán giúp chuyển giao toàn bộ rủi ro phát hành là:

Bảo đảm chắc chắn.

Bảo lãnh tối đa – tối thiểu

Cố gắng tối đa

Không có phương án đúng.

158. Phương thức đấu giá liên tục chỉ phù hợp với thị trường:

Có khối lượng giao dịch lớn và nhiều lệnh đặt giao dịch.

Có khối lượng giao dịch nhỏ và ít lệnh đặt giao dịch.

Tất cả các phương án

159. Quy định về lô chẵn

– (Đ)✅:  Là phụ thuộc vào từng sở giao dịch chứng khoán

Là 5 cổ phiếu

Là 100 cổ phiếu

Là 10 cổ phiếu

160. Quyền mua cổ phần (Rights) là

– (Đ)✅:  Một loại chứng khoán phái sinh

Tất cả đều sai

Một loại cổ phiếu

Một loại trái phiếu

161. Quyền mua cổ phần là loại chứng khoán được phát hành dành cho:

Các nhà đầu tư chiến lược

Cổ đông thường hiện hữu của công ty

Tất cả các phương án

Toàn thể các cổ đông của công ty.

162. Rủi ro nào sau đây là rủi ro hệ thống.

Rủi ro lãi suất

Rủi ro lạm phát

Rủi ro thị trường

Tất cả các phương án

163. Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh hiện nay:

Chỉ thực hiện giao dịch đấu giá (khớp lệnh).

Chỉ thực hiện giao dịch thoả thuận.

Tất cả các phương án

164. Số lượng cổ phiếu được phép phát hành

– (Đ)✅:  Có thể được thay đổi thông qua cuộc họp đại hội đồng cổ đông của công ty và được đa số cổ đông bỏ phiếu tán thành và thực hiện sửa đổi điều lệ công ty

Luôn nhỏ hơn và tối đa là bằng số cổ phiếu đang lưu hành

Là số lượng cổ phiếu tối đa mà một công ty có thể phát hành từ lúc bắt đầu thành lập cũng như trong suốt quá trình hoạt động và không được thay đổi trong bất kỳ trường hợp nào

Tất cả đều sai

165. Sử dụng lệnh dừng trong giao dịch chứng khoán ở Sở GDCK nhằm:

Bảo vệ lợi nhuận trong kinh doanh chứng khoán.

Hạn chế sự thua lỗ trong kinh doanh chứng khoán.

Tất cả các phương án

166. Sự ra đời của TTCK nhằm mục đích chủ yếu là.

Bổ sung một kênh huy động và luân chuyển vốn mới cho nền kinh tế.

Đảm bảo sự phát triển ổn định của nền kinh tế

Đáp ứng các cam kết quốc tế của Nhà nước.

Tất cả các phương án

167. Tác dụng của biên độ giao động giá là để:

Hạn chế sự biến động giá quá mức

Khống chế không cho giá chứng khoán biến động

Kiểm soát giao dịch trên thị trường

Kiểm soát không cho giá chứng khoán biến động ngoài ý muốn của SGDCK

168. Tại sở giao dịch chứng khoán X vào thời điểm 9h sáng có 2 lệnh chứng khoán cùng mức giá của khách hang Y và lệnh tự doanh của công ty chứng khoán Z. Theo nguyên tắc khớp lệnh thì lệnh nào sẽ được ưu tiên thực hiện trước

– (Đ)✅:  Tất cả đều sai

Cần xem xét xem khối lượng giao dịch của lệnh nào lớn hơn sẽ được ưu tiên thực hiện trước

Lệnh tự doanh của công ty chứng khoán được thực hiện trước

Hai lệnh được gửi đến đồng thời, cùng mức giá nên được thực hiện đồng thời hoặc cùng không được thực hiện

169. Tham gia vào thị trường chứng khoán sơ cấp chủ yếu là

– (Đ)✅:  Các nhà phát hành và các nhà đầu tư

Tất cả đều sai

Các nhà đầu tư

Các nhà môi giới chứng khoán

170. Thành viên của SGDCK có nghĩa vụ:

– (Đ)✅:  Tất cả các phương án

Nộp các khoản đóng góp do SGDCK quy định như phí thành viên, phí giao dịch...

Tuân thủ các quy định của SGDCK và chịu sự kiểm tra giám sát của Sở

171. Thành viên của SGDCK có quyền:

– (Đ)✅:  Giao dịch chứng khoán tại SGDCK và thu phí cung cấp dịch vụ

Giao dịch chứng khoán tại SGDCK và cấp phép niêm yết cho các chứng khoán có đủ tiêu chuẩn.

Giao dịch chứng khoán tại SGDCK và được miễn các khoản đóng góp cho SGDCK

172. Theo quy định hiện hành ở Việt Nam, tổ chức phát hành cổ phiếu ra công chúng phải có vốn điều lệ thực góp tối thiểu là:

10 tỷ VNĐ

15 tỷ VNĐ

Tối thiểu 10 tỷ VNĐ

Tối thiểu 80 tỷ VNĐ.

