vu.dieulinh130798@gmail.com

HOTLINE: 097.657.7461

giới thiệu chung
thông tin môn học

EG05 Lịch sử các học thuyết kinh tế


1.     “Tiền không phải lúc nào cũng là tiêu chuẩn của sự giàu có”, đây là luận điểm của ai ?

Adam Smith

David Ricardo

Jean Baptiste Say

Wiliam Petty

2.     Lựa chọn nhận xét đúng về luận điểm: “Tiền lương, lợi nhuận và địa tô là ba nguồn gốc đầu tiên của mọi giá trị trao đổi” ?

Tư tưởng này hoàn toàn khoa học

Tư tưởng này ủng hộ lý thuyết giá trị - chủ quan

Tư tưởng này ủng hộ lý thuyết giá trị - lao động

Tư tưởng này xa rời lý thuyết giá trị - lao động

3.     “Biểu kinh tế” của F.Quesnay được coi là sơ đồ đầu tiên phân tích về:

Quá trình lưu thông tư bản chủ nghĩa.

Quá trình sản xuất tư bản chủ nghĩa.

Quá trình tái sản xuất trong nông nghiệp.

Quá trình tái sản xuất xã hội.

4.     “Dân vi quý, xã tắc thứ chi, quân vi khinh” nghĩa là?

Dân là trên hết, là quan trọng nhất

Đất nước là quan trọng nhất

Tất cả các phương án đều đúng

Vua là trên hết, là quan trọng nhất

5.     “Kinh tế chính trị là khoa học về của cải thương mại mà nhiệm vụ của nó là bàn nhiều, mua ít” là câu nói của ?

A.Montchretien (1575 – 1629)

J.B.Collbert (1618 – 1683)

Thomat Mun (1571 – 1641)

W.Staford (1554 – 1612)

6.     “Nền kinh tế thị trường xã hội”ở Đức có các tiêu chuẩn

Có chính sách kinh doanh theo chu kỳ và chính sách tăng trưởng kinh tế

Đảm bảo tự do cá nhân và đảm bảo công bằng xã hội

Tất cả các phương án đều đúng

Thực hiện chính sách cơ cấu thích hợp và đảm bảo tính tương hợp của thị trường

7.     “Thương mại là hòn đá thử vàng đối với sự phồn thịnh của một quốc gia; không có phép lạ nào khác để kiếm tiền trừ thương mại” là câu nói của?

A.Montchretien (1575 – 1629)

J.B.Collbert (1616 – 1683)

Thomat Mun (1751 – 1614)

W.Staford (1554 – 1612)

8.     “Tín điều” lớn nhất của A.Smith là gì?

Bỏ qua yếu tố C khi phân tích tái sản xuất tư bản xã hội

Chủ trương trả tiền lương cao cho công nhân

Coi lao động nông nghiệp có năng suất cao hơn lao động công nghiệp

Đưa ra hai định nghĩa về giá trị

9.     ”Cú hích từ bên ngoài” để phá ”cái vòng luẩn quẩn” đối với các nước đang phát triển là?

– (Đ)✅:  phải có đầu tư lớn của nước ngoài.

hội nhập kinh tế quốc tế.

nhập khẩu kỹ thuật, công nghệ hiện đại.

mở rông thị trường ngoài nước.

10.  A.Smith cho rằng giá trị hàng hóa là?

Do giá trị sử dụng của hàng hóa quyết định.

Do hao phí lao động để sản xuất ra hàng hóa quyết định.

Do sự khan hiếm về hàng hóa quyết định.

Do thời gian lao động hao phí quyết định

11.  A.Smith cho rằng tiền công là?

Giá cả của lao động

Giá cả của lao động, khoản tư liệu sinh hoạt cần thiết tối thiểu cho công nhân

Giá trị của lao động

Hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động

Khoản tư liệu sinh hoạt cần thiêt tối thiểu cho công nhân

12.  A.Smith cho rằng, giá trị hàng hóa do?

Giá trị sử dụng của hàng hóa quyết định.

Hao phí lao động để sản xuất ra hàng hóa quyết định.

Quan hệ cung cầu về hàng hóa quyết định

Sự khan hiếm về hàng hóa quyết định.

13.  A.Smith cho rằng, tiền công trong chủ nghĩa tư bản là ?

Hầu hết giá trị sản phẩm lao động của người công nhân sản xuất ra.

Một bộ phận giá trị sản phẩm lao động của người công nhân sản xuất ra.

Một bộ phận không đáng kể giá trị sản phẩm lao động của người công nhân sản xuất ra.

Toàn bộ giá trị sản phẩm lao động của người công nhân sản xuất ra.

14.  Ai là người chỉ ra nguồn gốc của địa tô là chênh lệch giữa giá cả nông sản trên toàn thị trường do chi phí sản xuất trong điều kiện xấu nhất quyết định với giá cả nông sản được sản xuất trong điều kiện tốt và trung bình?

A.Smith

Cả 3 người

D. Ricardo

F.Quesnay

15.  Ai là người cho rằng, sở dĩ có địa tô là do lao động trong nông nghiệp có năng suất cao hơn trong công nghiệp?

A. Smith

D. Ricardo

F Quesnay

W. Petty

16.  Ai là người đã khẳng định, giá cả nông sản trên thị trường được quyết định bởi điều kiện sản xuất trên mảnh đất xấu nhất.

Adam Smith (1723 – 1790)

David Ricardo (1772 – 1823)

Fransois Quesnay (1694 – 1774)

Wiliam Petty (1623 – 1687)

17.  Ai là người đầu tiên áp dụng phương pháp khoa học tự nhiên trong nghiên cứu kinh tế.?

Adam Smith (1723 – 1790)

David Ricardo (1772 – 1823)

Fransois Quesnay (1694 – 1774)

Wiliam Petty (1623 – 1687)

18.  Ai là người đầu tiên chia tư bản thành tư bản cố định và tư bản lưu động

A. Turrgot (1727 – 1771)

A.Smith (1723 – 1790)

D.Ricardo (1772 – 1823)

W.Petty (1623 – 1687)

19.  Ai là người đầu tiên đưa ra nguyên lý giá trị lao động?

Adam Smith (1723 – 1790)

David Ricardo (1772 – 1823)

Fransois Quesnay (1694 – 1774)

Wiliam Petty (1623 – 1687)

20.  Ai là người đầu tiên đưa ra thuật ngữ tư bản cố định và tư bản lưu động

Adam Smith (1723 – 1790)

Anne Robert Jacques Turgot (1727 – 1771)

David Ricardo (1772 – 1823)

Wiliam Petty (1623 – 1687)

21.  Ai là người đầu tiên đưa ra thước đo giá trị hàng hoá là “thời gian lao động xã hội cần thiết” ?

A.Smith

D. Ricardo

F.Quesnay

S. Sismondi

22.  Ai là người đưa ra lý thuyết giá trị - ích lợi?

A.Smith

D.Ricardo

J.B.Say

T.R.Malthus

23.  Ai là người đưa ra quan điểm “nhiệm vụ cơ bản của kinh tế chính trị học là xác định những quy luật quyết định sự phân phối” ?

Adam Smith (1723 – 1790)

Antoine Montchretien (1575 – 1629)

David Ricardo (1772 – 1823)

Fransois Quesnay (1694 – 1774)

24.  Ai là người đưa ra quan điểm “nhiệm vụ của kinh tế chính trị là nghiên cứu những quy luật về phân phối”?

A. Montchretien

A.Smith

D. Ricardo

F.Quesnay

25.  Ai là người ủng hộ lý thuyết giá trị - ích lợi?

Adam Smith (1723 – 1790)

David Ricardo (1772 – 1823)

Jean Baptiste Say (1767 – 1832)

Thomas Robert Malthus (1766 – 1834)

26.  Ai là người ủng hộ tự do kinh doanh, tự do buôn bán?

A.Smith

Cả 3 người

D. Ricardo

F.Quesnay

27.  Ba bộ phận cấu thành chủ nghĩa Marx gồm?

– (Đ)✅:  Triết học, Kinh tế chính trị học và chủ nghĩa xã hội khoa học.

Triết học, Kinh tế chính trị học và Chủ nghĩa xã hội.

Triết học, Kinh tế chính trị học và chủ nghĩa xã hội không tưởng.

Triết học, Kinh tế chính trị học và chủ nghĩa cộng sản.

28.  Bản chất “Bàn tay vô hình” trong lý thuyết kinh tế chính trị cổ điển là?

Các quy luật khách quan

Độc quyền

Sự hoạt động của các quy luật kinh tế khách quan

Tự do cạnh tranh

29.  Các đại biểu của Chủ nghĩa xã hội không tưởng Tây Âu thế kỷ XIX là?

– (Đ)✅:  S.Simon, C.Fourier; R.Owen.

T.Campanenlla; S.Simon; R.Owen.

T.More ; T.Campanenlla ; S.Simon.

T.Campanenlla ; S.Simon ; C.Fourier.

