vu.dieulinh130798@gmail.com

HOTLINE: 097.657.7461

giới thiệu chung
thông tin môn học

EG48 Soạn thảo văn bản hành chính


1.     Bản chất của báo cáo là:

– (Đ)✅:  Phản ánh tình hình thực tế, trình bày kết quả thực hiện công việc

Bản giải trình thuyết phục lãnh đạo chấp nhận đề nghị

Bức thư công

Ghi nhận sự kiện thực tế

2.     Bản chất của công văn là:

Bức thư công

Bản giải trình thuyết phục lãnh đạo chấp nhận đề nghị

Phản ánh thực tế công việc

Ghi nhận sự kiện thực tế

3.     Bản chất của kế hoạch công tác là:

– (Đ)✅:  Trình bày dự kiến công việc cần thực hiện trong thời gian nhất định

Ghi nhận sự kiện thực tế

Bản giải trình thuyết phục lãnh đạo chấp nhận đề nghị

Bức thư công

4.     Bản chất của quy chế, quy định là:

Ghi nhận sự kiện thực tế

Bản giải trình thuyết phục lãnh đạo chấp nhận đề nghị

Bức thư công

Đặt ra quy tắc xử sự cho những đối tượng nhất định

5.     Bản chất của tờ trình là:

Bản giải trình thuyết phục lãnh đạo chấp nhận đề nghị

Bức thư công

Phản ánh thực tế công việc

Ghi nhận sự kiện thực tế

6.     Ban hành báo cáo nhằm các mục đích sau:

– (Đ)✅:  Cung cấp thông tin về diễn biến của một công việc, một hoạt động của cơ quan, đơn vị; Giúp lãnh đạo có thông tin để ra quyết định quản lí đúng đắn; Định hướng cho hoạt động trong giai đoạn tiếp theo, đồng thời làm rõ trách nhiệm của những người có liên quan đến công việc

Định hướng cho hoạt động trong giai đoạn tiếp theo, đồng thời làm rõ trách nhiệm của những người có liên quan đến công việc

Giúp lãnh đạo có thông tin để ra quyết định quản lí đúng đắn.

Cung cấp thông tin về diễn biến của một công việc, một hoạt động của cơ quan, đơn vị

7.     Ban hành quy chế, quy định nhằm các mục đích sau:

Tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm về việc thực hiện công việc

Giúp lãnh đạo có thông tin để ra quyết định quản lí đúng đắn.

Cung cấp thông tin về diễn biến của một công việc, một hoạt động của cơ quan, đơn vị

Tạo khuôn khổ, trật tự cho hoạt động quản lý của mọi cơ quan, tổ chức

8.     Báo cáo đột xuất phải đáp ứng yêu cầu nội dung:

– (Đ)✅:  Ngắn gọn, rõ ràng

Phân tích chi tiết nội dung

Trình bày đầy đủ từ hoàn cảnh đến kết quả và đề xuất

Dài nhưng trọng tâm

9.     Báo cáo là văn bản được ban hành để:

– (Đ)✅:  Phản ánh tình hình thực tế, trình bày kết quả thực hiện công việc

Ghi nhận sự kiện thực tế

Trao đổi thông tin giữa các chủ thể

Giải trình thuyết phục lãnh đạo chấp nhận đề nghị

10.  Báo cáo phải đáp ứng các yêu cầu:

– (Đ)✅:  Đảm bảo tính kịp thời; Đảm bảo tính chính xác, trung thực; Đảm bảo tính cụ thể, có trọng tâm, trọng điểm

Đảm bảo tính chính xác, trung thực

Đảm bảo tính kịp thời

Đảm bảo tính cụ thể, có trọng tâm, trọng điểm

11.  Báo cáo thống kê có thể hiện bằng hình thức:

– (Đ)✅:  Lập bảng, điền những thông tin cần thiết trong bảng theo yêu cầu

Chỉ được sử dụng kết cấu chương, mục

Không được lập bảng, điền những thông tin cần thiết trong bảng theo yêu cầu (báo cáo thống kê)