173. Theo quy định hiện hành, các loại hình doanh nghiệp được phát hành trái phiếu:

Công ty cổ phần.

Công ty trách nhiệm hữu hạn.

Tất cả các phương án

174. Thị giá của cổ phiếu thường là:

Giá giao dịch của cổ phiếu thường trên thị trường

Giá phát hành cổ phiếu

Giá trị theo số liệu kế toán của công ty.

Tất cả các phương án

175. Thị trường chứng khoán có chức năng chủ yếu:

Huy động vốn đầu tư cho nền kinh tế.

Tạo môi trường giúp chính phủ thực hiện các chính sách kinh tế vĩ mô.

Tất cả các phương án

176. Thị trường chứng khoán phái sinh bao gồm:

– (Đ)✅:  Thị trường giao dịch các hợp đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng kỳ hạn…

Thị trường giao dịch các hợp đồng giao ngay, hợp đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn (lựa chọn), kỳ hạn…

Thị trường giao dịch các hợp đồng giao ngay, hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng quyền chọn…

Thị trường giao dịch các chứng khoán mới phát hành

177. Thị trường chứng khoán sơ cấp là thị trường:

Chỉ hoạt động khi có những đợt phát hành chứng khoán mới.

Hoạt động không liên tục.

Tất cả các phương án

178. Thị trường chứng khoán Việt Nam được đánh dấu sự hình thành bởi sự kiện nào:

Luật CK chính thức có hiệu lực

Tất cả các phương án

Trung tâm GDCK Hà Nội đi vào hoạt động

Trung tâm GDCK Tp. Hồ Chí Minh chính thức đi vào hoạt động.

179. Thị trường OTC có đặc điểm:

Nơi giao dịch các chứng khoán không được niêm yết và giả cả được hình thành chủ yếu bằng phương pháp thương lượng

Rủi ro trên thị trường này cao hơn trên thị trường sở giao dịch

Tất cả các phương án

180. Thị trường OTC là thị trường:

Các giao dịch được thực hiện qua mạng lưới máy tính, điện thoại với hệ yết giá tự động.

Các giao dịch được thực hiện tự động on-line trên mạng nội bộ của các công ty chứng khoán

Các giao dịch được thực hiện tự động on-line trên mạng nội bộ giữa công ty chứng khoán và khách hàng của công ty đó

Tất cả các phương án

181. Thị trường tiền tệ thường bao gồm:

Tất cả các phương án

Thị trường tín dụng dài hạn và thị trường chứng khoán.

Thị trường tín dụng ngắn hạn và thị trường chứng khoán.

Thị trường tín dụng ngắn hạn và thị trường hối đoái.

182. Thị trường vốn thường bao gồm:

Tất cả các phương án

Thị trường tiền tệ và thị trường chứng khoán.

Thị trường tín dụng dài hạn và thị trường chứng khoán.

Thị trường tín dụng ngắn hạn và thị trường hối đoái.

183. Thứ tự các nguyên tắc ưu tiên trong đấu giá ở Sở GDCK Tp. Hồ Chí Minh hiện nay là:

Giá, thời gian, khách hàng.

Giá, thời gian, quy mô.

Tất cả các phương án

Thời gian, giá, quy mô

184. Trái phiếu chiết khấu:

Là Trái phiếu đã được nhà phát hành cam kết trả lãi

Là Trái phiếu được ngân hàng bảo lãnh thanh toán

Là Trái phiếu được nhà phát hành bán với giá cao hơn mệnh giá.

Là Trái phiếu được nhà phát hành trả lãi ngay tại thời điểm phát hành bằng cách bán với giá thấp hơn mệnh giá.

185. Trái phiếu có lãi suất bằng 0 thì

– (Đ)✅:  Người mua trái phiếu không nhận được lãi nhưng được mua với giá thấp hơn mệnh giá và được hoàn trả số tiền bằng mệnh giá khi trái phiếu đáo hạn

Người mua trái phiếu không nhận được lãi, mua trái phiếu với giá đúng bằng mệnh giá và được hoàn trả số tiền cao hơn mệnh giá khi trái phiếu đáo hạn

Giá phát hành trái phiếu bằng mệnh giá

Người mua trái phiếu không nhận được lợi tức gì từ trái phiếu

186. Trái phiếu có lãi suất cố định có thể được phát hành bởi:

Các chủ thể được phép phát hành trái phiếu.

Chỉ có công ty cổ phần

Chỉ có công ty trách nhiệm hữu hạn

Tất cả các phương án

187. Trái phiếu có quyền mua cổ phiếu:

Là một loại chứng khoán do công ty cổ phần phát hành.

Người nắm giữ nó là chủ nợ của công ty.

