vu.dieulinh130798@gmail.com

HOTLINE: 097.657.7461

giới thiệu chung
thông tin môn học

BF07 Tài chính doanh nghiệp 2


1.     2 khoản đầu tư A và B cố số liệu như sau:Khoản đầu tư A có tỷ suất sinh lời kỳ vọng 15%, độ lệch chuẩn 8%, hệ số biến thiên 53,3%.Khoản đầu tư B có tỷ suất sinh lời kỳ vọng 20%, độ lệch chuẩn 12%, hệ số biến thiên 60%.Hãy xem kết luận nào đúng sau đây:

Khoản đầu tư B rủi ro cao hơn A vì hệ số biến thiên của B>A

Khoản đầu tư A rủi ro thấp hơn B vì độ lệch chuẩn của A <B.

Khoản đầu tư B rủi ro thấp hơn A vì hệ số biến thiên của B>A.

Khoản đầu tư B rủi ro thấp hơn A vì tỷ suất sinh lời kỳ vọng của A>B

2.     Biết lãi suất trả theo 6 tháng là 4%. Tính lãi suất theo năm.

8%

8,2%

8,4%

8,6%

3.     Biết số vòng quay hàng tồn kho là 8 vòng.Giá thành sản xuất của sp tồn kho đầu kỳ là 10.000trđ.Giá thành sản xuất được sản xuất trong kỳ là 100.000trđ.Giá thành sản xuất tồn kho cuối kỳ là 20.000trđ.Tính hàng tồn kho bình quân của doanh nghiệp.

– (Đ)✅:  11.250trđ

10.050trđ

125.000trđ

25.000trđ

4.     Căn cứ vào mối quan hệ có thể chia dự án đầu tư thành mấy loại?

2 loại

3 loại

4 loại

Chỉ có 1 loại dự án đầu tư.

5.     Câu nói nào sau đây là chính xác nhất về mức độ tác động của đòn bẩy kinh doanh?

Mức độ tác động của đòn bẩy kinh doanh không liên quan đến rủi ro của doanh nghiệp.

Sử dụng đòn bẩy kinh doanh càng cao càng tốt cho doanh nghiệp.

Sử dụng đòn bẩy kinh doanh như con dao hai lưỡi.

Tại mọi mức sản lượng tiêu thụ sản phẩm hay doanh thu thì đòn bẩy kinh doanh đều có tác động như nhau.

6.     Câu nói nào sau đây là chính xác nhất về rủi ro phi hệ thống:

Không có loại rủi ro này.

Là rủi ro khi xảy ra chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số tài sản hay một chứng khoán và có thể loại trừ bằng cách đa dạng hóa.

Là rủi ro khi xảy ra sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ các loại chứng khoán trên thị trường.

Là rủi ro khi xảy ra sẽ không thể loại trừ được bằng bất kỳ cách nào.

7.     Câu nói nào sau đây là chính xác nhất về việc dự báo trong lập kế hoạch tài chính của doanh nghiệp?

– (Đ)✅:  Doanh nghiệp sẽ không bao giờ có được các dự báo hoàn toàn chính xác.

Doanh nghiệp hoàn toàn có thể lập dự báo một cách chính xác cho năm kế hoạch.

Việc lập dự báo không cần thiết phải sử dụng nhiều phương pháp khác nhau.

Việc lập kế hoạch là cần thiết kể cả khi dự báo hoàn toàn chính xác.

8.     Có 2 loại chứng khoán A,B,C với tỷ trọng tương ứng của từng chứng khoán là 0,3; 0,5 và 0,2. Hệ số β của chứng khoán A là 1,2; B là 1,5 và C là 0,9. Tính hệ số β của danh mục đầu tư với 3 loại chứng khoán trên.

1,11

1,23

1,29

1,32

9.     Có 4 chứng khoán M,N,Y,Z với các tỷ trọng tương ứng là 0,25; 0,25; 0,45; 0,05 và hệ số β tương ứng là 0,8; 1,2; 1,4; 1,6. Hãy tính hệ số β của danh mục đầu tư gồm 4 chứng khoán nói trên.

0,92

1,21

1,25

1,35

10.  Có khoản tiền 150trđ gửi ngân hàng, lãi suất 8%/năm, phương thức tính lãi kép, gửi 6 năm. Tính số tiền cả gốc và lãi nhận được sau 6 năm.

222trđ

238,035trđ

240,15trđ

Không có đáp án đúng

11.  Có số liệu về doanh nghiệp M và N như sau:Lợi nhuận sau thuế của DN M là 300trđ; N là 600trđ.Tổng số cổ phần thường đang lưu hành của M là 10.000cp; của N là 20.000cp.Nếu 2 doanh nghiệp này sáp nhập thì:

EPS của doanh nghiệp M cao hơn EPS sau khi sáp nhập.

EPS của doanh nghiệp M sẽ thấp hơn EPS sau khi sáp nhập.

EPS của doanh nghiệp M và N sẽ bằng EPS sau khi sáp nhập.

EPS của doanh nghiệp N cao hơn EPS sau khi sáp nhập.

12.  Có số liệu về doanh nghiệp M và N như sau:Lợi nhuận sau thuế của DN M là 600trđ; N là 1.400trđ.Tổng số cổ phần thường đang lưu hành của M là 25.000cp; của N là 70.000cp.Nếu 2 doanh nghiệp này sáp nhập thì EPS sẽ bằng bao nhiêu.

20.000đ

22.000đ

23.000đ

24.000đ

13.  Có thể hiểu mua lại doanh nghiệp là:

Giao dịch xảy ra khi một doanh nghiệp bán toàn bộ các khoản nợ của mình cho một doanh nghiệp khác theo một mức giá nhất định.

Giao dịch xảy ra khi một doanh nghiệp bán toàn bộ tài sản của mình cho một doanh nghiệp khác theo một mức giá nhất định.

Giao dịch xảy ra khi một doanh nghiệp đồng ý bán toàn bộ vốn sở hữu của mình cho một doanh nghiệp khác.

Giao dịch xảy ra khi một doanh nghiệp nhận được toàn bộ tài sản và các khoản nợ của một doanh nghiệp khác với một giá nào đó đã thỏa thuận

14.  Để kết quả tính toán của phương pháp giá trị tài sản ròng căn cứ vào số liệu trên bảng cân đối kế toán đáng tin cậy thì doanh nghiệp phải?

– (Đ)✅:  Phải chấp hành tốt các quy định của chế độ kế toán.

Phải có kế hoạch sử dụng tài sản chuẩn xác.

Phải quản lý chặt chẽ tài sản trong doanh nghiệp.

Thu thập được nhiều thông tin liên quan đến doanh nghiệp.

15.  Để việc lập kế hoạch có hiệu quả thì cần phải tiến hành:

– (Đ)✅:  Dự báo, tìm kiếm kế hoạch tài chính tối ưu và kế hoạch tài chính phải linh hoạt.

Dự báo, tìm kiếm kế hoạch tài chính hợp lý.

Dự báo, tìm nguồn vốn vay hợp lý.

Tìm được kế hoạch tài chính tối ưu.