Chỉ được sử dụng kết cấu phần, mục

12.  Biên bản có vai trò:

Làm cơ sở để chủ thể quản lý giải quyết công việc đảm bảo tính chặt chẽ về thủ tục

Là chứng cứ để chủ thể giải quyết công việc

Hỗ trợ thông tin cho hoạt động quản lý

Hỗ trợ hoạt động kiểm tra trong nội bộ

13.  Biên bản hội nghị là loại biên bản:

Ghi chép lại toàn bộ diễn biến của đại hội, hội nghị, cuộc họp

Phản ánh lại toàn bộ diễn biến của đại hội, hội nghị, cuộc họp

Phản ánh lại vụ việc khách quan xảy ra

Tường thuật lại lại vụ việc khách quan xảy ra

14.  Biên bản hội nghị là văn bản hành chính được ban hành để:

Phản ánh tình hình thực tế

Phản ánh sự kiện thực tế

Giao dịch công tác

Ghi nhận diễn biến của hội nghị

15.  Biên bản là văn bản hành chính có vai trò:

Là chứng cứ giúp chủ thể quản lý giao dịch công tác

Tà tài liệu để phản ánh tình hình thực tế

Là chứng cứ giúp chủ thể quản lý giải quyết công việc đảm bảo chặt chẽ về thủ tục

Là cơ sở giúp chủ thể quản lý giải quyết công việc đảm bảo sự chặt chẽ

16.  Biên bản là văn bản hành chính được ban hành để:

Phản ánh thực tế trong hoạt động quản lý

Ghi nhận sự kiện thực tế

Phản ánh tình hình thực tế

Phản ánh tình hình thực tế

17.  Biên bản vụ việc là loại biên bản:

Phản ánh lại toàn bộ diễn biến của đại hội, hội nghị, cuộc họp

Phản ánh lại vụ việc khách quan xảy ra

Tường thuật lại lại vụ việc khách quan xảy ra

Ghi nhận lại vụ việc khách quan xảy ra

18.  Biên bản vụ việc là văn bản hành chính có mục đích:

Phản ánh sự kiện thực tế

Đặt ra quy tắc xử sự nội bộ

Ghi nhận diễn biến của vụ việc cụ thể

Trình bày dự kiến công việc

19.  Căn cứ vào mức độ hoàn thành công việc cần báo cáo, báo cáo được chia thành:

– (Đ)✅:  Báo cáo tổng kết, báo cáo sơ kết

Báo cáo ngắn hạn, trung hạn, dài hạn

Báo cáo tháng, quý, năm

Báo cáo thường kỳ và báo cáo bất thường

20.  Căn cứ vào nội dung thông tin được phản ánh, báo cáo được chia thành:

– (Đ)✅:  Báo cáo tổng hợp, chuyên đề

Báo cáo tháng, quý, năm

Báo cáo ngắn hạn, trung hạn, dài hạn

Báo cáo thường kỳ và báo cáo bất thường

21.  Căn cứ vào nội dung và tính chất pháp lý, quy chế bao gồm:

Quy chế ngắn hạn, trung hạn, dài hạn

Quy chế đặt ra quy tắc nội bộ và quy chế đặt ra quy phạm pháp luật

Báo cáo tổng hợp, chuyên đề

Quy chế thường kỳ và báo cáo bất thường

22.  Căn cứ vào thời gian phản ánh tình hình, báo cáo được chia thành:

– (Đ)✅:  Báo cáo thường kỳ và báo cáo bất thường

Báo cáo tổng hợp, chuyên đề

Báo cáo tháng, quý, năm

Báo cáo ngắn hạn, trung hạn, dài hạn

23.  Căn cứ vào thời gian, kế hoạch công tác được phan loại thành:

– (Đ)✅:  Kế hoạch công tác trung, dài hạn; Kế hoạch công tác ngắn hạn; Kế hoạchcông tác tuần, tháng, sáu tháng, năm,3 năm, 5 năm

24.  