30.  Các lý thuyết của trường phái thành Viene (Áo) là?

Giá trị - giới hạn

Ích lợi - giới hạn và giá trị - giới hạn

Năng suất - giới hạn

Tất cả các phương án đều đúng

31.  Các tư tưởng kinh tế thời cổ đại đánh giá cao vai trò?

– (Đ)✅:  của nông nghiệp và kinh tế tự nhiên.

của nông nghiệp và kinh tế hàng hóa.

của thương nghiệp và kinh tế hàng hóa.

của thương nghiệp và kinh tế tự nhiên.

32.  Các tư tưởng kinh tế thời cổ đại và trung cổ đánh giá cao vai trò của?

– (Đ)✅:  kinh tế tự nhiên.

kinh tế hàng hóa giản đơn.

kinh tế thị trường.

kinh tế hàng hóa.

33.  Cân bằng tổng quát là sự cân bằng giữa giá hàng và chi phí sản xuất. Sự cân bằng này được thực hiện qua sự dao động của cung - cầu. Đó là quan điểm của:

A.Marshall

J.B.Clark

Karl Menger

L. Walras

34.  Câu nói : “Giá trị hàng hóa chính là sự phản ánh giá trị của tiền tệ, cũng như ánh sáng của mặt trăng phản chiếu ánh sáng của mặt trời vậy” là của:

A.Smith

D.Ricardo

J.B.Say

W.Petty

35.  Câu nói “ở những nơi chế độ sở hữu tư nhân thống trị thì tất cả của cải vật chất chỉ rơi vào tay một số ít người mà thôi”

C. Fourier

S. Simon

T. Campanenlla

Thomas More

36.  Chế độ “tỉnh điền” thời Trung Hoa cổ đại là ?

Toàn bộ đất đai là của tư

Toàn bộ đất đai là của công

Toàn bộ đất đai là của quan lại

Vừa có cả đất công, vừa có cả đất tư

37.  Chế độ “tỉnh điền” thời Trung Hoa cổ đại là?

Chỉ có đất tư

Đất đai của quan lại

Đất đai vừa có đất công, vừa có đất tư

Toàn bộ đất đai là của chung

38.  Chọn phương án đúng nhất: Theo K. Marx, mâu thuẫn cơ bản của chủ nghĩa tư bản là ?

– (Đ)✅:  Mâu thuẫn giữa tính chất xã hội hóa của lực lượng sản suất với quan hệ sở hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa

Mâu thuẫn đối kháng gay gắt giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản cùng với nhân dân lao động.

Mâu thuẫn giữa sản xuất có tính tổ chức, có kế hoạch trong từng xí nghiệp với tính vô chính phủ trong toàn xã hội.

Mâu thuẫn giữa xu hướng mở rộng sản xuất vô hạn của chủ nghĩa tư bản và sức mua có hạn của quần chúng nhân dân.

39.  Chọn phương án đúng sau:Theo K.Marx ?

– (Đ)✅:  Lao động trừu tượng tạo ra giá trị của hàng hóa

Lao động cụ thể tạo ra giá trị của hàng hóa

Lao động tư nhân tạo ra giá trị của hàng hóa

Lao động xã hội tạo ra giá trị của hàng hóa

40.  Chọn phương án đúng:Theo K.Marx ?

– (Đ)✅:  Lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng

Lao động trừu tượng tạo ra giá trị sử dụng

Lao động tư nhân tạo ra giá trị sử dụng

Lao động xã hội tạo ra giá trị sử dụng

41.  Chủ nghĩa “Tự do mới” áp dụng và kết hợp phương pháp luận của các trường phái:

– (Đ)✅:  Tự do cũ, trọng thương mới và J.M.Keynes

Trọng thương mới “Tân cổ điển” và J.M.Keynes

Tự do cũ, “Tân cổ điển” và J.M.Keynes

Tự do cũ, trọng nông và “Tân cổ điển”.

42.  Chức năng của môn học Lịch sử các học thuyết kinh tế không phải là?

– (Đ)✅:  Chức năng lý luận.

Chức năng tư tưởng.

Chức năng nhận thức.

Chức năng thực tiễn.

43.  Chức năng của môn Lịch sử các học thuyết kinh tế là:

Chức năng nhận thức, chức năng đấu tranh, chức năng thực tiễn và chức năng lịch sử

Chức năng nhận thức, chức năng tư tưởng, chức năng thực tế và chức năng phương pháp luận

Chức năng nhận thức, chức năng tư tưởng, chức năng thực tiễn và chức năng lịch sử

Chức năng nhận thức, chức năng tư tưởng, chức năng thực tiễn và chức năng phương pháp luận

44.  Cơ sở lý luận chủ yếu của trường phái trọng nông là ?

Lý thuyết về giá trị - lao động

Lý thuyết về kinh tế hàng hóa

Lý thuyết về sản phẩm ròng (sản phẩm thuần túy)

Lý thuyết về trật tự tự nhiên

45.  Cơ sở lý luận chủ yếu của trường phái trọng nông là?

Học thuyết về lao động sản xuất,

Học thuyết về sản phẩm ròng (sản phẩm thuần túy),

Học thuyết về trật tự tự nhiên,

Lý luận về tư bản.

46.  Cơ sở lý thuyết của trường phái “Giới hạn” ở Mỹ là?

Lý thuyết “ích lợi giới hạn”

Lý thuyết ba nhân tố sản xuất của J.B.Say

Lý thuyết giá trị lao động của A.Smith

Lý thuyết năng suất bất tương xứng của D.Ricardo.

Lý thuyết năng suất bất tương xứng của D.Ricardo; Lý thuyết ba nhân tố sản xuất của J.B.Say

47.  Cơ sở lý thuyết của trường phái “năng suất giới hạn” ở Mỹ không phải là?

Lý thuyết “ba nhân tố sản xuất” của J.B.Say

Lý thuyết “ích lợi giới hạn” của trường phái thành Viene

Lý thuyết giá trị - lao động của A.Smith

Lý thuyết năng suất bất tương xứng của D.Ricardo.

48.  Con đường và biện pháp thực hiện các nhà chủ nghĩa xã hội không tưởng đưa ra ?

– (Đ)✅:  Mang tính không tưởng

Mang tính cách mạng

Mang tính khoa học

Mang tính thực tiễn

49.  Công lao chủ yếu của các nhà chủ nghĩa xã hội không tưởng là?

Kịch liệt phê phán chủ nghĩa tư bản theo quan điểm lợi ích kinh tế.

Kịch liệt phê phán chủ nghĩa tư bản theo quan điểm luân lý, đạo đức.

Kịch liệt phê phán chủ nghĩa tư bản và có nhiều phỏng đoán thiên tài về chủ nghĩa xã hội.

Phân tích quy luật ra đời và phát triển chủ nghĩa xã hội.

50.  D. Ricardo đã phân biệt được:

Địa tô chênh lệch và địa tô tuyệt đối

Giá cả lao động và giá cả sức lao động

Giá trị và giá cả sản xuất

Giá trị và giá trị trao đổi

51.  D.Ricardo cho rằng giá trị hàng hóa là?

Do các nguồn thu nhập quyết định

Do quan hệ cung – cầu và tâm trạng của người mua quyết định

Do số lượng lao động tương đối, cần thiết để sản xuất ra hàng hóa đó quyết định.

Do tính hữu ích của hàng hóa quyết định.

52.  Đặc điểm chung tư tưởng kinh tế của các nhà chủ nghĩa xã hội không tưởng là?

– (Đ)✅:  Phê phán chủ nghĩa tư bản theo quan điểm kinh tế

Phân tích quy luật ra đời và phát triển chủ nghĩa xã hội.

Phê phán chủ nghĩa tư bản theo quan điểm của giai cấp vô sản.

Phê phán chủ nghĩa tư bản theo quan điểm luân lý, đạo đức.

53.  Đặc điểm của các nước đang phát triển là?

Dân số tăng nhanh và tỷ lệ thất nghiệp cao

Dễ bị tổn thương trong quan hệ kinh tế quốc tế

Năng suất lao động thấp và mức sống thấp

Tất cả các phương án đều đúng

Xuất khẩu chủ yếu là nguyên liệu và hàng sơ chế

54.  Đặc điểm của trường phái “Tân cổ điển” giống trường phái cổ điển ở đặc điểm nào?

Đánh giá cao vai trò của lưu thông, trao đổi, nhu cầu.

Dựa vào tâm lý chủ quan để giải thích các hiên tượng và quá trình kinh tế.

Sử dụng công cụ toán học trong phân tích kinh tế.

Ủng hộ và đề cao tự do kinh doanh, tự do cạnh tranh.

55.  Đặc điểm lý thuyết kinh tế của trường phái “Tân cổ điển” là:

Đề cao vai trò kinh tế của nhà nước.

Muốn biến kinh tế chính trị học thành kinh tế học thuần túy

Phân tích sâu bản chất bên trong nền sản xuất tư bản chủ nghĩa

Sử dụng phương pháp phân tích vĩ mô nền kinh tê

56.  Đặc điểm lý thuyết kinh tế của trường phái “Tân cổ điển” là?