16.  Để xác định được giá trị tài sản theo giá thị trường thì phải?

Cần loại ra khỏi danh mục đánh giá những tài sản không cần thiết và không có khả năng đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh.

Phải nắm được giá cả của toàn bộ các tài sản trong doanh nghiệp.

Phải tính toán khấu hao tài sản hợp lý.

Tập hợp hết được toàn bộ tài sản của doanh nghiệp.

17.  Điểm cân bằng lợi nhuận trước lãi vay và thuế được hiểu chính xác nhất là:

Điểm mà tại đó doanh thu bằng với chi phí.

Điểm mà tại đó lợi nhuận bằng với chi phí.

Điểm mà tại đó với mức lợi nhuận đạt được sẽ đưa lại thu nhập một cổ phần là như nhau khi tài trợ bằng vốn cổ phần thường.

Điểm mà tại đó với mức lợi nhuận đạt được sẽ đưa lại thu nhập một cổ phần là như nhau.

18.  Điền cụm từ cho phù hợp:…… được tiến hành giữa hai công ty không cùng hoạt động trong một lĩnh vực kinh doanh. Các công ty này thường không cạnh tranh với nhau, không liên quan về mặt cung ứng nguyên vật liệu hay mua bán sản phẩm.

Kết hợp theo chiều dọc.

Kết hợp theo chiều ngang

Kết hợp theo phương thức liên ngành.

Mua bán giữa 2 công ty.

19.  Điền cụm từ cho phù hợp:Mua lại doanh nghiệp xảy ra khi một doanh nghiệp nhận được …… của một doanh nghiệp khác với một giá nào đó đã được thỏa thuận. Doanh nghiệp bị bán sẽ chấm dứt sự tồn tại.

Toàn bộ cổ đông

Toàn bộ doanh thu

Toàn bộ tài sản và các khoản nợ.

Toàn bộ thị trường.

20.  Điền cụm từ phù hợp vào chỗ trồng:Giá trị doanh nghiệp là sự ........của các khoản thu nhập mà doanh nghiệp mang lại cho nhà đầu tư trong quá trình kinh doanh.

– (Đ)✅:  Biểu hiện bằng tiền

Biểu hiện bằng của cải

Biều hiện bằng lợi nhuận.

Biểu hiện bằng vật chất.

21.  Điền cụm từ phù hợp vào khoảng trống sau đây:Mức độ tác động của đòn bẩy tài chính là …… phát sinh do sự thay đổi của lợi nhuận trước lãi vay và thuế.

Tỷ lệ thay đổi của chi phí cố định kinh doanh.

Tỷ lệ thay đổi của doanh thu hay sản lượng bán.

Tỷ lệ thay đổi của tỷ suất lợi nhuận doanh thu bán hàng.

Tỷ lệ thay đổi của tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (hay EPS)

22.  Điền cụm từ thích hợp vào chố trống:“ …. là loại rủi ro khi xảy ra chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số loại tài sản hay một chứng khoán, loại rủi ro này có thể loại trừ bằng cách đa dạng hóa.”

Rủi ro của toàn bộ thị trường

Rủi ro hệ thống

Rủi ro ngẫu nhiên

Rủi ro phi hệ thống

23.  Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống:“ …. là loại rủi ro khi xảy ra sẽ ảnh hưởng đến tất cả các loại chứng khoản và tác động đến các doanh nghiệp.”

Rủi ro hệ thống

Rủi ro ngẫu nhiên

Rủi ro ở một số doanh nghiệp

Rủi ro phi hệ thống

24.  Điền cụm từ thích hợp:…… là một sự thương lượng giữa doanh nghiệp mắc nợ với doanh nghiệp chủ nợ về việc xin lùi thời gian trả nợ đến một lúc nào đó do sự thỏa thuận giữa 2 bên.

Gia hạn nợ

Giảm mức trả nợ

Thanh lý doanh nghiệp

Tổ chức lại doanh nghiệp

25.  Điền cụm từ vào chỗ trống cho thích hợp:Chi phí biến đổi là chi phí …… khi sản lượng thay đổi.

Có thể thay đổi

Không thay đổi

Thay đổi

Thay đổi một phần

26.  Điền cụm từ vào chỗ trống cho thích hợp:Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó ……

Doanh nghiệp có doanh thu vượt mức kế hoạch.

Doanh nghiệp thấy nguy cơ bị lỗ vốn trong kinh doanh.

Doanh thu bán hàng bằng với chi phí đã bỏ ra.

Doanh thu bán hàng lớn hơn chi phí đã bỏ ra.

27.  Điền cụm từ vào chỗ trống cho thích hợp:Đòn bẩy kinh doanh là sử dụng …… của doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm hy vọng gia tăng lợi nhuận trước lãi vay và thuế hay tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản.

Chi phí cố định kinh doanh

Chi phí về tài sản cố định kinh doanh.

Chi phí về vốn cố định kinh doanh

Chi phi vốn lưu động trong kinh doanh

28.  Điều kiện nào sau đây không thuộc điều kiện để thị trường chứng khoán được coi là hoàn hảo?

– (Đ)✅:  Không thể mua bán chứng khoán vào bất cứ lúc nào và nơi nào.

Các loại chứng khoán có thể thay thế được cho nhau

Chứng khoán và thông tin được lưu thông tự do

Có vô số người mua và người bán

29.  Doanh nghiệp có chi phí cố định 400trđ; giá bán 1 đơn vị sản phẩm 20.000đ; chi phí biến đổi 10.000đ/sp, sản lượng có thrr sản xuất trong năm là 80.000sp. Hãy xác định thời gian đạt điểm hòa vốn.

– (Đ)✅:  6 tháng

4,8 tháng

7 tháng

8 tháng

30.  Doanh nghiệp có mức khấu hao hàng năm 300trđ, chi phí tiền lương cho bộ phận quản lý hàng năm là 100trđ. Giá bán 1 đơn vị sản phẩm là 20.000đ, chi phí tiền lương và nguyên vật liệu cho 1 sp là 10.000đ. Tìm điểm hòa vốn sản lượng.

– (Đ)✅:  40.000sp

10.000sp

30.000sp

50.000sp

31.  Doanh nghiệp có tài liệu sau:Chi phí cố định (không có lãi vay): 20trđ.Chi phí biến đổi 1 đơn vị sản phẩm: 1.200đGiá bán đơn vị sản phẩm: 2.000đSố lượng sản phẩm bán trong năm: 30.000sp.Xác định mức độ tác động đòn bẩy kinh doanh?

5

6

6,5

7

32.  Doanh nghiệp có tài liệu:Sản lượng bán: 15.000spGiá bán: 40.000đ/spChi phí khả biến: 20.000đ/spChi phí cố định: 200trđ.Hãy xác định đòn bẩy kinh doanh ở mức 15.000sp?

3

3,5

4

4,5

33.  Doanh nghiệp có vốn kinh doanh 400trđ, trong đó vốn vay 300trđ, lãi suất vay vốn 12%/năm. Doanh nghiệp dự kiến tiêu thụ 100.000sp với giá bán 15.000đ/sp; Chi phí biến đổi 9.000đ/sp; tổng chi phí cố định 300trđ. Xác định mức độ tác động của đòn bẩy tổng hợp.