Kế hoạchcông tác tuần, tháng, sáu tháng, năm,3 năm, 5 năm

Kế hoạch công tác ngắn hạn

Kế hoạch công tác trung, dài hạn

25.  Căn cứ vào tính chất/lĩnh vực, kế hoạch công tác được phan loại thành:

– (Đ)✅:  Có kế hoạch ngân sách, bộ máy, nhân sự, xây dựng, giáo dục…

Kế hoạch công tác tuần, tháng, sáu tháng, năm

Kế hoạch công tác trung hạn

Kế hoạch công tác ngắn hạn

26.  Chữ ký của Giám đốc Công ty TNHH A trong Tờ trình được trình bày như sau:

GIÁM ĐỐC

TM.HĐQTGIÁM ĐỐC

KT.CÔNG TYGIÁM ĐỐC

TM. CÔNG TYGIÁM ĐỐC

27.  Công văn do các chủ thể ngang cấp ban hành để:

Đề nghị phối hợp, giải quyết công việc

Phúc đáp đề nghị của các cơ quan, tổ chức

Giao dịch, trao đổi ý kiến; Đề nghị phối hợp, giải quyết công việc; Phúc đáp đề nghị của các cơ quan, tổ chức

Giao dịch, trao đổi ý kiến

28.  Công văn do cấp dưới ban hành để:

Công văn đề nghị, xin ý kiến giải quyết công việc

Công văn tiếp thu, phê bình

Công văn trình cấp trên đề án, kế hoạch

Công văn trình cấp trên đề án, kế hoạch; Công văn đề nghị, xin ý kiến giải quyết công việc; Công văn tiếp thu, phê bình

29.  Công văn do cấp trên ban hành:

Công văn hướng dẫn thực hiện văn bản hoặc công việc

Công văn chấp thuận, cho phép

Công văn chỉ đạo, yêu cầu, đôn đốc, nhắc nhở

Công văn chỉ đạo, yêu cầu, đôn đốc, nhắc nhở; Công văn hướng dẫn thực hiện văn bản hoặc công việc; Công văn chấp thuận, cho phép

30.  Công văn là văn bản hành chính được ban hành để:

Phản ánh tình hình thực tế

Ghi nhận sự kiện thực tế

Giao dịch chính thức giữa các cơ quan, tổ chức

Truyền tải thông tin trong quản lý

31.  Công văn và tờ trình có điểm giống nhau là:

Đều do cấp dưới ban hành để đề xuất cấp trên chấp thuận đề nghị

Đều do cấp trên ban hành để đôn đốc cấp dưới

Đều do cấp trên ban hành để hướng dẫn cấp dưới

Đều do cấp trên ban hành để chỉ đạo cấp dưới

32.  Đề mục số và ký hiệu của công văn do Phòng Nội vụ soạn thảo để Chủ tịch UBND huyện A ban hành được viết như sau:

Số:../CV-UBND

Số:../UBND-CV

Số: ./UBND-PNV

Số:….UB-CV

33.  Dựa vào mục đích sử dụng, văn bản hành chính được chia thành:

Văn bản hành chính được sử dụng để đặt ra quy tắc xử sự nội bộ

Văn bản hành chính được sử dụng để giao dịch công tác

Văn bản hành chính được sử dụng để ghi nhận sự kiện

Văn bản hành chính được sử dụng để giao dịch công tác; Văn bản hành chính được sử dụng để ghi nhận sự kiện; Văn bản hành chính được sử dụng để đặt ra quy tắc xử sự nội bộ

34.  Dựa vào tiêu chí chủ thể ban hành, công văn được phân loại thành:

Công văn do các chủ thể ngang cấp ban hành:

Công văn do cấp dưới ban hành

Công văn do cấp trên ban hành

Công văn do cấp trên ban hành, cấp dưới ban hành, ngang cấp ban hành

35.  Hình thức của biên bản phải đáp ứng yêu cầu:

Đúng quy định của pháp luật

Đúng quy định của thông tư 01/2011/TT-BNV

Đảm bảo tính thẩm mĩ

Đúng quy định của văn bản pháp luật chuyên ngành

36.  Hình thức của văn bản hành chính phải đáp ứng yêu cầu của:

Đảng Cộng sản Việt Nam

Pháp luật

Pháp luật, Văn phòng TW Đảng và Văn phòng TW Đoàn TNCSHCM

Tổ chức

37.  Kế hoạch có những vai trò sau:

– (Đ)✅:  Chủ động trong công việc, hợp lý; Giúp người lãnh đạo, quản lý xác định được mục tiêu mà cơ quan, tổ chức cần đạt được; Tiết kiệm được thời gian, chi phí, nhân lực