Tất cả các phương án

188. Trái phiếu có thời hạn dưới 1 năm là:

– (Đ)✅:  Hàng hóa trên thị trường tiền tệ

Hàng hóa trên thị trường vốn

Hàng hóa trên thị trường vốn; Hàng hóa trên thị trường chứng khoán; Hàng hóa trên thị trường tiền tệ

Hàng hóa trên thị trường chứng khoán

189. Trái phiếu đảm bảo là loại trái phiếu:

Công ty phát hành có tài sản đảm bảo

Được bảo đảm thanh toán của chính phủ.

Được đảm bảo thanh toán bởi ngân hàng

Trái phiếu của công ty có uy tín cao

190. Trái phiếu thả nổi là:

Loại trái phiếu có lãi suất danh nghĩa được xác định lại tại mỗi đầu kỳ trả lãi

Loại trái phiếu có thời gian hoàn vốn gốc linh hoạt.

Loại trái phiếu tự do chuyển nhượng trên thị trường

Tất cả các phương án

191. Trái phiếu vô danh còn được gọi là

– (Đ)✅:  Trái phiếu có cuống

Trái phiếu kỳ hạn

Trái phiếu ghi sổ

Tất cả đều sai

192. Trên góc độ tài chính, giá trái phiếu ước tính là:

Giá mà các nhà đầu tư dự tính sẽ mua trái phiếu đó

Giá trái phiếu đang được mua bán trên thị trường.

Giá trị hiện tại của các khoản tiền chắc chắn thu được trong tương lai do trái phiếu đưa lại

Giá trị hiện tại của các khoản tiền thu được trong tương lai do trái phiếu đưa lại

193. Trên quan điểm tài chính có thể nói, giá cổ phiếu ước tính là:

Giá cổ phiếu đang được mua bán trên thị trường

Giá mà các nhà đầu tư sẽ mua cổ phiếu đó

Giá trị hiện tại của các khoản tiền chắc chắn thu được trong tương lai do cổ phiếu đưa lại

Giá trị hiện tại của các khoản tiền thu được trong tương lai do cổ phiếu đưa lại

194. Trong một đợt phát hành, chứng khoán được phát hành cho một số lượng hạn chế các nhà đầu tư gọi là:

Không câu nào đúng

Phát hành lần đầu

Phát hành riêng lẻ

Phát hành rộng rãi ra công chúng.

195. Trong trường hợp giải thể công ty cổ phần, các cổ đông sở hữu cổ phiếu ưu đãi sẽ

– (Đ)✅:  Có quyền được chia phần giá trị tài sản còn lại khi thanh lý công ty sau khi công ty đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước, thanh toán các khoản nợ và trước các cổ đông thường

Không có quyền được tham gia chia phần giá trị tài sản còn lại của công ty

Có quyền được chia phần giá trị tài sản còn lại khi thanh lý công ty sau khi công ty đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước, thanh toán các khoản nợ và thanh toán cho các cổ đông thường

Tất cả đều sai

196. TTCK sơ cấp chủ yếu được hình thành chủ yếu bởi:

Người đầu tư và nhà kinh doanh chứng khoán

Người môi giới, người đầu tư

Người phát hành, người đầu tư

Người phát hành, người môi giới

197. Ưu điểm của phương thức đấu giá định kỳ:

Giảm được chi phí giao dịch.

Hạn chế được sự biến động quá mức về giá.

Tất cả các phương án

198. Ưu điểm của phương thức phát hành trực tiếp là:

Giúp nhà phát hành tiết kiệm chi phí.

Huy động vốn được quy mô lớn

Thời gian huy động vốn nhanh

199. Ưu điểm của việc sử dụng lệnh giới hạn là:

Giúp gia tăng lợi nhuận nhà đầu tư khi giá chứng khoán biến động ngược chiều với dự đoán của họ

Giúp giới hạn sự thua lỗ của nhà đầu tư khi giá chứng khoán biến động ngược chiều với dự đoán của họ

Nhà đầu tư có thể giới hạn sự áp đặt của nhà môi giới

Nhà đầu tư có thể mua hoặc bán được với giá tốt hơn giá thị trường lúc ra lệnh khi giá chứng khoán biến động cùng chiều với dự đoán của họ

200. Ưu điểm của việc sử dụng lệnh thị trường là:

Lệnh này được thực hiện một cách mau chóng và chắc chắn

Lệnh này được ưu tiên thực hiện trước

Tất cả các phương án

201. Với loại cổ phiếu ưu đãi mà cổ tức cố định thì giá cổ phiếu ưu đãi sẽ

– (Đ)✅:  Phụ thuộc vào tỷ suất sinh lời mà nhà đầu tư đòi hỏi

Phụ thuộc vào tỷ lệ tăng trưởng cổ tức hàng năm của cổ phiếu

Không phụ thuộc vào tỷ suất sinh lời nhà đầu tư đòi hỏi

Không phụ thuộc vào tỷ lệ tăng trưởng cổ tức hàng năm của cổ phiếu

 


Môn học tương tự

● Môn học EHOU

gửi yêu cầu tư vấn nhanh

Email: vu.dieulinh130798@gmail.com
Phone: 097.657.7461

Copyright 2023 © Ehou-team. All rights reserved