2,27

2,82

3,12

3,25

34.  Doanh nghiệp là một tài sản có nét đặc trưng nào sau đây:

– (Đ)✅:  Giống như bất động sản, mỗi doanh nghiệp là một tài sản duy nhất.

Không giống như bất động sản.

Không giống như các hàng hóa thông thường trên thị trường.

Nhà đầu tư mua doanh nghiệp nhằm mục đích đầu cơ.

35.  Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm A có vốn kinh doanh 400trđ, trong đó vốn vay là 200trđ với lãi suất vay vốn 10%/năm. Dự kiến tiêu thụ 100.000 sp với giá bán 15.000đ/sp, chi phí biến đổi là 9.000đ/sp. Tổng chi phí cố định là 200trđ. Xác định mức độ tác động của đòn bẩy tài chính.

1,05

1,5

2

2,1

36.  Đối tượng nào sau đây không được quyền nộp đơn yếu cầu mở thủ tục phá sản?

Các chủ nợ

Các cổ đông của công ty cổ phần

Giám đốc doanh nghiệp

Người lao động

37.  Đối với nhà đầu tư đa số thì quá trình sản xuất kinh doanh là:

– (Đ)✅:  Quá trình phát sinh các dòng tiền vào và dòng tiền ra.

Căn cứ cho các nhà đầu tư.

Quá trình tạo ra lợi nhuận cho các nhà đầu tư.

Quá trình tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp.

38.  Dự án đầu tư độc lập là dự án:

Dự án bị loại bỏ sẽ ảnh hưởng đến dự án khác.

Dự án được chấp nhận hay loại bỏ không làm ảnh hưởng đến dự án khác.

Dự án được chấp nhận hay loại bỏ thì ảnh hưởng đến dự án khác cần phải xem xét đến dự án thứ 2.

Dự án được chấp nhận thì phải loại bỏ dự án khác.

39.  Giá bán đơn vị sản phẩm: 2.000đ/spChi phí khả biến: 1.200đ/sp.Chi phí cố định: 40trđ/năm.Sản lượng đạt mức cao nhất 80.000sp.Hãy xác định thời gian đạt điểm hòa vốn?

6 tháng

7 tháng

7,5 tháng

8 tháng

40.  Gỉa định thị trường chứng khoán hoạt động hoàn hảo, ước tính giá trị công ty X biết:Dự tính lợi nhuận ròng đạt được là 250.000USD/năm.Tỉ số giá lợi nhuận PER những năm gần đây là 20.

– (Đ)✅:  500.000 USD

4.000.000 USD

5.500.000 USD

600.000 USD

41.  Giả định thị trường chứng khoán hoạt động hoàn hảo, xác định tỉ số giá lợi nhuận của công ty X, biết:Lợi nhuận ròng đạt được là 200.000USD/năm.Giá trị công ty ước tính là 450.000USD/năm

20

21,5

22,5

23,5

42.  Giá trị doanh nghiệp được tính toán theo phương pháp dòng tiền chiết khấu dòng tiền là mức giá:

Cao nhất mà nhà đầu tư có thể trả khi tham đấu thầu.

Không có ý nghĩa cho nhà đầu tư khi tham gia đấu thầu.

Không nên áp dụng khi nhà đầu tư tham đấu thầu.

Thấp nhất mà nhà đầu tư có thể trả khi tham đấu thầu.

43.  Giá trị tài sản của doanh nghiệp sau khi thanh lý đã thanh toán đủ các khoản theo quy định thì phần còn lại sẽ thuộc về?

– (Đ)✅:  Cổ đông lớn của công ty cổ phần.

Chủ doanh nghiệp tư nhân.

Giám đốc doanh nghiệp.

Thành viên đóng góp nhiều vốn nhất của công ty TNHH.

44.  Giảm bớt mức trả nước được coi là thực hiện theo phương châm?

Giúp đỡ cho doanh nghiệp.

Hỗ trợ cho doanh nghiệp.

Không theo phương châm nào.

Thà nhận được khoản tiền trả nợ ít hơn, còn hơn không nhận được gì.

45.  Hãy chi ra những kế hoạch nào không thuộc kế hoạch tài chính của doanh nghiệp?

– (Đ)✅:  Kế hoạch khối lượng sản phẩm sản xuất cả năm.

Kế hoạch doanh thu, lợi nhuận và phân phối lợi nhuận.

Kế hoạch nhu cầu vốn lưu động và nguồn vốn lưu động.

Kế hoạch tín dụng cả năm

46.  Hãy tính dòng tiền vào trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm kế hoạch của doanh nghiệp khi biết:1. Dòng tiền vào từ hoạt động kinh doanh là 7.100trđ.2. Dong tiền vào từ hoạt động đầu tư là 2.100trđ3. Dòng tiền vào từ hoạt động tài chính là 3.200 trđ.4. Vay vốn dài hạn ngân hàng là 1.300trđ.5. Trả lãi tiền vay ngân hàng là 130trđ.

10.630trđ

11.600trđ

13.700trđ

13.830trđ

47.  Hãy xác định giá trị doanh nghiệp theo phương pháp giá trị tài sản ròng, biết:Tổng tài sản ngắn hạn là 3.500trđ, trong đó:Tiền là 500trđKhoản phải thu là 2.000trđ (có 800trđ là không có khả năng thu hồi).Hàng tồn kho là 1.000trđ.Tổng tài sản dài hạn là 6.500trđ.Nguồn vốn của doanh nghiệp gồm:Nợ vay là 3.900trđVCSH là 5.800trđ.Lợi nhuận chưa phân phối là 300trđ.

– (Đ)✅:  5.300trđ

3.500trđ

6.100trđ

6.500trđ

48.  Hãy xác định số nợ dài hạn trong năm kế hoạch của doanh nghiệp, biết:Doanh thu thuần cả năm là 12.000trđ.Vòng quay toàn bộ vốn là 5 vòng.Hệ số nợ là 40%.Nợ ngắn hạn chiếm 20% tổng số nợ.

– (Đ)✅:  768trđ

1.440trđ

4.800trđ

960trđ

49.  Hãy xác định vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, biết:Doanh thu thuần cả năm là 12.000trđ.Vòng quay vốn trong năm là 5 vòng.Hệ số nợ là 40%.Nợ ngắn hạn chiếm 30% so với tổng nợ.

– (Đ)✅:  1440trđ

1680trđ

2400trđ

720trđ

50.  Hiểu đòn bẩy tổng hợp thế nào sau đây là đúng?

Bằng đòn bẩy hoạt động kinh doanh cộng với đòn bẩy tài chính.

Bằng đòn bẩy hoạt động kinh doanh nhân với đòn bẩy tài chính.

Bằng đòn bẩy hoạt động kinh doanh trừ đi đòn bẩy tài chính.

Không có mối liên quan đến đòn bẩy hoạt động và đòn bẩy tài chính.