Tiết kiệm được thời gian, chi phí, nhân lực

Chủ động trong công việc, hợp lý

Giúp người lãnh đạo, quản lý xác định được mục tiêu mà cơ quan, tổ chức cần đạt được.

38.  Kế hoạch công tác là văn bản được ban hành để:

– (Đ)✅:  Trình bày dự kiến công việc cần thực hiện trong thời gian nhất định

Trao đổi thông tin giữa các chủ thể

Giải trình thuyết phục lãnh đạo chấp nhận đề nghị

Phản ánh tình hình thực tế, trình bày kết quả thực hiện công việc

39.  Kế hoạch công tác phải đáp ứng một trong các yêu cầu:

– (Đ)✅:  Nội dung của kế hoạch công tác phải cụ thể, thuyết phục

Đảm bảo tính lịch sự, trang trọng

Đảm bảo tính nghiêm túc

Đảm bảo tính khách quan

40.  Kế hoạch công tác phải đáp ứng một trong các yêu cầu:

– (Đ)✅:  Đảm bảo tiết kiệm được thời gian, công sức và tiết kiệm đến mức tối đa chi phí

Đảm bảo tính khách quan

Đảm bảo tính lịch sự, trang trọng

Đảm bảo tính nghiêm túc

41.  Kế hoạch công tác phải đáp ứng một trong các yêu cầu:

– (Đ)✅:  Phù hợp với chinh sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, và chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức

Đảm bảo tính khách quan

Đảm bảo tính lịch sự, trang trọng

Đảm bảo tính nghiêm túc

42.  Kế hoạch công tác phải đáp ứng một trong các yêu cầu:

– (Đ)✅:  Phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh thực tế ở cơ quan, tổ chức

Đảm bảo tính khách quan

Đảm bảo tính nghiêm túc

Đảm bảo tính lịch sự, trang trọng

43.  Khi phân tích tình hình thực tế trong phần mở đầu của báo cáo tổng hợp cần:

– (Đ)✅:  Khách quan

“Bôi đen” sự kiện

Tô hồng sự kiện

Trung thực

44.  Khi soạn thảo phần mở đầu của báo cáo chuyên đề, người soạn thảo cần trình bày:

– (Đ)✅:  Bối cảnh chung của việc thực hiện công việc; Các văn bản pháp luật của cấp trên làm căn cứ pháp lý; Những thuận lợi, khó khăn khi thực hiện nhiệm vụ

Bối cảnh chung của việc thực hiện công việc

Các văn bản pháp luật của cấp trên làm căn cứ pháp lý

Những thuận lợi, khó khăn khi thực hiện nhiệm vụ

45.  Khi soạn thảo phần mở đầu kế hoạch công tác, người soạn thảo cần trình bày:

– (Đ)✅:  Mục đích, yêu cầu

Các văn bản pháp luật của cấp trên làm căn cứ pháp lý

Bối cảnh chung của việc thực hiện công việc

Những thuận lợi, khó khăn khi thực hiện nhiệm vụ

46.  Khi soạn thảo phần nội dung chính của quy chế nội bộ, người soạn thảo cần trình bày:

Bối cảnh chung của việc thực hiện công việc

Những thuận lợi, khó khăn khi thực hiện nhiệm vụ

Các văn bản pháp luật của cấp trên làm căn cứ pháp lý

Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, Cơ cấu tổ chức bộ máy, chế độ làm việc

47.  Khi soạn thảo phần nội dung chính của quy chế nội bộ, người soạn thảo cần trình bày:

– (Đ)✅:  Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, Cơ cấu tổ chức bộ máy, chế độ làm việc