Đề cao vai trò của sản xuất.

Đề cao vai trò kinh tế của nhà nước

Muốn biến kinh tế chính trị thành kinh tế học và áp dụng rộng rãi toán học trong phân tích kinh tế

Muốn phân tích quy luật vận động của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa

57.  Đặc trưng nổi bật trong phương pháp luận của J.M.Keynes là?

Đề cao vai trò của thị trường và Nhà nước

Đưa ra phương pháp phân tích vi mô về kinh tế

Đưa ra phương pháp trừu tượng hóa trong phân tích kinh tế

Xây dựng phương pháp phân tích vĩ mô về kinh tế

58.  Đặc trưng quan trọng trong phương pháp nghiên cứu kinh tế Marx – Lenin là?

– (Đ)✅:  Sử dụng phương pháp duy vật biện chứng để phân tích kinh tế

Sử dụng phương pháp duy tâm biện chứng để phân tích kinh tế

Sử dụng phương pháp duy tâm chủ quan để phân tích kinh tế

Sử dụng phương pháp duy vật siêu hình để phân tích kinh tế

59.  Đặc trưng xã hội tương lai của các nhà chủ nghĩa xã hội không tưởng là?

Nền sản xuất được tổ chức một cách tự giác, tình trạng cạnh tranh vô chính phủ bị loại trừ

Nền sản xuất lớn đảm bảo thoả mãn đầy đủ nhu cầu của mọi thành viên trong xã hội

Tất cả các phương án đều đúng

Xã hội tương lai là xã hội mọi người đều bình đẳng

60.  Đại biểu của trường phái trọng cung ở Mỹ là?

– (Đ)✅:  Athur Laffer.

David Ricardo.

Robert Lucas.

Miltol Friedman.

61.  Đại biểu của trường phái trọng tiền hiện đại ở Mỹ là?

– (Đ)✅:  Miltol Friedman.

Athur Laffer.

Robert Lucas.

David Ricardo.

62.  Đại biểu xuất sắc của trường phái trọng nông là?

A.R.J. Turgot (1727- 1771)

A.Smith (1723 – 1790)

F.Quesnay (1694-1774)

F.Quesnay (1694-1774), A.R.J. Turgot (1727- 1771)

Ý kiến khác.

63.  Đại biểu xuất sắc của trường phái trọng nông là?

A.Montchretien (1575 – 1629) và A.R.J. Turgot (1727- 1771)

F.Quesnay (1694-1774) và A.R.J. Turgot (1727- 1771)

F.Quesnay (1694-1774) và J.B.Collbert (1618 – 1683)

F.Quesnay (1694-1774) và W.Petty (1623 – 1687)

64.  Để bóc lột giá trị thặng dư tương đối, K.Marx cho rằng nhà tư bản phải:

Kéo dài thời gian ngày làm việc

Tăng cường độ lao động

Tăng năng suất lao động

Tất cả các phương án đều đúng

65.  Để thu giá trị thặng dư tương đối, K.Marx cho rằng: nhà tư bản phải ?

– (Đ)✅:  Tăng năng suất lao động xã hội.

Kéo dài thời gian ngày làm việc của công nhân.

Tăng cường độ lao động của công nhân.

Tăng năng suất lao động cá biệt

66.  Để xây dựng lý thuyết việc làm, J.M.Keynes xuất phát từ phạm trù:

Hiệu quả giới hạn của tư bản cho vay

Khuynh hướng tiêu dùng giới hạn

Lý thuyết hiệu quả giới hạn của tư bản

Lý thuyết về lãi suất.

67.  Đối tượng của kinh tế chính trị học tư sản cổ điển Anh là?

Phân tích nguồn gốc của sản xuất.

Phân tích sự vận động của cải trong nền sản xuất tư bản chủ nghĩa

Phân tích sự vận động nội tại của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa trong giai đoạn đầu.

Ý kiến khác

68.  Đối tượng của môn Lịch sử các học thuyết kinh tế là?

Các hệ thống quan điểm kinh tế của các đại biểu tiêu biểu của các giai cấp trong lịch sử

Các quan điểm kinh tế

Hệ thống các quan điểm kinh tế của các giai cấp trong lịch sử

Ý kiến khác

69.  Đối tượng của môn Lịch sử các học thuyết kinh tế là?

Các lý thyết kinh tế của các giai cấp trong lịch sử

Các quan điểm kinh tế của các giai cấp trong lịch sử

Các tư tưởng kinh tế của các giai cấp trong lịch sử

Hệ thống các quan điểm kinh tế của các giai cấp trong lịch sử

70.  Đối tượng nghiên cứu của chủ nghĩa trọng thương là?

– (Đ)✅:  lĩnh vực lưu thông mua bán, trao đổi.

lĩnh vực sản xuất công nghiệp.

lĩnh vực sản xuất nông nghiệp.

lĩnh vực sản xuất nói chung.

71.  Đối tượng và phương pháp nghiên cứu của trường phái “Tân cổ điển” khác với trường phái Cổ điển ở chỗ:

Chuyển đổi đối tượng nghiên cứu sang quan hệ lưu thông và nhu cầu

Dựa vào yếu tố tâm lý chủ quan để giải thích các hiện tượng, quá trình kinh tế.

Nghiên cứu các đơn vị kinh tế riêng biệt (kinh tế vi mô)

Tất cả các phương án đều đúng

72.  Đóng góp quan trọng của trường phái trọng nông là?

Phát hiện ra giá trị thặng dư

Phát hiên ra quy luật vận động của sản xuất nông nghiệp.

Phát hiện ra sản phẩm thuần túy

Tất cả các phát hiện nêu trên.

73.  F. Quesnay chia xã hội thành ba giai cấp, là:

Giai cấp địa chủ, giai cấp nông dân và giai cấp công nhân

Giai cấp nông dân, giai cấp sản xuất và giai cấp không sản xuất

Giai cấp sở hữu, giai cấp công nhân và giai cấp nông dân

Giai cấp sở hữu, giai cấp sản xuất và giai cấp không sản xuất

74.  F. Quesnay cho rằng, những người làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp là:

Giai cấp không sản xuất

Giai cấp nông dân

Giai cấp sản xuất

Giai cấp sở hữu

75.  F. Quesnay cho rằng, nông dân là giai cấp:

Giai cấp không sản xuất

Giai cấp sản xuất

Giai cấp sở hữu

Ý kiến khác.

76.  Giá cả do ích lợi quyết định là quan điểm của :

Cả người mua và bán

Người bán

Người mua

77.  Giá cả tự nhiên theo W.Petty là?

– (Đ)✅:  giá trị hàng hóa.

giá cả thị trường.

giá trị sức lao động.

giá trị sử dụng.

78.  Giá trị do ích lợi quyết định là quan điểm của:

A.Smith

D.Ricardo

F. Quesnay

J.B.Say

79.  Hạn chế của trường phái trọng thương là?

Ít tính lý luận

Ít tính lý luận và tuyệt đối hóa vai trò của thương nghiệp

Ít tính thực tiễn

Tất cả các phương án đều đúng

Tuyệt đối hóa vai trò của thương nghiệp

80.  Hạn chế của trường phái trọng thương là?

Chưa biết đến các phạm trù và các quy luật kinh tế

Ít tính lý luận, coi trọng phát triển sản xuất

Ít tính thực tiễn, mang nặng tính lý luận

Tuyệt đối hóa vai trò của nội thương

81.  Học thuyết giá trị - lao động của các nhà kinh tế học tư sản cổ điển hoàn toàn không phân tích:

Chất giá trị

Hình thái giá trị

Lượng giá trị

Lượng giá trị, nguồn gốc giá trị

Nguồn gốc giá trị

82.  Học thuyết kinh tế của J.M. Keynes được gọi là:

Chủ nghĩa trọng tiền.

Học thuyết về chủ nghĩa tư bản điều tiết

Học thuyết về nền kinh tế hỗn hợp

Học thuyết về tự do kinh tế

83.  Học thuyết kinh tế của K.Marx ra đời vào:

– (Đ)✅:  Giữa thế kỷ XIX

Cuối thế kỷ XIX

Đầu thế kỷ XIX

Đầu thế kỷ XX

84.  J. Sismondi là nhà kinh tế đại biểu cho giai cấp nào?

– (Đ)✅:  giai cấp tiểu tư sản.

giai cấp công nhân.

giai cấp địa chủ.

giai cấp tư sản.