51.  Hiểu sáp nhập doanh nghiệp như thế nào là chính xác nhất:

Là một loại giao dịch hợp nhất các doanh nghiệp theo đó hai hoặc nhiều doanh nghiệp tập hợp các tài sản của họ để hình thành một doanh nghiệp mới.

Là một loại giao dịch hợp nhất doanh nghiệp theo đó một doanh nghiệp sẽ được gộp chung vào một doanh nghiệp khác.

Là một loại giao dịch hợp nhất giữa hai hay nhiều doanh nghiệp theo đó sẽ đổi tên thành một doanh nghiệp chung mới.

Là một loại giao dịch hợp nhất hai doanh nghiệp theo đó hai doanh nghiệp hợp nhất tập hợp các tài sản của họ để hình thành một doanh nghiệp mới.

52.  Kế hoạch nào sau đây không thuộc kế hoạch tài chính của doanh nghiệp?

– (Đ)✅:  Kế hoạch lao động, tuyển dụng

Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản.

Kế hoạch thu chi tài chính tổng hợp

Kế hoạch vay vốn trong năm

53.  Kế hoạch nào sau đây thuộc kế hoạch tài chính của doanh nghiệp?

– (Đ)✅:  Kế hoạch vay vốn trong năm.

Kế hoạch chế thử sản phẩm mới trong năm.

Kế hoạch công tác của ban lãnh đạo.

Kế hoạch di chuyển trụ sở văn phòng.

54.  Kế hoạch tài chính dài hạn là:

– (Đ)✅:  Kế hoạch mang tính chiến lược.

Kế hoạch mang tính bắt buộc.

Kế hoạch mang tính chất tương đối.

Kế hoạch mang tính tạm thời.

55.  Kế hoạch tài chính là một quá trình không bao gồm:

– (Đ)✅:  Tính chính xác được khoản lỗ lãi của doanh nghiệp trong tương lai.

Đo lường thành quả đạt được sau này so với các mục tiêu đề ra trong kế hoạch tài chính.

Phân tích các giải pháp đầu tư, tài trợ vốn mà doanh nghiệp có thể lựa chọn.

Quyết định nên chọn giải pháp nào.

56.  Kể từ khi nhận được quyết định mở thủ tục phá sản, việc nào sau đây doanh nghiệp sẽ được thực hiện?

Cất giấu, phân tán tài sản.

Chuyển nợ không bảo đảm thành nợ có bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp.

Thanh toán nợ không có bảo đảm.

Tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh dưới sự giám sát của thẩm phán và tổ quản lý, thanh lý tài sản..

57.  Kết hợp được tiến hành giữa các doanh nghiệp trong cùng một ngành kinh doanh, có cùng nội dung hoạt động là loại kết hợp nào?

Hợp nhất doanh nghiệp

Kết hợp theo chiều dọc

Kết hợp theo chiều ngang

Kết hợp theo phương thức liên ngành

58.  Kết hợp nào sau đây thuộc loại kết hợp khi sáp nhập:

Kết hợp theo phương thức bắt buộc.

Kết hợp theo phương thức liên ngành.

Kết hợp theo phương thức ngẫu nhiên.

Kết hợp theo phương thức tự nguyện.

59.  Khái niệm nào sau đây là chính xác nhất:

Không có đáp án đúng.

Lãi đơn là số tiền lãi được xác định dựa trên số vốn gốc ban đầu với một lãi suất nhất định.

Lãi đơn là số tiền lãi được xác định dựa vào gồn vốc ban đầu và thời gian tính lãi.

Lãi đơn là tiền lãi có thể nhận được trên cơ sở tiền lãi của kì trước và nhập vào gốc để tính tiếp cho thời kì sau.

60.  Khái niệm nào sau đây về lãi kép là chính xác nhất:

Không có đáp án đúng.

Lãi kép là tiền lãi dựa trên cơ sở số tiền lãi của kỳ trước đó được gộp vào vốn gốc để làm căn cứ tính lãi cho các thời kì tiếp theo.

Lãi kép là tiền lãi dựa trên số vốn gốc ban đầu để tính lãi cho thời kì tiếp theo.

Lãi kép là tiền lãi được xác định dựa trên số vốn gốc ban đầu với lãi suất và thời gian nhất định.

61.  Khái niệm về xác định giá trị doanh nghiệp được xây dựng trên mấy luận điểm?

2

3

4

5

62.  Khi doanh nghiệp có NPV = 0 thì

IRR không xác định

Lãi suất chiết khấu > IRR

Lãi suất chiết khấu <IRR

Lãi suất chiết khấu = IRR

63.  Khi sử dụng phương pháp chỉ số sinh lời (PI) để đánh giá 1 dự án đầu tư độc lập, kết quả của chỉ số sinh lời như thế nào dự án sẽ được lựa chọn

0<PI<1

PI>1

PI<1

PI≥1

64.  Khi sử dụng phương pháp NPV để đánh giá và lựa chọn 1 dự án đầu tư độc lấp, kết quả NPV như thế nào thì dự án được chấp nhận.

NPV > 0

NPV>0 hoặc = 0

NPV<0

Việc chấp nhận 1 dự án chỉ dựa vào kết quả của NPV là không đủ căn cứ.

65.  Khi sử dụng phương pháp xét tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR) để đánh giá và lựa chọn 1 dự án đầu tư độc lập, kết quả của IRR như thế nào dự án sẽ được chấp nhận? (giả thiết rằng phải có lợi nhuận dự án mới được lựa chọn).

IRR lớn hơn 1.

IRR nhỏ hơn chi phí sử dụng vốn của dự án.

IRR phải lớn hơn chi phí sử dụng vốn của dự án.

IRR phải lớn hơn hoặc bằng chi phí sử dụng vốn của dự án.

66.  Khi xem xét điểm hòa vốn người ta xem xét mấy trường hợp?

1 trường hợp

2 trường hợp

3 trường hợp

4 trường hợp

67.  Một doanh nghiệp A được tòa án xác định giá trị thanh lý là 10.000 trđ. Doanh nghiệp có các khoản nợ phải ưu tiên giải quyết với tổng giá trị là 10.000trđ.Ngoài ra doanh nghiệp A có nợ doanh nghiệp B 1.000trđ (nợ không có bảo đảm)Doanh nghiệp B sẽ nhận được số tiền trả nợ từ doanh nghiệp A là bao nhiêu?

– (Đ)✅:  0trđ

1.000trđ

500trđ

800trđ

68.  Một doanh nghiệp có:Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản là 12%; lãi suất vay vốn là 12%; tổng nguồn vốn 1.000trđ trong đó nợ vay 500trđ, vốn chủ sở hữu 200trđ.Thuế suất thuế TNDN là 20%.Tính ROE

– (Đ)✅:  9,6%

10,6%

11,4%

12,6%

69.  Một doanh nghiệp được tòa án xác định giá trị thanh lý là 15.000 trđ. Doanh nghiệp có các khoản nợ phải ưu tiên giải quyết với tổng giá trị là 10.000trđ.Ngoài ra doanh nghiệp có 3 khoản nợ khác với tổng giá trị là 10.000trđ.Vậy doanh nghiệp sẽ thanh toán 3 khoản nợ kia với tỷ lệ bao nhiêu %?