Những thuận lợi, khó khăn khi thực hiện nhiệm vụ

Bối cảnh chung của việc thực hiện công việc

Các văn bản pháp luật của cấp trên làm căn cứ pháp lý

48.  Khi trình bày nội dung, người viết báo cáo đột xuất có thể sử dụng kết cấu:

– (Đ)✅:  Mục hoặc không tùy thuộc vào độ quan trọng, nghiêm trọng của vấn đề cần báo cáo

Phần, chương, mục

Điều, mục

Chương, điều

49.  Ký hiệu công văn của Sở Tư pháp tỉnh do Văn phòng soạn thảo được viết như sau:

VP - STP

STP - VP

CV – STP

CV - VP

50.  Ký hiệu công văn của Tập đoàn điện lực Việt Nam do Ban nhân sự soạn thảo được viết như sau:

CV - BNS

EVN - BNS

CV – EVN

BNS - EVN

51.  Ký hiệu công văn của Ủy ban nhân dân xã A do Văn phòng soạn thảo được viết như sau:

UBND - VP

CV - UBND

VP - UBND

CV - VP

52.  Ký hiệu của công văn bao gồm:

Chữ viết tắt tên đơn vị trực tiếp soạn thảo công văn nối chữ viết tắt tên chủ thể ban hành

Chữ viết tắt tên văn bản

Chữ viết tắt của tên văn bản nối chữ viết tắt tên chủ thể ban hành

Chữ viết tắt tên chủ thể ban hành nối với chữ viết tắt tên đơn vị trực tiếp soạn thảo công văn

53.  Một trong những nội dung chính của kế hoạch công tác là:

– (Đ)✅:  Kinh phí dự kiến; Phân công thực hiện; Kết quả nhiệm vụ.

Chỉ ra nguyên nhân của những tồn tại

Hạn chế, tồn tại và nguyên nhân

Chỉ tiêu phấn đấu, nhiệm vụ thời gian tới

54.  Một trong những nội dung chính của quy định là:

Chỉ tiêu phấn đấu, nhiệm vụ thời gian tới

Hạn chế, tồn tại và nguyên nhân

Các qui định về nguồn lực bảo đảm thực hiện văn bản

Chỉ ra nguyên nhân của những tồn tại

55.  Một trong những nội dung chính của quy định là:

Các qui định về chế tài

Hạn chế, tồn tại và nguyên nhân

Chỉ tiêu phấn đấu, nhiệm vụ thời gian tới

Chỉ ra nguyên nhân của những tồn tại

56.  Ngôn ngữ của công văn đề xuất phải đáp ứng yêu cầu sau:

Nêu rõ lý do xác đáng, lời văn chặt chẽ, cầu thị

Từ ngữ lịch sự và có sự động viên, an ủi song làm bật tính nguyên tắc của công việc

Lời lẽ nghiêm khắc bảo đảm tính nghiêm túc nêu lý do kích thích sự nhiệt tình

Mềm dẻo, khiêm tốn, nêu bật được lý do khách quan, chủ quan có dẫn, có sự đề nghị xác minh kiểm tra qua chủ đề khác

57.  Ngôn ngữ của công văn tiếp thu ý kiến phê bình phải đáp ứng yêu cầu sau:

Từ ngữ lịch sự và có sự động viên, an ủi song làm bật tính nguyên tắc của công việc

Nêu rõ lý do xác đáng, lời văn chặt chẽ, cầu thị

Mềm dẻo, khiêm tốn, nêu bật được lý do khách quan, chủ quan

Lời lẽ nghiêm khắc bảo đảm tính nghiêm túc nêu lý do kích thích sự nhiệt tình

58.  Ngôn ngữ của công văn từ chối phải đáp ứng yêu cầu sau:

Từ ngữ lịch sự và có sự động viên, an ủi song làm bật tính nguyên tắc của công việc

Mềm dẻo, khiêm tốn, nêu bật được lý do khách quan, chủ quan

Lời lẽ nghiêm khắc bảo đảm tính nghiêm túc nêu lý do kích thích sự nhiệt tình

Nêu rõ lý do xác đáng, lời văn chặt chẽ, cầu thị

59.  Ngôn ngữ trong biên bản phải đảm bảo:

Tính chính xác đúng ngữ pháp, đúng chính tả để ghi nhận đúng nội dung sự việc diễn ra