85.  J.M.Keynes là nhà kinh tế nổi tiếng ở nước nào?

– (Đ)✅:  Nước Anh

Nước Pháp

Nước Đức

Nước Mỹ

86.  J.M.Keynes phân tích kinh tế vĩ mô với ba đại lượng:

– (Đ)✅:  Đại lượng xuất phát; đại lượng khả biến độc lập và đại lượng khả biến phụ thuộc

Đại lượng xuất phát; đại lượng khả biến độc lập và đại lượng bất biến

Đại lượng xuất phát; đại lượng khả biến độc lập và đại lượng bất biến phụ thuộc

Đại lượng xuất phát; đại lượng khả biến phụ thuộc và đại lượng bất biến

87.  K. Marx cho rằng, nguyên nhân của tình trạng thường xuyên mất cân đối trong tái sản xuất dưới chủ nghĩa tư bản bắt nguồn từ:

Mâu thuẫn đối kháng giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản.

Mâu thuẫn giữa tính có tổ chức, có kế hoạch trong từng xí nghiệp với tính vô chính phủ trong toàn xã hội.

Mâu thuẫn giữa xu hướng mở rộng sản xuất vô hạn của chủ nghĩa tư bản và sức mua có hạn của dân chúng.

Tất cả các phương án đều đúng.

88.  K. Marx là người đầu tiên đưa ra quan điểm:

Giá trị hàng hóa do lao động quyết định

Giá trị hàng hóa được quyết định bởi ích lợi của hàng hóa đó.

Giá trị hàng hóa là quan hệ sản xuất xã hội của những người sản xuất hàng hóa.

Tất cả các phương án đều đúng

89.  K.Marx chỉ ra rằng, khi tiền lương của người công nhân được trả đúng giá trị sức lao động thì người công nhân:

Đời sống được cải thiện

Đời sống không được cải thiện

Không bị bóc lột

Vẫn bị bóc lột

90.  K.Marx chia ngày lao động của người công nhân thành hai phần là:

– (Đ)✅:  Phần thời gian lao động cần thiết và thời gian lao động thặng dư.

Phần thời gian lao động cá biệt và thời gian lao động xã hội.

Phần thời gian lao động cần thiết và thời gian lao động xã hội cần thiết.

Phần thời gian lao động xã hội cần thiết và thời gian lao động thặng dư.

91.  K.Marx cho rằng tích lũy tư bản là quá trình?

Nhà tư bản tiết kiệm khoản thu nhập

Tập trung tư bản

Tích tụ tư bản

Tư bản hóa giá trị thặng dư

92.  K.Marx cho rằng, hàng hóa có giá trị sử dụng là do:

Lao động cụ thể của người sản xuất hàng hóa

Lao động của con người tác động vào vật

Tất cả các phương án đều đúng

Tính chất tự nhiên của vật

93.  K.Marx cho rằng, lượng giá trị hàng hóa được quyết định bởi:

– (Đ)✅:  Thời gian lao động xã hội cần thiết

Thời gian lao động cần thiết

Thời gian lao động tất yếu

Thời gian lao động xã hội

94.  K.Marx cho rằng, thực chất của tích lũy tư bản là?

– (Đ)✅:  Tư bản hóa giá trị thặng dư

Chuyển tư bản thành giá trị thặng dư

Nhà tư bản tiết kiệm khoản thu nhập

Tích tụ tư bản và tập trung tư bản

95.  K.Marx cho rằng, trong lĩnh vực công nghiệp, thời gian lao động xã hội cần thiết là?

– (Đ)✅:  Thời gian lao động trong điều kiện sản xuất trung bình của xã hội

Thời gian lao động trong những điều kiện sản xuất đặc biệt của xã hội

Thời gian lao động trong điều kiện sản xuất khó khăn nhất của xã hội

Thời gian lao động trong điều kiện sản xuất thuận lợi nhất của xã hội

96.  K.Marx đo lường giá trị hàng hóa trong sản xuất nông nghiệp bằng:

Thời gian lao động xã hội cần thiết của người sản xuất hàng hóa cung ứng phần lớn hàng hóa trên thị trường

Thời gian lao động xã hội cần thiết trong điều kiện sản xuất khó khăn nhất

Thời gian lao động xã hội cần thiết trong điều kiện sản xuất thuận lợi nhất

Thời gian lao động xã hội cần thiết trong điều kiện sản xuất trung bình

97.  K.Marx là người đầu tiên phát hiện ra:

Giá trị hàng hóa do ích lợi của hàng hóa quyết định

Giá trị hàng hóa do lao động quyết định

Hàng hóa có giá trị và giá trị sử dụng

Lao động của người sản xuất hàng hóa có tính hai mặt: cụ thể và trừu tượng

98.  Khi một yếu tố đầu vào tăng lên còn các yếu tố đầu vào cần thiết khác không đổi thì năng suất tạo ra sản phẩm trong một doanh nghiệp có xu hướng:

Giảm xuống

Không tăng, không giảm

Tăng lên

Ý kiến khác

99.  Khi nghiên cứu giá trị hàng hóa, D.Ricardo đã khẳng định:

Năng suất lao động tăng lên, giá trị đơn vị hàng hóa giảm xuống

Năng suất lao động tăng lên, giá trị đơn vị hàng hóa không đổi.

Năng suất lao động tăng lên, giá trị đơn vị hàng hóa lúc tăng, lúc giảm.

Năng suất lao động tăng lên, giá trị đơn vị hàng hóa tăng lên.

100. Khi nghiên cứu giá trị hàng hóa, D.Ricardo đã phân biệt được:

Lao động cá biệt và lao động xã hội.

Lao động cụ thể và lao động trừu tượng.

Lao động giản đơn và lao động phức tạp

Lao động sản xuất và lao động không sinh lời.

101. Khi nghiên cứu kinh tế, ai là người lấy “con người kinh tế” làm điểm xuất phát:

Adam Smith

David Ricardo

Jean Baptiste Say

Wiliam Petty

102. Khi nghiên cứu kinh tế, ai là người lấy “Con người kinh tế”làm điểm xuất phát:

A.Smith

D.Ricardo

J.B.Say

W.Petty

103. Kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh là học thuyết kinh tế của:

Giai cấp tư sản nhằm chống lại tư tưởng kinh tế phong kiến

Giai cấp tư sản trong giai đoạn đầu của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.

Giai cấp tư sản trong giai đoạn tích lũy nguyên thuỷ tư bản.

Những người đứng đầu nước Anh.

104. Lịch sử các học thuyết kinh tế là môn học cần thiết đối với?

– (Đ)✅:  tất cả sinh viên các trường kinh tế.

tất cả sinh viên các trường đại học.

tất cả mọi người dân.

tất cả các cán bộ, công nhân, viên chức.

105. Lĩnh vực nghiên cứu của trường phái “Tân cổ điển” là

– (Đ)✅:  lưu thông, trao đổi và nhu cầu.

sản xuất nói chung.

sản xuất nông nghiệp.

sản xuất công nghiệp.

106. Lựa chọn phương án chính xác nhất. Theo A. Marshall, thị trường là:

Nơi diễn ra quá trình mua bán hàng hóa

Nơi gặp gỡ giữa cung và cầu

Quá trình người mua và bán trao đổi hàng hóa với nhau

Quan hệ giữa những người mua và bán hàng hóa

107. Lựa chọn phương án đúng nhất: Theo A. Smith, lượng giá trị hàng hóa do ?

Hao phí lao động quyết định

Hao phí lao động trung bình cần thiết quyết định

Hao phí lao động xã hội cần thiết quyết định

Hao phí lao động xã hội quyết định

108. Lựa chọn phương án đúng sau đây:

Theo Wiliam Petty, “Lao động của thủy thủ có năng xuất cao hơn của nông dân ba lần”

Theo Wiliam Petty, “Lao động của thủy thủ có năng xuất cao hơn của nông dân bốn lần”

Theo Wiliam Petty, “Lao động của thủy thủ có năng xuất cao hơn của nông dân hai lần”

Theo Wiliam Petty, “Lao động của thủy thủ có năng xuất cao hơn của nông dân năm lần”

109. Lựa chọn phương án sai: Theo P.A.Samuelson, Chính phủ có chức năng?

– (Đ)✅:  Thúc đẩy sự phát triển của các tổ chức độc quyền

Bảo đảm sự công bằng; Ổn định kinh tế vĩ mô

Khắc phục những thất bại của thị trường

Thiết lập khuôn khổ pháp luật

110. Lựa chọn phương án sai:một vật được gọi là “Sản phẩm kinh tế”, khi:

– (Đ)✅:  Con người không biết được công dụng của vật đó

Vật đó phải ở trong tình trạng có khả năng sử dụng được

Vật đó phải ở trong tình trạng khan hiếm

Vật đó phải phù hợp với nhu cầu hiện tại của con người

111. Lý thuyết “cân bằng tổng quát” của L. Walras dựa trên lý thuyết:

Ích lợi giới hạn

Lý thuyết bàn tay vô hình

Lý thuyết giá trị - ích lợi

Năng suất bất tương xứng

112. Lý thuyết “cân bằng tổng quát” của L. Walras là sự kế thừa, phát triển:

– (Đ)✅:  Lý thuyết “bàn tay vô hình” của A.Smith.

Lý thuyết “giá trị - ích lợi” của phái thành Viene (Áo).