30%

40%

50%

60%

70.  Một doanh nghiệp sản xuất chai nhựa có số liệu sau:Giá bán đơn vị sản phẩm: 2.000đ/chaiChi phí khả biến: 1.200đ/chai.Chi phí khấu hao cả năm là 40trđ theo phương pháp khấu hao đường thẳng.Yêu cầu: Xác định sản lượng tiêu thụ để đảm bảo hòa vốn.

48.000sp

50.000sp

52.000sp

55.000sp

71.  Một dự án đầu tư bỏ vốn ngay từ đầu là 1.000trđ vào TSCĐ. Tuổi thọ dự án là 5 năm, lợi nhuận trước thuế hàng năm đạt 300trđ, thuế suất thuế TNDN là 20%, khấu hao theo đường thẳng. Tính thời gian hoàn vốn của dự án.

2 năm

2,27 năm

2,8 năm

3,25 năm

72.  Một dự án đầu tư có tuổi thọ 3 năm: Tổng vốn đầu tư bỏ vào từ đầu năm thứ nhất là 300trđ. Hàng năm dự án tạo ra dòng tiền thuần (lợi nhuận sau thuế và khấu hao) lần lượt là 100; 200 và 200 trđ. Hãy tính chỉ số sinh lời PI của dự án biết chi phí sử dụng vốn của dự án là 5%.

1,481

1,498

1,57

1,667

73.  Một dự án đầu tư dự kiến mang lại doanh thu thuần hàng năm 1.000trđ. Chi phí toàn bộ (kể cả khấu hao TSCĐ) là 700trđ . Khấu hao TSCĐ hàng năm là 200trđ. Thuế suất thuế TNDN 20%.Hãy tính dòng tiền thuần hàng năm.

200trđ

300trđ

440trđ

500trđ

74.  Một khoản tiền gửi ban đầu là 10trđ, lãi suất 8%/năm, 1 năm tính lãi 2 lần, gủi trong 2 năm. Tính giá trị tương lai của khoản tiền theo phương thức tính lãi kép.

10,82%

11,7%

11,8%

12,1%

75.  Một người đầu tư kỳ vọng có khoản thu nhập đều ở cuối mỗi năm là100trđ, đầu tư 5 năm với lãi suất 10%/năm. Tính giá trị nhận được sau 5 năm.

1.257,79 trđ

520,8 trđ

610,51 trđ

820,61trđ

76.  Một người gửi 100trđ, lãi suất 7%/năm. Sau 5 năm có tiền gốc và lãi thu về là bao nhiêu nếu tính theo lãi đơn?

117,5 trđ

135trđ

137,8 trđ

140,26trđ

77.  Một người gửi đều cuối mỗi năm 10 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất 10%/năm, hỏi sau 3 năm người đó có bao nhiều tiền?

33 triệu đồng

33,1 triệu đồng

33,2 triệu đồng.

33,3 triệu đồng

78.  Một người gửi tiền với lãi suất 8%/năm, 1 năm tính lãi 2 lần. Tính lãi suất thực.

7,8%

8,02%

8,13%

8,2%

79.  Nếu gửi cùng một khoản tiền trong cùng một thời gian như nhau với lãi suất giống nhau thì:

Cách tính lãi đơn sẽ mang lại nhiều lãi hơn lãi kép.

Cách tính lãi kép sẽ mang lại nhiều lãi hơn cách tính lãi đơn

Còn tùy thuộc vào số tiền gửi nhiều hay ít

Hai cách tính mang lại số lãi như nhau.

80.  Nếu ở 1 mức sản lượng tiêu thụ nhất định nếu cứ tăng hoặc giảm 1% sản lượng tiêu thụ thì tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu sẽ tăng hoặc giảm 4%. Điều này có ý nghĩa gì?

Đòn bẩy kinh doanh bằng 4.

Đòn bẩy tài chính bằng 4.

Đòn bẩy tổng hợp bằng 4.

Không có ý nghĩa gì.

81.  Nếu r là chi phí sử dụng vốn của dự án thì khi sử dụng phương pháp tỷ suất doanh lợi bội bộ để đánh giá 1 dự án đầu tư độc lập kết quả của IRR như thế nào thì dự án được chấp nhận với điều kiện dự án phải có lợi nhuận.

IRR>1

IRR>r

IRR<r

IRR≥r

82.  Nếu thị trường chứng khoán hoạt động hoàn hảo, PER (tỷ số giá lợi nhuận) phản ánh trung thực mối tương quan giữa giá trị hợp lý của một cổ phần với số lợi nhuận của doanh nghiệp, thì giá trị của doanh nghiệp có thể ước lượng theo công thức:

– (Đ)✅:  

83.  Nguyên nhân nào sau đây được coi là nguyên nhân chủ yếu làm cho doanh nghiệp lâm vào tình trạng phá sản:

Do rủi ro trong kinh doanh.

Do thua lỗ trong kinh doanh.

Do trình độ của người lao động.

Do trình độ quản lý kinh doanh.

84.  Nguyên tắc nào sau đây là chính xác khi xác định dòng tiền của dự án đầu tư:

Phải căn cứ vào lợi nhuận kế toán của dự án mang lại.

Phải tính các khoản lỗ của doanh nghiệp tại năm trước khi đầu tư.

Phải tính đến chi phí cơ hội khi xem xét dòng tiền của dự án.

Phải tính đến yếu tố rủi ro của thị trường.

85.  Nhận định nào sau đây là chính xác nhất về giá trị lợi thế thương mại?

– (Đ)✅:  Giá trị lợi thế thương mại của doanh nghiệp được tính bằng giá trị hiện tại của các khoản thu nhập do tài sản vô hình tạo ra.

Giá trị lợi thế thương mại của doanh nghiệp được tính bằng chênh lệch giữa giá trị hiện tại cảu khoản thu nhập do tài sản vô hình và tài sản hữu hình tạo ra

Giá trị lợi thế thương mại của doanh nghiệp được tính bằng giá trị hiện tại của các khoản thu nhập do tổng tài sản tạo ra.

Giá trị lợi thế thương mại của doanh nghiệp được tính bằng giá trị tương lai của các khoản thu nhập do tài sản vô hình tạo ra.

86.  Nhận định nào sau đây là chính xác nhất về lợi ích của sáp nhập doanh nghiệp.

– (Đ)✅:  Tiêu thụ sản phẩm dễ dàng hơn.

Có vị trí xứng đáng trên thị trường tài chính.

Tài trợ dễ dàng.

Tiếp cận với nguồn vốn có chi phí thấp.

87.  Nhận định nào sau đây là chính xác nhất?

Giải quyết cho doanh nghiệp phá sản được thực hiện khi có đề nghị của doanh nghiệp.

Giải quyết cho doanh nghiệp phá sản được thực hiện khi cơ quan quản lý nhà nước thấy cần thiết.

Giải quyết cho doanh nghiệp phá sản được thực hiện khi doanh nghiệp làm ăn thua lỗ.

Giải quyết cho doanh nghiệp phá sản là giải pháp cuối cùng, khi đã áp dụng các giải pháp khác mà vẫn không cứu vãn được doanh nghiệp.