Tính phổ thông, dễ hiểu

Tính nghiêm túc, trang trọng

Tính lịch sự

60.  Ngôn ngữ trong tờ trình phải đáp ứng yêu cầu sau:

Là văn phong nghị luận, diễn đạt phải nghiêm túc, trang trọng

Là văn phong điều khoản, diễn đạt phải rõ ràng, có lý lẽ chặt chẽ mang tính thuyết phục cao

Là văn phong nghị luận, diễn đạt phải rõ ràng, có lý lẽ chặt chẽ mang tính thuyết phục cao

Là văn phong nghị luận, diễn đạt phải rõ ràng, chính xác

61.  Nội dung chính của báo cáo tổng hợp, người soạn thảo cần trình bày về:

– (Đ)✅:  Kết quả đạt được của công việc; Hạn chế, tồn tại của công việc; Phương hướng, giải pháp trong thời gian tới

Phương hướng, giải pháp trong thời gian tới

Hạn chế, tồn tại của công việc

Kết quả đạt được của công việc

62.  Nội dung của biên bản phải đáp ứng yêu cầu:

Tính trung thực

Tính kịp thời

Đầy đủ, chính xác, trung thực và khách quan

Tính chính xác, khách quan

63.  Phần chữ ký trong biên bản tối thiểu phải:

Có một chữ ký

Có ba chữ ký

Có bốn chữ ký

Có hai chữ ký trở lên

64.  Phần đánh giá hạn chế trong nội dung báo cáo, người viết cần:

– (Đ)✅:  Chỉ ra một cách trung thực những mục tiêu chưa đạt được; Những khuyết điểm đã mắc phải; Những mặt công tác còn yếu kém và Nguyên nhân sâu xa của tình trạng

Chỉ ra một cách trung thực những mục tiêu chưa đạt được

Những khuyết điểm đã mắc phải

Những mặt công tác còn yếu kém và Nguyên nhân sâu xa của tình trạng

65.  Phần đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác của cơ quan, tổ chức trong báo cáo, người soạn thảo cần:

– (Đ)✅:  Sơ kết hoặc tổng kết những mặt hoạt động, những công việc đã làm của cơ quan, đơn vị; Đánh giá các ưu, khuyết điểm nổi bật, những thành tích đã đạt được; Những vẫn đề còn hạn chế, tồn tại và Xây dựng phương hướng hành động trong thời gian tiếp theo

Sơ kết hoặc tổng kết những mặt hoạt động, những công việc đã làm của cơ quan, đơn vị

Những vẫn đề còn hạn chế, tồn tại và Xây dựng phương hướng hành động trong thời gian tiếp theo

Đánh giá các ưu, khuyết điểm nổi bật, những thành tích đã đạt được

66.  Phần kết thúc của báo cáo đột xuất, người soạn thảo trình bày về:

– (Đ)✅:  Ý kiến đề xuất, kiến nghị giải quyết vụ việc xảy ra hoặc xin ý kiến chỉ đạo của cấp trên