Lý thuyết “ich lợi giới hạn” của phái thành Viene (Áo).

Lý thuyết “năng suất bất tương xứng” của D.Ricardo.

113. Lý thuyết ”năng suất giới hạn” của J.B.Clark không phải dựa trên cơ sở?

– (Đ)✅:  lý thuyết ”bàn tay vô hình” của A.Smith.

lý thuyết ”năng suất bất tương xứng” của D.Ricardo.

lý thuyết ”ích lợi giới hạn” của trường phái thành Viene.

lý thuyết ”ba nhân tố sản xuất” của J.B. Say

114. Lý thuyết của J.M.Keynes chịu ảnh hưởng của các lý thuyết nào sau đây:

– (Đ)✅:  Lý thuyết của trường phái “Tân cổ điển” ở Áo

Lý thuyết “ba nhân tố sản xuất” của J.B Say

Lý thuyết “năng xuất bất tương xứng” của D.Ricardo

Lý thuyết của trường phái “Tân cổ điển” ở Anh

115. Lý thuyết của M. Fiedman cho rằng căn bệnh nan giải của nền kinh tế là?

Đình trệ sản xuất

Lạm phát

Thất nghiệp

Tính chu kỳ của nền kinh tế

116. Lý thuyết của M. Fiedman cho rằng căn bệnh nan giải của xã hội là:

– (Đ)✅:  Lạm phát

Đói nghèo

Khủng hoảng

Thất nghiệp

117. Lý thuyết của trường phái trọng thương đưa ra các quan điểm:

Mục đích hoạt động của nền kinh tế hàng hóa là lợi nhuận,

Nhà nước cần can thiệp vào kinh tế,

Sự giàu có là nhiều tiền,

Tất cả các phương án đều đúng

118. Lý thuyết đánh đổi giữa tỷ lệ lạm phát và thất nghiệp của E. S.Phelps cho biết:

Không có quan hệ giữa thất nghiệp và lạm phát

Lạm phát tăng, thất nghiệm tăng

Lạm phát tăng, thất nghiệp giảm

Lạm phát tăng, thất nghiệp không thay đổi

119. Lý thuyết giá cả, A.Smith chưa phân biệt được:

Giá cả sản xuất và giá cả thị trường

Giá cả tự nhiên và giá cả chính trị

Giá cả tự nhiên và giá cả thị trường.

Giá cả và giá trị

120. Lý thuyết giá trị - ích lợi của J. Say là giá trị theo đánh giá?

– (Đ)✅:  của người mua, người tiêu dùng.

của người sản xuất.

của người quản lý Nhà nước.

của người trung gian giữa sản xuất và tiêu dùng.

121. Lý thuyết giá trị - ích lợi?

– (Đ)✅:  trái ngược quan điểm giá trị của trường phái cổ điển.

về sau ủng hộ quan điểm giá trị của trường phái cổ điển.

ủng hộ quan điểm giá trị của trường phái cổ điển.

lúc đầu ủng hộ quan điểm giá trị của trường phái cổ điển.

122. Lý thuyết giá trị của phái thành Viene ủng hộ lý thuyết giá trị của ai?

David Ricardo

Fransois Quesnay

Jean Baptiste Say

Wiliam Petty

123. Lý thuyết giá trị của trường phái “Tân cổ điển” là lý thuyết?

Giá trị - xác lập

Giá trị - cấu thành

Giá trị - giới hạn

Giá trị - lao động

124. Lý thuyết giá trị giới - hạn của phái thành Viene (Áo) dựa trên cơ sở lý luận nào?

Lý thuyết “ba nhân tố sản xuất”

Lý thuyết “ích lợi giới hạn”.

Lý thuyết “Năng xuất bất tương xứng”

Lý thuyết “năng xuất giới hạn”.

125. Lý thuyết kinh tế của J.M. Keynes được gọi là:

– (Đ)✅:  Lý thuyết trọng cầu

Lý thuyết trật tự tự nhiên

Lý thuyết trọng cung

Lý thuyết trọng tiền.

126. Lý thuyết kinh tế của J.M.Keynes có thể vận dụng vào Việt Nam trên các mặt:

Nhà nước hỗ trợ doanh nghiệp mở rộng thị trường trong và ngoài nước

Sử dụng các chính sách kinh tế vĩ mô nhằm thúc đẩy kinh tế nông nghiệp phát triển, tạo nhiều việc làm, nâng cao thu nhập cho nông dân

Tăng cường đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội cho nông thôn

Tạo điều kiện thuận lợi về môi trường đầu tư và kinh doanh; nâng cao thu nhập cho những người làm việc trong các lĩnh vực

Tất cả các phương án đều đúng

127. Lý thuyết kinh tế của J.M.Keynes đề cao:

– (Đ)✅:  Vai trò của nhà nước.

Vai trò của các nhà kinh doanh tư nhân.

Vai trò của thị trường.

Vai trò của tiền tệ, của vàng, bạc.

128. Lý thuyết kinh tế của J.M.Keynes tập trung giải quyết vấn đề:

Cầu tiêu dung

Đầu tư

Tiền tệ

Việc làm

129. Lý thuyết kinh tế của trường phái thể chế ở Mỹ cho rằng, nhân tố quyết định đời sống kinh tế - xã hội là?

Cầu tiền

Cung tiền

Đầu tư

Khoa học và kỹ thuật

130. Lý thuyết kinh tế của trường phái trọng nông phản ánh và bảo vệ lợi ích của:

Các nhà tư bản nông nghiệp trong giai đoạn tích lũy nguyên thủy tư bản

Các nhà tư bản nông nghiệp trong nền kinh tế tư bản chủ nghĩa

Giai cấp địa chủ phong kiến

Giai cấp nông dân

131. Lý thuyết tiền công của A.Smith chủ trương:

Không nói rõ nên trả như thế nào

Trả lương cao

Trả lương thấp

Trả lương trung bình

132. M. Friedman, khi xem xét các yếu tố nội sinh và ngoại sinh của nền kinh tế, ông cho rằng:

– (Đ)✅:  Tiền và cầu tiền là yếu tố ngoại sinh

Tiền và cầu tiền là hàm số của thu nhập

Tiền và cầu tiền là vừa nội sinh vừa ngoại sinh

Tiền và cầu tiền là yếu tố nội sinh

133. Mối quan hệ giữa hàng hóa và tiền tệ theo trường phái trọng thương ?

– (Đ)✅:  Hàng hóa là phương tiện làm tăng khối lượng tiền tệ.

Tiền tệ là động lực làm tăng khối lượng hàng hóa.

Hàng hóa là mục đích làm tăng khối lượng tiền tệ.

Tiền tệ là phương tiện làm tăng khối lượng hàng hóa.

134. Mối quan hệ giữa môn Lịch sử kinh tế chính trị, và môn Lịch sử các học thuyết kinh tế là ?

Lịch sử các học thuyết kinh tế là cơ sở của Lịch sử kinh tế chính trị

Lịch sử các học thuyết kinh tế là kết quả của Lịch sử kinh tế chính trị

Lịch sử kinh tế chính trị là cơ sở của Lịch sử các học thuyết kinh tế

Lịch sử kinh tế chính trị là kết quả của Lịch sử các học thuyết kinh tế

135. Mục đích của lý thuyết “giá trị - giới hạn”của trường phái “Tân cổ điển” nhằm giải quyết vấn đề:

Cơ sở ra đời và tồn tại của chủ nghĩa tư bản độc quyền

Đề cao vai trò của Nhà nước trong nền kinh tế

Phát triển nền kinh tế cân bằng

Thúc đẩy tự do cạnh tranh

136. Mục đích của lý thuyết “năng suất giới hạn” và lý thuyết “phân phối” của trường phái “giới hạn” ở Mỹ nhằm giải thích vấn đề:

Hiệu quả của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa

Hiệu quả kinh doanh của nhà tư bản

Mức tiền công của công nhân trong các doanh nghiệp tư bản

Thúc đẩy tự do cạnh tranh

137. Năng suất giới hạn là năng suất của người công nhân thuê sau cùng. Năng suất của anh ta là thấp nhất, quyết định năng suất của tất cả các công nhân khác. Đó là quan điểm của:

A.Marshall

J.B.Clark

Karl Menger

L. Walras

138. Người ta gọi tư tưởng của những nhà chủ nghĩa xã hội Tây Âu thế kỷ XIX là không tưởng vì:

Các biện pháp thực hiện là hòa bình, phi bạo lực

Đưa ra các dự báo về xã hội tương lai

Phê phán gay gắt chủ nghĩa tư bản

Xây dựng các mô hình của xã hội mới

139. Người ta gọi tư tưởng của những nhà chủ nghĩa xã hội Tây Âu thế kỷ XIX là không tưởng, vì sao?

– (Đ)✅:  Vì các biện pháp thực hiện là hòa bình, phi bạo lực

Vì họ đưa ra các dự báo về xã hội tương lai

Vì họ phê phán gay gắt chủ nghĩa tư bản

Vì họ xây dựng các mô hình của xã hội mới

140. Nguyên tắc cơ bản của “Nền kinh tế thị trường xã hội” ở CHLB Đức là?

Coi trọng nguyên tắc công bằng

Đặc biệt coi trọng vai trò kinh tế của Nhà nước

Kết hợp nguyên tắc tự do với nguyên tắc công bằng xã hội trong phát triển nền kinh tế thị trường

Phát triển nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước

141. Nguyên tắc cơ bản của “Nền kinh tế thị trường xã hội” ở CHLB Đức là?

– (Đ)✅:  Kết hợp nguyên tắc tự do với công bằng xã hội

Đặc biệt coi trọng vai trò kinh tế của Nhà nước

Phát triển nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước

Tuyệt đối hóa nguyên tắc công bằng xã hội

142. Nhà tư tưởng chủ nghĩa xã hội không tưởng người Anh thời trung cổ là ai?

– (Đ)✅:  Thomas More (1478 -1535)

Charles Fourier (1772 – 1837)

Sain Simon (1760 – 1825)

Tomado Campanenlla (1566 – 1639)

143. Những đóng góp chủ yếu của C.Mác trong kinh tế chính trị học là?

Đưa ra quan niệm mới về đối tượng và phương pháp của kinh tế học chính trị học.