88.  Nhược điểm nào sau đây của phương pháp định giá dựa vào Per là không chính xác?

– (Đ)✅:  Ước lượng giá trị doanh nghiệp một cách tương đối và nhanh chóng.

Không đưa ra được những cơ sở để các NĐT phân tích, đánh giá về khả năng tăng trưởng và rủi ro tác động tới giá trị DN.

Không giải thích được vì sao cũng là một đồng lợi nhuận, nhưng ở DN này PER = 20, tức là được trả gấp 20 lần, trong khi với DN khác, thị trường lại sẵn sang trả 30 lần hoặc hơn nữa.

Mang nặng tính kinh nghiệm.

89.  Nói giá trị doanh nghiệp được tính bằng tổng giá trị thị trường của số tài sản mà doanh nghiệp hiện đang sử dụng vào sản xuất kinh doanh là nói đến phương pháp định giá doanh nghiệp nào?

– (Đ)✅:  Phương pháp giá trị tài sản ròng.

Phương pháp dòng tiền chiết khấu.

Phương pháp dựa vào chỉ số PER

Phương pháp lợi thế thương mại.

90.  Nói một đồng ngày hôm nay có giá trị hơn một đồng ngày mai thì bởi lý do nào sau đây là chính xác nhất:

Do lạm phát trong nền kinh tế.

Do lạm phát và cơ hội đầu tư.

Do lạm phát, rủi ro và cơ hội đầu tư.

Sẽ mua được nhiều hàng hóa hơn.

91.  Nói về kết quả định giá của doanh nghiệp nào sau đây là không chính xác?

– (Đ)✅:  Chỉ để doanh nghiệp và các đối tượng liên quan biết, không có giá trị nào khác.

Giúp các cơ quan quản lý của Nhà nước nắm bắt được tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh và giá trị của doanh nghiệp.

Giúp doanh nghiệp có những giải pháp cải tiến quản lý cần thiết

Là cơ sở để giải quyết, xử lý tranh chấp nảy sinh giữa các cổ đông khi phân chia cổ tức, góp vốn

92.  Nói về rủi ro hệ thống thì chính xác nhất là:

Có thể loại trừ bằng cách đa dạng hóa danh mục đầu tư.

Khi xảy ra sẽ chỉ ảnh hưởng đến một loại chứng khoán.

Khi xảy ra thì chỉ một doanh nghiệp bị ảnh hưởng.

Không thể loại trừ bằng việc đa dạng hóa hay đầu tư nhiều khoản đầu tư.

93.  Nói về ưu điểm của phương pháp Goodwill thì chính xác nhất là?

– (Đ)✅:  Là phương pháp duy nhất xác định giá trị doanh nghiệp bao gồm cả giá trị tài sản vô hình và tạo nên lợi thế bù trừ các sai sót có thể xảy ra.

Là phương pháp duy nhất xác định giá trị doanh nghiệp bao gồm cả giá trị tài sản vô hình.

Phương pháp này tính đến lợi ích của cả người mua và người bán.

Tạo nên lợi thế bù trừ các sai sót có thể xảy ra.

94.  Phương pháp định giá dựa vào PER được coi là phương pháp:

Ít được sử dụng.

Không thể ước lượng nhanh giá trị của 1 chứng khoán.

Mang nặng tính kinh nghiệm.

Phụ thuộc vào sổ sách kế toán doanh nghiệp.

95.  Phương pháp định giá dựa vào PER phù hợp cho đối tượng nào?

– (Đ)✅:  Cho doanh nghiệp có chứng khoán được giao dịch trên thị trường.

Chỉ cho doanh nghiệp Nhà nước.

Cho doanh nghiệp chưa có chứng khoán giao dịch trên thị trường.

Cho mọi doanh nghiệp.

96.  Phương pháp định lượng Goodwill là phương pháp tính theo

Lợi thế cạnh tranh

Lợi thế quy mô

Lợi thế thị trường

Lợi thế thương mại

97.  Phương pháp dòng tiền chiết khấu áp dụng phù hợp cho các doanh nghiệp?

– (Đ)✅:  Có chiến lược kinh doanh rõ ràng.

Có chiến lược bán hàng rõ ràng.

Có chiến lược mua sắm tài sản cố định rõ ràng.

Có chiến lược sử dụng nguyên vật liệu rõ ràng

98.  Phương pháp dòng tiền chiết khấu cung cấp một cách giải thích rõ ràng nhất về?

– (Đ)✅:  Vì sao doanh nghiệp này lại có giá trị cao hơn doanh nghiệp kia?

Vì sao doanh nghiệp này lại có doanh thu cao hơn doanh nghiệp kia?

Vì sao doanh nghiệp này lại có khả năng cạnh tranh cao hơn doanh nghiệp kia?

Vì sao doanh nghiệp này lại có lợi nhuận cao hơn doanh nghiệp kia?

99.  Phương pháp dòng tiền chiết khấu là phương pháp xác định giá trị doanh nghiệp dựa trên:

Không theo quan điểm nào.

Quan điểm của lãnh đạo doanh nghiệp.

Quan điểm đánh giá của các nhà đầu tư đa số.

Tính toán cụ thể giá trị của doanh nghiệp.

100. Phương pháp giá trị nội tại là một tên gọi khác của phương pháp nào?

– (Đ)✅:  Phương pháp giá trị tài sản ròng.

Phương pháp chỉ số doanh lợi nội bộ.

Phương pháp dòng tiền chiết khấu.

Phương pháp giá trị hiện tại thuần.

101. Quá trình lập kế hoạch tài chính thực hiện theo thứ tự các giai đoạn nào sau đây

– (Đ)✅:  Giai đoạn chuẩn bị - Giai đoạn soạn thảo kế hoạch - Giai đoạn hoàn chính kế hoạch.

Giai đoạn chuẩn bị - Giai đoạn hoàn chỉnh kế hoạch.

Giai đoạn điều tra - Giai đoạn thống kê, phân tích - Giai đoạn hoàn chỉnh kế hoạch.

Giai đoạn soạn thảo kế hoạch - Giai đoạn hoàn chỉnh kế hoạch.

102. Sản lượng bán hàng tăng 1% đã làm cho lợi nhuận trước lãi vay và thuế tăng lên 2%. Điều này có ý nghĩa gì?

– (Đ)✅:  Đòn bẩy kinh doanh bằng 2

Không có ý nghĩa

Đòn bẩy tổng hợp bằng 2

Đòn bẩy tài chính bằng 2

103. Sản lượng tiêu thụ là 60.000sp, giá bán là 2.000đ/sp; chi phí biến đổi là 1.200đ/sp; chi phí cố định 40trđ. Tính đòn bẩy kinh doanh.

– (Đ)✅:  6

3

4

5

104. Tác động của đòn bẩy tài chính khi lợi nhuận trước lãi vay và thuế tăng hay giảm 1% thì tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh sẽ tăng hay giảm bao nhiêu %?

1%

1,5%

2%

Chưa xác định được.