Chỉ ra nguyên nhân của những tồn tại

Những đề xuất với cơ quan, tổ chức cấp trên

Hạn chế, tồn tại và nguyên nhân

67.  Phần mở đầu của quy chế nội bộ, thông thường người soạn thảo phải trình bày về:

Lý do, mục đích ban hành quy chế

Những quy định chung, Phạm vi và đối tượng áp dụng, Nguyên tắc làm việc

Khái quát về hoàn cảnh của cơ quan, đơn vị

Thời gian, địa điểm diễn ra công việc

68.  Phần mở đầu của quy định, thông thường người soạn thảo phải trình bày về:

Khái quát về hoàn cảnh của cơ quan, đơn vị

Lý do, mục đích ban hành quy chế

Những quy định chung, Phạm vi và đối tượng áp dụng, Nguyên tắc làm việc

Thời gian, địa điểm diễn ra công việc

69.  Phần mở đầu trong báo cáo chuyên đề có thể được đặt tên là:

– (Đ)✅:  Tình hình chung; Đánh giá chung; Đặc điểm, tình hình

Tình hình chung

Đặc điểm, tình hình

Đánh giá chung

70.  Phần mở đầu trong biên bản hội nghị, người soạn thảo phải trình bày về:

Thời gian, địa điểm diễn ra hội nghị, thành phần tham dự

Thành phần tham dự

Mục đích lập biên bản

Lý do lập biên bản

71.  Phần mở đầu trong biên bản vụ việc, người soạn thảo phải trình bày về:

Lý do lập biên bản

Thành phần tham dự

Thời gian, địa điểm diễn ra sự kiện thực tế, thành phần tham dự

Mục đích lập biên bản

72.  Phần mục tiêu trong kế hoạch công tác phải đáp ứng được tiêu chí:

– (Đ)✅:  Đơn giản, cụ thể, Đo lường được; Có khung thời gian hoàn thành và có thể đánh giá được sự hoàn thành trong khoảng thời gian đó ; Thực tiễn, có thể đo được chi phí-hiệu quả và tính hiện thực với những nguồn lực sẵn có

Có khung thời gian hoàn thành và có thể đánh giá được sự hoàn thành trong khoảng thời gian đó

Đơn giản, cụ thể, Đo lường được

Thực tiễn, có thể đo được chi phí-hiệu quả và tính hiện thực với những nguồn lực sẵn có.

73.  Phần nội dung chính của báo cáo đột xuất phải trình bày

– (Đ)✅:  toàn bộ sự việc bất thường xảy ra

Đặc điểm, tình hình

Đánh giá chung

Đánh gía tình hình

Đề xuất, kiến nghị cấp trên giải quyết

74.  Quy chế, quy định là văn bản được ban hành để:

Tạo khuôn khổ, trật tự cho hoạt động quản lý của mọi cơ quan, tổ chức

Phản ánh tình hình thực tế, trình bày kết quả thực hiện công việc

Trao đổi thông tin giữa các chủ thể

Giải trình thuyết phục lãnh đạo chấp nhận đề nghị

75.  Quy chế, quy định phải đáp ứng một trong các yêu cầu:

Về ngôn ngữ, văn phong diễn đạt đảm bảo diễn đạt ngắn gọn, súc tích, rõ ràng, mạch lạc

Đảm bảo tính lịch sự, trang trọng

Đảm bảo tính khách quan

Đảm bảo tính nghiêm túc

76.  Quy chế, quy định phải đáp ứng một trong các yêu cầu:

Về hình thức phải tuân theo quy định pháp luật, quy định của tổ chức

Đảm bảo tính nghiêm túc

Đảm bảo tính khách quan

Đảm bảo tính lịch sự, trang trọng

77.  Quy chế, quy định phải đáp ứng một trong các yêu cầu:

Đảm bảo tính khách quan

Về nội dung phải đảm bảo tính hợp pháp và hợp lý

Đảm bảo tính lịch sự, trang trọng

Đảm bảo tính nghiêm túc

78.  Số lượng thành viên có mặt và vắng mặt là:

Thông tin bắt buộc phải có trong mọi biên bản vụ việc

Thông tin bắt buộc phải có trong biên bản hội nghị

Thông tin bắt buộc phải có trong mọi biên bản

Thông tin có thể có tùy theo từng sự kiện

79.  Số, ký hiệu là yếu tố hình thức:

Được trình bày chỉ trong biên bản hội nghị

Chỉ được trình bày trong biên bản vụ việc

Phải được trình bày trong mọi loại biên bản

Không được trình bày trong mọi loại biên bản

80.  Tên cơ quan ban hành trong công văn của Công an huyện A được trình bày là:

CÔNG AN TỈNH BCÔNG AN HUYỆN A

HUYỆN ACÔNG AN HUYỆN

TỈNH BCÔNG AN HUYỆN

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ACÔNG AN HUYỆN

81.  Thư ký đọc công khai nội dung biên bản là:

Thông tin có thể có trong biên bản vụ việc

Thông tin bắt buộc phải có trong biên bản hội nghị

Thông tin có thể có trong biên bản hội nghị

Thông tin bắt buộc phải có trong biên bản vụ việc

82.  Tiêu chí để phân loại văn bản hành chính là:

Dựa vào chủ thể ban hành văn bản hành chính; Dựa vào tên loại văn bản hành chính; Dựa vào tiêu chí mục đích sử dụng và ban hành