Người đầu tiên xây dựng hoàn chỉnh học thuyết giá trị thặng dư, vạch ra mâu thuẫn cơ bản của chủ nghĩa tư bản và dự đoán những nội dung cơ bản của xã hội tương lai.

Phân tích các phạm trù, quy luật kinh tế trên quan điểm lịch sử về sự phát triển kinh tế và là người đầu tiên giải quyết triệt để học thuyết giá trị - lao động.

Tất cả các phương án đều đúng

144. Những giả định trong “Biểu kinh tế’ của F.Quesnay, gồm:

Nghiên cứu tái sản xuất giản đơn, không phân tích giá trị và giá trị sử dụng và có ngoại thương.

Nghiên cứu tái sản xuất giản đơn, không phân tích giá trị và giá trị sử dụng và không có ngoại thương.

Nghiên cứu tái sản xuất giản đơn, phân tích cả giá trị và giá trị sử dụng và có ngoại thương.

Nghiên cứu tái sản xuất giản đơn, phân tích cả giá trị và giá trị sử dụng và không có ngoại thương.

145. Những hạn chế trong học thuyết kinh tế của J.M.Keynes là?

Chính sách giảm lãi suất để kích thích đầu tư sẽ bị vô hiệu hoá trong điều kiện tự do di chuyển tư bản trên phạm vi toàn cầu như hiện nay

Chính sách tăng giá tạo ra lạm phát để giảm thất nghiệp không thành công

Lý thuyết số nhân có hạn chế ở chỗ, khi gia tăng đầu tư sẽ không làm gia tăng việc làm ngay

Lý thuyết tổng cầu J.M Keynes chỉ có ý nghĩa đối với nền kinh tế hoạt động dưới mức tiềm năng

Tất cả các phương án đều đúng

146. Những phương pháp nghiên cứu nào sau đây không phải của trường phái kinh tế chính trị học cổ điển Anh:

Duy vật

Phân tích mặt lượng

Tâm lý chủ quan

Trừu tượng hóa

147. Những vấn đề cốt lõi của hệ thống những tư tưởng, lý luận, lý luận học thuyết kinh tế là?

Bàn về giá trị

Khủng hoảng kinh tế, tăng trưởng và phát triển

Quan niệm và hành xử của người sản xuất và tiêu dùng về giá trị

Tất cả các phương án đều đúng

Vai trò của Nhà nước với nền kinh tế

148. Nội dung cơ bản của “Chính sách kinh tế mới” của V.I.Lênin là?

Chuyển sang kinh tế hiện vật

Thực hiện chế độ thuế lương thực, khôi phục và phát triển kinh tế hàng hóa.

Thuế lương thực

Trung thu lương thực thừa của nông dân

149. Nội dung lý thuyết của J.M. Keynes về vai trò điều tiết kinh tế của Nhà nước là ?

Các biện pháp làm tăng tổng cầu đầu tư

Khuyến khích tiêu dùng cá nhân

Phát triển việc làm bằng mọi hình thức

Sử dụng hệ thống chính sách tài chính, tín dụng, tiền tệ để kích thích lòng tin và tính tích cực của doanh nghiệp.

Tất cả các phương án đều đúng

150. Nước đang phát triển là?

– (Đ)✅:  nước mới ở giai đoạn đầu của công nghiệp hóa, sản xuất nông nghiệp là chủ yếu, chưa đạt được những nhu cầu cơ bản.

nước ở giai đoạn sau công nghiệp hóa, sản xuất nông nghiệp là chủ yếu, chưa đạt được những nhu cầu cơ bản.

nước chưa thực hiện công nghiệp hóa, sản xuất nông nghiệp là chủ yếu, chưa đạt được những nhu cầu cơ bản.

nước mới ở giai đoạn đầu của công nghiệp hóa, tỷ trọng nông nghiệp thấp, chưa đạt được những nhu cầu cơ bản.

151. P.A.Samuelson cho rằng, để tăng trưởng kinh tế vấn đề nan giải đối các nước đang phát triển là?

– (Đ)✅:  có quá ít tư bản.

chất lượng nguồn nhân lực thấp.

kỹ thuật, công nghệ lạc hậu.

nguồn tài nguyên nghèo nàn.

152. Phát triển kinh tế là?

– (Đ)✅:  sự tăng trưởng kinh tế, tiến bộ về cơ cấu kinh tế và tiến bộ xã hội.

sự gia tăng về quy mô sản lượng của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định.

sự tăng trưởng kinh tế và tiến bộ xã hội.

sự tăng trưởng kinh tế và tiến bộ về cơ cấu kinh tế.

153. Phương pháp đặc trưng nhất mà các nhà kinh tế chính trị học cổ điển sử dụng để tìm ra bản chất các hiện tượng kinh tế là?

Duy vật

Khái quát hóa

Phân tích

Trừu tượng hóa

154. Phương pháp luận cơ bản của trường phái “Tân cổ điển” là:

Dựa vào quy luật khách quan để giải thích các hiện tượng và quá trình kinh tế

Dựa vào tâm lý chủ quan để giải thích các hiện tượng và quá trình kinh tế

Dựa vào tâm lý xã hội để giải thích các hiện tượng và quá trình kinh tế

Phương pháp duy tâm khách quan để giải thích các hiện tượng và quá trình kinh tế

155. Phương pháp mà lần đầu tiên trường phái kinh tế học cổ điển áp dụng là?

Phương pháp duy vật biện chứng

Phương pháp kết hợp phân tích và tổng hợp

Phương pháp trừu tượng hóa

Phương pháp trừu tượng hóa khoa học

156. Phương pháp nghiên cứu Lịch sử các học thuyết kinh tế là?

Phương pháp duy vật biện chứng

Phương pháp duy vật duy tâm

Phương pháp duy vật lịch sử

Phương pháp duy vật siêu hình

157. Phương pháp phân tích của trường phái “Tân cổ điển” là:

Phương pháp phân tích cả vi mô và vĩ mô

Phương pháp phân tích nửa vi mô, nửa vĩ mô

Phương pháp phân tích vi mô

Phương pháp phân tích vĩ mô

158. Phương pháp phân tích kinh tế của J.M.Keynes là?

– (Đ)✅:  Phương pháp phân tích kinh tế vĩ mô

Phương pháp phân tích kinh tế vi mô

Phương pháp phân tích lịch sử và lô gic.

Phương pháp trừu tượng hóa khoa học

159. Quan điểm của J.M.Keynes và trường phái ”Tân cổ điển” giống nhau là?

– (Đ)✅:  đều đánh giá cao vai trò của tiêu dùng.

đều đánh giá cao vai trò của sản xuất.

đều sử dụng phương pháp phân tích vi mô.

đều sử dụng phương pháp phân tích vĩ mô.

160. Quan điểm của trường phái trọng thương là:

Đánh giá cao vai trò của cơ chế thị trường

Đánh giá cao vai trò của công nghiệp

Đánh giá cao vai trò của nhà nước

Đánh giá cao vai trò của nông nghiệp

161. Quan điểm kinh tế cơ bản của trường phái trọng nông là ủng hộ tư tưởng:

Đầu tư của nhà nước vào nông nghiệp.

Nhà nước can thiệp mạnh vào kinh tế

Phát triển nền kinh tế

Tự do kinh tế

162. Quan điểm kinh tế của trường phái trọng nông là ủng hộ:

Đầu tư của nhà nước vào nông nghiệp.