105. Tài liệu của 1 doanh nghiệp:Giá bán đơn vị sản phẩm: 2.000đ/spChi phí khả biến: 1.200đ/sp.Chi phí cố định: 20trđ/năm.Tính doanh thu hòa vốn.

40trđ

50trđ

55trđ

60trđ

106. Theo phương pháp giá trị tài sản ròng thì giá trị tài sản thuần của doanh nghiệp có thể xác định theo:

1 cách

2 cách

3 cách

4 cách

107. Theo qui trình lập và thực hiện dự án đầu tư thì dự án đầu tư được phân loại thành.

Dự án độc lập và dự án loại trừ

Dự án độc lập và dự án phụ thuộc

Dự án khả thi và dự án không khả thi

Dự án tiền khả thi và dự án khả thi

108. Tìm mức bù rủi ro của chứng khoán B biết:Tỷ suất lợi nhuận phi rủi ro: 6%.Tỷ suất sinh lời mà nhà đầu tư mong đợi với chứng khoán B là 16%.Hệ số β của chứng khoán B là 1,5.

10%

12%

9%

9,5%

109. Tính dòng tiền thuần trước thuế chưa kể khấu hao biết:Dự án đầu tư vào TSCĐ có vốn đầu tư bỏ ngay từ đầu là 1.000trđ.Dự kiến mang lại doanh thu thuần là 1.800trđ.TSCĐ sử dụng trong 5 năm được khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Thuế suất thuế TNDN là 20%.

1.000trđ

1.800trđ

640trđ

800trđ

110. Tính khoản phải thu của doanh nghiệp biết:Doanh thu thuần là 10.000trđ.Vòng quay toàn bộ vốn kinh doanh là 4 vòng.Kỳ thu tiền trung bình là 18 ngày.Giá vốn hàng bán là 7.200 trđ.

– (Đ)✅:  500trđ

2.500trđ

360trđ

460trđ

111. Tính lãi suất thực nếu biết lãi suất danh nghĩa là 12%/năm, 3 tháng tính lãi 1 lần.

12%

12,5%

12,6%

12,7%

112. Tính lãi suất thực nếu lãi suất danh nghĩa là 12%/năm, cứ 6 tháng tính lãi 1 lần.

12,3%

12,4%

12,5%

12,6%

113. Tính lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp, biết:Doanh thu thuần là 12.000trđVòng quay vốn cả năm là 4 vòng.Hệ số nợ bằng 40%.Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu là 20%.Thuế suất thuế TNDN là 25%.

– (Đ)✅:  1.440trđ

3.000trđ

3.600trđ

360trđ

114. Tính ROE biết cơ cấu nợ so với vốn chủ sở hữu là 8/2; ROAE = 12%; i =10%; thuế suất thuế TNDN là 20%.

12%

14%

16%

18%

115. Tính ROE khi một doanh nghiệp có cơ cấu nợ so với vốn chủ sở hữu là 6/4; tỷ suất sinh lời của tài sản là 12%; lãi suất vay vốn trong năm là 10%; thuế suất thuế TNDN 20%.

11%

12%

14%

15%

116. Tính thu nhập từ thanh lý TSCĐ của doanh nghiệp biết :Giá bán TSCĐ đã hết thời hạn sử dụng là 200trđ.Chi phí vận chuyển và tháo dỡ từng bộ phận là 20trđ.Thuế suất thuế TNDN 20%.

144trđ

180trđ

200trđ

220trđ

117. Tính tổng giá trị TSCĐ thuần của doanh nghiệp, biết:Doanh thu thuần là 10.000trđ.Vòng quay toàn bộ vốn là 4 vòng.Nợ chiếm 40% trong tổng nguồn vốn.Nợ ngắn hạn là 200trđ.Hệ số khả năng thanh toán hiện tại là 3.

– (Đ)✅:  1.900trđ

1.000trđ

2.500trđ

800trđ

118. Tính tỷ suất sinh lời của nhà đầu tư với chứng khoán A biết :Tỷ suất lợi nhuận phi rủi ro 5%.Tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng của thị trường 10%.Hệ số rủi ro của chứng khoán A là 1,2.

11%

16%

17%

6%

119. Tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng () của khoản đầu tư A biết tỷ suất sinh lời là 12%; 14%; 16% và xác suất xảy ra theo thứ tự trên là 0,2; 0,6 và 0,2.r-

14%

14,2%

14,4%

15%

120. Tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng của nhà đầu tư với chứng khoán C biết:Tỷ suất lợi tức trái phiếu dài hạn của chính phủ trong thời kỳ nhà đầu tư đang đầu tư vào chứng khoán C là 6%.Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của thị trường là 15%.Hệ số β của chứng khoán C là 1,5.

13,5%

19,5%

21%

31,5%

121. Tính vốn bằng tiền và tương đương tiền của doanh nghiệp khi biết :Hệ số khả năng thanh toán nhanh là 1.Nợ dài hạn chiếm 40% tổng nguồn vốn, trong đó nợ ngắn hạn bằng 20% so với tổng số nợ.Doanh thu thuần là 10.000trđ.Vòng quay vốn kinh doanh bằng 4.

– (Đ)✅:  200trđ

100trđ

400trđ

500trđ

122. Tính vốn cố định bình quân của doanh nghiệp khi biết:Doanh thu thuần là 100.000trđ.Vòng quay vốn kinh doanh là 5.Vốn lưu động bình quân chiếm 8% so với doanh thu thuần trong năm.

– (Đ)✅:  12.000trđ

10.000trđ

20.000trđ

8.000trđ

123. Trình tự lập kế hoạch tài chính nào sau đây là chính xác nhất?

Kế hoạch sản xuất – kỹ thuật, tài chính lập đồng thời, kịp thời để phục vụ cho năm kế hoạch.

Trước tiên lập kế hoạch kỹ thuật, khoa học rồi lập kế hoạch sản xuất, sau lập kế hoạch tài chính.

Trước tiên lập kế hoạch sản xuất, kỹ thuật, sau mới lập kế hoạch tài chính.

Trước tiên lập kế hoạch tài chính, xem xét khả năng tiền tệ sau mới lập kế hoạch tài chính.

124. Trình tự ra quyết định đầu tư dài hạn của doanh nghiệp gồm mấy bước?

3 bước

4 bước

5 bước

6 bước

125. Trong các phương pháp đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư, phương pháp nào có tình đến yếu tố giá trị thời gian của tiền:

Phương pháp chỉ số sinh lời, phương pháp thời gian hoàn vốn giản đơn và phương pháp tỷ suất lợi nhuận bình quân.

Phương pháp giá trị hiện tại thuần, phương pháp tỷ suất doanh lợi nội bộ và phương pháp chỉ số sinh lời.

Phương pháp giá trị hiện tại thuần, phương pháp tỷ suất lợi nhuận bình quân vốn đầu tư và phương pháp tỷ suất doanh lợi nội bộ.

Phương pháp tỷ suất lợi nhuận bình quân vốn đầu tư, phương pháp tỷ suất doanh lợi nội bộ và phương pháp chỉ số sinh lời.