Dựa vào tiêu chí mục đích sử dụng và ban hành

Dựa vào chủ thể ban hành văn bản hành chính

Dựa vào tên loại văn bản hành chính

83.  Tờ trình bao gồm các loại:

Tờ trình độc lập và tờ trình đính kèm với văn bản khác

Tờ trình dự án, tờ trình công việc

Tờ trình đề án, tờ trình công việc

Tờ trình quy chế, tờ trình công việc


84.  Tờ trình là văn ban hành chính thông dụng được sử dụng để:

Đề xuất và mong cấp trên phê duyệt một vấn đề mới phát sinh trong hoạt động của cơ quan

Ghi nhận sự kiện thực tế

Truyền tải thông tin trong hoạt động quản lý

Phản ánh tình hình thực tế

85.  Trong nội dung biên bản hội nghị, phần quan trọng nhất là:

Mô tả quá trình xảy ra sự việc

Ý kiến phát biểu của các thành viên trong hội nghị

Thời gian, địa điểm xảy ra sự việc

Tình tiết, chứng cứ trên hiện trường

86.  Trong nội dung biên bản vụ việc, phần quan trọng nhất là:

Mô tả quá trình xảy ra sự việc

Tình tiết, chứng cứ trên hiện trường

Thời gian, địa điểm xảy ra sự việc

Lời khai của các bên

87.  Văn bản hành chính có chất lượng khi đảm bảo:

Tính hợp pháp và tính hợp lý

Phù hợp quy định của pháp luật (tính hợp pháp)

Phù hợp với đường lối, chính sách của Đảng

Phù hợp quy định của tổ chức

88.  Văn bản hành chính đáp ứng yêu cầu tính hợp lý khi:

Có nội dung phù hợp thực tiễn

Phù hợp thực tiễn, phải được ban hành kịp thời, phù hợp tên loại, bố cục lôgic

Phù hợp với đường lối, chính sách của Đảng

Phù hợp quy định của tổ chức

89.  Văn bản hành chính đáp ứng yêu cầu tính hợp pháp khi:

Có nội dung phù hợp thực tiễn

Phù hợp quy định của tổ chức

Phù hợp với đường lối, chính sách của Đảng

Đúng thẩm quyền, nội dung hợp pháp, đúng thể thức và đúng thủ tục ban hành

90.  Văn bản hành chính là văn bản:

Có nội dung là ý chí của chủ thể quản lý và thông tin hỗ trợ hoạt động quản lý của mọi tổ chức

Chỉ có nội dung là ý chí của tổ chức xã hội

Chỉ có nội dung là ý chí của Nhà nước

Chỉ có nội dung là ý chí của doanh nghiệp

91.  Văn bản hành chính là văn bản:

Có vai trò hỗ trợ hoạt động quản lý của mọi tổ chức

Có vai trò hỗ trợ hoạt động quản lý của Nhà nước

Có vai trò hỗ trợ hoạt động quản lý của doanh nghiệp

Có vai trò hỗ trợ hoạt động quản lý của tổ chức xã hội

92.  Văn bản hành chính là văn bản:

Mang tính chất hỗ trợ hoạt động quản lý mà không có tính chất bắt buộc thực hiện

Luôn mang tính chất quyền lực nhà nước

Không mang tính chất quyền lực nhà nước

Không mang tính chất bắt buộc thực hiện

 


Môn học tương tự

● Môn học EHOU

gửi yêu cầu tư vấn nhanh

Email: vu.dieulinh130798@gmail.com
Phone: 097.657.7461

Copyright 2023 © Ehou-team. All rights reserved