Nhà nước can thiệp mạnh vào kinh tế

Phát triển nền kinh tế tự nhiên

tư tưởng tự do kinh tế

163. Quan niệm của A.Smith: “Tiền lương, lợi nhuận và địa tô là ba nguồn gốc đầu tiên của mọi giá trị trao đổi” là?

Đúng

Không chuẩn xác

Sai

Ý kiến khác

164. So với môn Lịch sử kinh tế chính trị, phạm vi nghiên cứu của môn Lịch sử các học thuyết kinh tế?

Hẹp hơn

Như nhau

Rộng hơn

165. Tác giả cuốn “Của cải của các dân tộc” viết năm 1776 là?

A.Smith

D.Ricardo

J.B.Say

W.Petty

166. Tác giả cuốn “Của cải của các dân tộc” viết năm 1776 là?

Adam Smith

David Ricardo

Jean Baptiste Say

Wiliam Petty

167. Tác giả cuốn “Những nguyên lý của kinh tế chính trị học và thuế khóa” viết năm 1817 là?

A.Smith

D.Ricardo

J.B.Say

W.Petty

168. Tác giả cuốn “Những nguyên lý của kinh tế chính trị học” năm 1817 là?

Adam Smith

David Ricardo

Jean Baptiste Say

Wiliam Petty

169. Tác phẩm nổi tiếng nhất của J.M.Keynes là?

– (Đ)✅:  ”Lý thuyết chung về việc làm, lãi suất và tiền tệ”.

« Cải cách tiền tệ »

« Chủ nghĩa tư bản được điều tiết »

«Bàn về tiền tệ »

170. Tăng trưởng kinh tế là?

– (Đ)✅:  sự gia tăng về quy mô sản lượng của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định.

sự tăng trưởng kinh tế và tiến bộ xã hội.

sự tăng trưởng kinh tế và tiến bộ về cơ cấu kinh tế.

sự tăng trưởng kinh tế, tiến bộ về cơ cấu kinh tế và tiến bộ xã hội.

171. Theo J.M. Keynes, tổng sản lượng và việc làm trong nền kinh tế do?

– (Đ)✅:  tổng cầu quyết định.

chính sách tài chính quyết định.

tổng cung quyết định.

chính sách tiền tệ quyết định.

172. Theo M. Friedman, mức cung tiền tệ được điều tiết như thế nào?

– (Đ)✅:  Trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế, nên tăng mức cung tiền tệ.

Trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế, nên giảm mức cung tiền tệ.

Trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế, nên giữ nguyên mức cung tiền tệ.

Trong thời kỳ kinh tế ổn định, nên tăng mức cung tiền tệ.

173. Theo A. Smith, “Bàn tay vô hình” chính là ?

Các quy luật kinh tế khách quan tự phát hoạt động

Mọi quy luật tự nhiên, xã hội và tư duy

Sự thống trị của độc quyền

Sự thống trị của nhà nước

174. Theo A.Smith thì lao động nào tạo ra giá trị?:

– (Đ)✅:  Mọi loại lao động sản xuất đều tạo ra giá trị.

Chỉ lao động sản xuất công nghiệp mới tạo ra giá trị.

Chỉ lao động sản xuất nông nghiệp mới tạo ra giá trị.

Chỉ lao động thương nghiệp mới tạo ra giá trị.

175. Theo A.Smith, ”Bàn tay vô hình” chính là?

– (Đ)✅:  các quy luật kinh tế khách quan.

vai trò của kinh tế tư nhân.

ý định của Thượng đế.

vai trò kinh tế của Nhà nước.

176. Theo A.Smith, chính sách kinh tế phù hợp với trật tự tự nhiên là ?

Độc quyền và cạnh tranh

Phát triển độc quyền nhà nước

Sự thống trị của độc quyền

Tự do kinh tế

177. Theo A.Smith, nền kinh tế phù hợp với trật tự tự nhiên là?

Độc quyền

Kết hợp độc quyền và cạnh tranh

Tự do kinh tế

Ý kiến khác

178. Theo A.Smith, sức mạnh của quy luật kinh tế là?

Quy luật của quan hệ sản xuất

Quy luật của thị trường

Sự sáng tạo của con người

Vô địch

179. Theo A.Smith, sức mạnh của quy luật kinh tế là?

Kích thích sự sáng tạo của con người

Kìm hãm sự sáng tạo của con người

Thúc đẩy nền kinh tế tăng mức phóng đại

Vô địch

180. Theo các nhà chủ nghĩa xã hội không tưởng, xã hội mới sẽ thay thế chủ nghĩa tư bản có đặc trưng?

– (Đ)✅:  Sản phẩm phân phối theo nguyên tắc « làm theo năng lực hưởng theo lao động ».

Sản phẩm phân phối theo nguyên tắc « làm theo năng lực hưởng theo nhu cầu ».

Sản phẩm phân phối theo nguyên tắc « làm theo lao động hưởng theo nhu cầu ».

Sản phẩm phân phối theo nguyên tắc « làm theo lao động hưởng theo lao động ».

181. Theo các nhà kinh tế học của trường phái nền kinh tế thị trường xã hội, thì yếu tố trung tâm trong nền kinh tế là:

– (Đ)✅:  Cạnh tranh có hiệu quả

Cạnh tranh hoàn hảo

Cạnh tranh không hiệu quả

Cạnh tranh và độc quyền

182. Theo các nhà kinh tế trường phái thành Viene thì ích lợi là?

– (Đ)✅:  đặc tính cụ thể của vật, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người.

đặc tính cụ thể của vật, có nhiều người mua bán.

đặc tính cụ thể của vật, có giá trị cao.

đặc tính cụ thể của vật, không thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người.

183. Theo các nhà kinh tế trường phái thành Viene thì sản phẩm kinh tế là?

– (Đ)✅:  sản phẩm có ích với con người và ở tình trạng khan hiếm.

sản phẩm có ích với con người và ở tình trạng dồi dào.

sản phẩm ở tình trạng khan hiếm.

sản phẩm có ích với con người

184. Theo công thức số nhân đầu tư của J.M.Keynes, khi đầu tư tăng thêm 1 tỷ USD thì thu nhập tăng lên bao nhiêu nếu khuynh hướng tiêu dùng :

– (Đ)✅:  5 tỷ USD

0,25 tỷ USD

0,75 tỷ USD

1 tỷ USD

185. Theo công thức số nhân đầu tư của J.M.Keynes, khi đầu tư tăng thêm 1 tỷ USD thì thu nhập tăng lên bao nhiêu nếu khuynh hướng tiêu dùng 

0,25 tỷ USD

0,75 tỷ USD

1 tỷ USD

5 tỷ USD

186. Theo D.Ricardo giá trị hàng hóa:

Khác xa với của cải

Không có quan hệ gì với giá trị sử dụng

Phụ thuộc vào số lượng lao động sử dụng trong quá trình sản xuất

Rất cần thiết cho giá trị sử dụng

187. Theo D.Ricardo, thực thể của giá trị là?

Số lượng lao động cụ thể kết tinh trong hàng hóa.

Số lượng lao động kết tinh trong hàng hóa

Số lượng lao động phức tạp kết tinh trong hàng hóa

Số lượng lao động trừu tượng kết tinh trong hàng hóa

188. Theo D.Ricardo, chủ nghĩa tư bản ?

– (Đ)✅:  không có khủng hoảng kinh tế.

có khủng hoảng kinh tế.

có khủng hoảng kinh tế trong giai đoạn sau.

có khủng hoảng kinh tế trong giai đoạn đầu.

189. Theo D.Ricardo, cơ cấu giá trị hàng hóa gồm:

Chi phí về lao động sống, lao động vật hóa và lợi nhuận của nhà tư bản.

Giá trị của lao động sống cộng với gí trị của lao động quá khứ.

Giá trị của lao động trực tiếp và giá trị của lao động cần thiết trước đó đó như máy móc, nhà xưởng.

Tiền công, lợi nhuận và địa tô.

190. Theo D.Ricardo, điều tiết giá cả hàng hóa là?

Hao phí lao động sản xuất

Quan hệ cung - cầu

Tâm trạng của người mua

Vai trò của nhà nước

191. Theo D.Ricardo, lao động quá khứ kết tinh trong tư bản được chuyển từng phần vào giá trị sản phẩm nhanh hay chậm tuỳ thuộc:

Cường độ lao động

Năng suất lao động

Quan hệ cung cầu

Tính chất cố định hay lưu động của tư bản

192. Theo E.Chamberlin, cạnh tranh thuần túy là?

– (Đ)✅:  cạnh tranh giữa nhiều người mua và nhiều người bán cùng loại hàng hóa.

cạnh tranh giữa nhiều người mua và ít người bán cùng loại hàng hóa.

cạnh tranh giữa một người mua và một người bán cùng loại hàng hóa.

cạnh tranh giữa ít người mua và nhiều người bán cùng loại hàng hóa.

193. Theo F.Quesnay, giai cấp sản xuất là?

– (Đ)✅:  những người làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp.

những người làm việc trong lĩnh vực thương nghiệp.

những người làm việc trong lĩnh vực công nghiệp.

những người làm việc trong lĩnh vực ngư nghiệp.