126. Trong việc lập kế hoạch lưu chuyển tiền tiền tệ thì không cần chú ý đến:

Dự đoán các dòng tiền vào và dòng tiền ra.

Dự kiến về biến động của thị trường.

Dự kiến về thời điểm nhận các khoản thu bằng tiền.

Dự kiến về thời điểm phát sinh các khoản chi bằng tiền.

127. Trong vòng bao nhiêu ngày kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản thì tòa án phải ra quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản?

25 ngày

30 ngày.

35 ngày.

40 ngày.

128. Trong xác định giá trị tài sản ròng theo giá thị trường nếu tài sản là ngoại tệ thì:

Không cần quy đổi mà tính theo số lượng ngoại tệ đang có.

Không đánh giá đối với ngoại tệ doanh nghiệp có.

Nếu quy đổi sẽ quy đổi theo tỷ giá do doanh nghiệp đưa ra.

Sẽ quy đổi về đồng nội tệ theo tỷ giá thị trường tại thời điểm đánh giá.

129. Tỷ lệ chiết khấu được sử dụng trong việc tính giá trị hiện tại thuần của dự án đầu tư thường là:

Lãi suất cho vay của các ngân hàng.

Lãi suất của trái phiếu Chính phủ.

Tỷ lệ do Nhà nước quy định.

Tỷ suất sinh lời mà nhà đầu tư đòi hỏi.

130. Việc sử dụng đòn bẩy kinh doanh của doanh nghiệp là nhằm hy vọng gia tăng:

Doanh số bán hàng.

Khả năng tài chính của doanh nghiệp.

Lợi nhuận sau thuế.

Lợi nhuận trước lãi vay và thuế.

131. Việc thỏa thuận tự nguyện khi chủ nợ đồng ý nhận ít đi các khoản nợ đã cho doanh nghiệp vay dưới một hình thức tài trợ nào đó được coi là việc gì?

Có thể xóa nợ

Giảm bớt mức trả nợ

Kéo dài thời gian trả nợ

Tổ chức lại doanh nghiệp

132. Việc xác định giá trị doanh nghiệp theo phương pháp dòng tiền chiết khấu cơ bản được chia thành:

3 bước

4 bước

5 bước

Không thức hiện theo quy trình nào.

133. Với số tiền gửi ban đầu là 10trđ, lãi suất 6%/năm, sau 5 năm với cách tính lãi kép sẽ thu được bao nhiêu tiền cả gốc và lãi.

10,927 trđ

11,5trđ

12,625trđ

13,382trđ

134. Xác định dòng tiền ra cả năm của doanh nghiệp biết:1. Mua vật tư, hàng hóa để sản xuất là 12.200trđ.2. Chi phí sản xuất kinh doanh là 5.300trđ.3. Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp là 2.000trđ.4. Đơn vị khác trả lãi do vay vốn của doanh nghiệp là 800trđ.5. Doanh nghiệp trả tiền vay vốn ngân hàng là 1.000trđ.

– (Đ)✅:  20.500trđ

19.300trđ

20.300trđ

21.300trđ

135. Xác định dòng tiền ra của doanh nghiệp trong năm kế hoạch nếu biết:1. Mua sắm TSCĐ là 800trđ.2. Mua vật tư, nguyên liệu là 400trđ3. Trả lương người lao động là 200trđ4. Vay tín dụng ngân hàng là 125trđ5. Thu lãi tiền cho vay là 30trđ

– (Đ)✅:  1.525trđ

1.325 trđ

1.400trđ

1.555 trđ

136. Xác định dòng tiền ra trong năm kế hoạch của doanh nghiệp, biết:1. Chi phí về bán hàng trong năm là 80trđ.2. Chi trả tiền lương cho cán bộ quản lý là 240trđ.3. Nộp thuế TNDN là 120trđ.4. Lợi nhuận sau thuế đạt được là 900trđ.5. Nhận lãi từ vốn góp liên doanh (đã nằm trong số lợi nhuận sau thuế đạt được) là 50trđ

– (Đ)✅:  440trđ

1.220trđ

1.340trđ

1.390trđ

137. Xác định dòng tiền vào cả năm cho doanh nghiệp, biết:1. Dòng tiền thu được được từ hoạt động kinh doanh là 7.200trđ.2. Doanh nghiệp được cấp khoản tín dụng là 2.000trđ.3. Doanh nghiệp trả khoản vay năm trước là 1.200trđ.4. Khoản thu từ hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản là 2.500trđ.5. Khoản thu từ hoạt động kinh doanh chứng khoán là 700trđ.

– (Đ)✅:  12.400trđ

11.600trđ

11.700trđ

13.600trđ

138. Xác định giá trị của doanh nghiệp theo phương pháp giá trị nội tại của doanh nghiệp, biết:Tổng giá trị tài sản đến ngày định giá (31/12) là 5.500trđ.Nợ phải trả là 1.800trđ.Nguồn vốn chủ sở hữu: 3.700trđ.Trong nợ phải trả có 300trđ là nợ ngắn hạn mà chủ nợ đã bỏ đi khong còn ở nơi cư trú.

– (Đ)✅:  3.400trđ

3.700trđ

4.000trđ

5.500trđ

139. Xác định giá trị doanh nghiệp biết:- Giá trị tài sản ròng của doanh nghiệp B là 100tỷ đồng.- Lợi thế thương mại của doanh nghiệp trong 5 năm lần lượt là 7,5; 7,6; 8; 8,2; 8,2 tỷ đồng.

– (Đ)✅:  139,5 tỷ đồng

138,5 tỷ đồng

149,5 tỷ đồng

150 tỷ đồng

140. Xác định số nợ phải trả trong năm kế hoạch của doanh nghiệp X, biết:Doanh thu thuần cả năm 10.000trđVòng quay toàn bộ vốn là 4 vòng.Hệ số nợ là 40%.

– (Đ)✅:  1.000trđ

2.500trđ

3.000trđ

4.000trđ

141. Xác định tổng số tài sản lưu động (TS ngắn hạn) của doanh nghiệp, biết:Doanh thu thuần năm kế hoạch là 10.000trđVòng quay toàn bộ vốn là 4 vòng.Hệ số khả năng thanh toán hiện tại là 3.Hệ số nợ là 40%, nợ ngắn hạn chiếm 20% so với tổng nợ.

– (Đ)✅:  600trđ

1.000trđ

200trđ

800trđ

142. Yếu tố nào chính xác nhất sau đây có ảnh hưởng đến quyết định đầu tư dài hạn trong doanh nghiệp:

Khả năng tài chính của doanh nghiệp.

Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp.

Quy mô hoạt động của doanh nghiệp.

Trình độ quản lý của ban lãnh đạo doanh nghiệp.

143. Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến định giá doanh nghiệp?

– (Đ)✅:  Thông tin về sản phẩm của doanh nghiệp khác.

Thông tin tài chính

Trình độ của cán bộ định giá.

Văn hóa doanh nghiệp.

 


Môn học tương tự

● Môn học EHOU

gửi yêu cầu tư vấn nhanh

Email: vu.dieulinh130798@gmail.com
Phone: 097.657.7461

Copyright 2023 © Ehou-team. All rights reserved