194. Theo F.Quesnay, sản phẩm thuần túy tạo ra?

– (Đ)✅:  trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp.

trong lĩnh vực sản xuất thương nghiệp.

trong lĩnh vực sản xuất tiểu thủ công nghiệp.

trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp.

195. Theo hai nhà chủ nghĩa xã hội không tưởng Saint Simon và Owen, nguồn gốc của sự bất công, nghèo khổ, thất nghiệp, khủng hoảng kinh tế của chủ nghĩa tư bản là?

Chế độ sở hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa

Lòng tham và tính ích lỹ của nhà tư bản

Nền sản xuất vô Chính phủ

Sự phát triển của lực lượng sản xuất

196. Theo I.Fisher, trong điều kiện tốc độ chu chuyển tiền và khối lượng giao dịch không đổi, khi khối lượng tiền tăng lên thì giá cả:

Giảm xuống

Không đổi

Tăng lên

197. Theo J. Sismondi, nguyên nhân của khủng hoảng kinh tế là do?

– (Đ)✅:  giai cấp tiểu tư sản bị phá sản.

sản xuất không đủ tiêu dùng.

sản xuất vượt quá tiêu dùng.

giai cấp công nhân bị phá sản.

198. Theo J.B. Clark, chi phí bất biến là?

– (Đ)✅:  chí phí không đổi theo số lượng sản phẩm làm ra.

chí phí giảm dần theo số lượng sản phẩm làm ra.

chí phí thay đổi theo số lượng sản phẩm làm ra.

chí phí tăng dần theo số lượng sản phẩm làm ra.

199. Theo J.B. Clark, chi phí cận biên là?

– (Đ)✅:  chi phí tăng thêm để sản xuất một đơn vị sản phẩm.

chi phí giảm xuống để sản xuất một đơn vị sản phẩm.

toàn bộ chi phí tăng thêm để sản xuất toàn bộ sản phẩm.

chi phí giảm xuống để sản xuất toàn bộ sản phẩm.

200. Theo J.B.Clark,, người công nhân trong chủ nghĩa tư bản không bị bóc lột. Vì sao?,

Vì người công nhân được trả tiền lương theo đúng giá trị sức lao động

Vì người công nhân được trả tiền lương theo giá cả sức lao động

Vì tiền lương của công nhân bằng “ích lợi giới hạn” của lao động

Vì tiền lương của công nhân bằng “sản phẩm giới hạn” của lao động

201. Theo J.M. Keynes, vấn đề quan trọng nhất, nan giải nhất trong nền kinh tế là?

– (Đ)✅:  Khối lượng thất nghiệp và giải quyết việc làm

Giải quyết sự mất cân đối của nền kinh tế

Giải quyết tốc độ tăng trưởng kinh tế giảm

Giải quyết vấn đề thiếu vốn đầu tư cho nền kinh tế

202. Theo J.M. Keynes, vấn đề quan trọng nhất, nguy hiểm nhất trong nền kinh tế là?

Khối lượng thất nghiệp và việc làm

Sự mất cân đối của nền kinh tế

Thiếu vốn đầu tư

Tốc độ tăng trưởng kinh tế suy giảm

203. Theo J.M.Keynes “Khuynh hướng tiêu dùng giới hạn” là?

Khuynh hướng gia tăng tiêu dùng nhanh hơn gia tăng thu nhập

Khuynh hướng phân chia phần thu nhập tăng thêm cho tiêu dùng ít đi

Khuynh hướng phân chia phần thu nhập tăng thêm cho tiêu dùng nhiều thêm

Khuynh hướng tiết kiệm nhanh hơn gia tăng thu nhập.

204. Theo J.M.Keynes nền kinh tế bất ổn, trì trệ và rối loạn là do:

– (Đ)✅:  Quá tin vào cơ chế thị trường tự điều tiết.

Quá tin vào vai trò của kinh tế tư nhân.

Quá tin vào vai trò chủ đạo của các doanh nghiệp nhà nước.

Quá tin vào vai trò điều tiết nền kinh tế của nhà nước.

205. Theo J.M.Keynes, “Hiệu quả giới hạn của tư bản” là?

Khi vốn đầu tư tăng lên thì hiệu quả của tư bản giảm dần.

Khi vốn đầu tư tăng lên thì hiệu quả của tư bản tăng dần.

Năng suất lao động của người công nhân tăng thêm bị giảm dần.

Năng suất lao động của người công nhân tăng thêm tăng dần.

206. Theo J.M.Keynes, để chống lại khủng hoảng và thất nghiệp của nền kinh tế:

Nhà nước phải có chương trình đầu tư quy mô lớn

Nhà nước phải khuyến khích dân chúng tiết kiệm, hạn chế tiêu dùng.

Phải kết hợp giữa thị trường và nhà nước trong điều tiết kinh tế

Phải tôn trọng vai trò của thị trường

207. Theo J.M.Keynes, để thoát khỏi khủng hoảng, thất nghiệp?

– (Đ)✅:  Nhà nước phải thực sự điều tiết nền kinh tế.

Phải kết hợp giữa thị trường và nhà nước trong điều tiết kinh tế

Phải khuyến khích dân chúng tăng tiết kiệm, hạn chế tiêu dùng.

Phải tạo môi trường phát huy cơ chế tự điều chỉnh của thị trường

208. Theo J.M.Keynes, khuynh hướng “tiêu dùng giới hạn” là?

– (Đ)✅:  Tốc độ tăng tiêu dùng chậm hơn tốc độ tăng thu nhập

Tốc độ tăng tiết kiệm cao hơn tốc độ tăng thu nhập

Tốc độ tăng tiêu dùng cao hơn tốc độ tăng thu nhập

Tốc độ tăng tiêu dùng cao hơn tốc tăng tiết kiệm

209. Theo J.M.Keynes, lãi suất cho vay phụ thuộc vào:

– (Đ)✅:  Khối lượng tiền đưa vào lưu thông và sự ưa thích tiền mặt.

Khối lượng hàng hóa lưu thông và giá cả hàng hóa trên thị trường.

Khối lượng tiền cần thiết trong lưu thông và giá trị của đồng tiền.

Khối lượng tư bản đem cho vay và hiệu quả giới hạn của tư bản.

210. Theo J.M.Keynes, lãi suất tư bản cho vay phụ thuộc vào:

Khối lượng lợi nhuận mà nhà tư bản đi vay thu được

Khối lượng tiền tệ cần thiết trong lưu thông

Khối lượng tiền tệ cần thiết trong lưu thông; Sự ưa chuộng tiền mặt.

Khối lượng tư bản đem cho vay

Sự ưa chuộng tiền mặt.

211. Theo J.M.Keynes, nếu ký hiệu Q là sản lượng, C là tiêu dùng, I là đầu tư, R là thu nhập, S là tiết kiệm, thì:

– (Đ)✅:  Q = C + I

Q = C + R

Q = C + S

Q = I + S

212. Theo J.M.Keynes, nguyên nhân của khủng hoảng, thất nghiệp trong chủ nghĩa tư bản, do?

– (Đ)✅:  Cầu tiêu dùng giảm làm giảm cầu có hiệu quả

Cầu tiêu dùng tăng làm tăng cầu có hiệu quả

Cung tiêu dùng giảm làm giảm cung có hiệu quả

Cung tiêu dùng tăng làm tăng cung có hiệu quả

213. Theo K. Marx quy mô tích lũy tư bản phụ thuộc vào:

Cấu tạo hữu cơ của tư bản

Số lượng công nhân làm thuê

Tất cả các phương án đều đúng

Trình độ bóc lột giá trị thặng dư

214. Theo K. Marx, chất của giá trị hàng hóa là?

Lao động cụ thể

Lao động giản đơn

Lao động phức tạp

Lao động trừu tượng

215. Theo K. Marx, để có giá trị thặng dư siêu ngạch, các nhà tư bản phải tìm mọi cách để ?

– (Đ)✅:  Tăng năng suất lao động cá biệt

Tăng cường độ lao động của công nhân

Tăng năng suất lao động xã hội

Tăng trình độ bóc lột giá trị thặng dư

216. Theo K.Marx tiền lương hay tiền công là?

– (Đ)✅:  giá cả của sức lao động.

giá trị hay giá cả của tiền tệ.

giá cả của lao động.

giá trị của lao động.

217. Theo K.Marx tiền tệ không có chức năng nào sau đây:

Phương tiện cất trữ

Phương tiện lưu thông

Phương tiện thanh toán

Tạo ra của cải vật chất

Thước đo giá trị hàng hóa

218. Theo K.Marx tiền tệ không có chức năng nào sau đây:

– (Đ)✅:  Tạo ra của cải vật chất cho xã hội.

Phương tiện cất trữ; phương tiện thanh toán

Phương tiện tiền tệ thế giới.

Thước đo giá trị; phương tiện lưu thông

219. Theo K.Marx, đối tượng của kinh tế chính trị là?

Các phương thức làm tăng của cải,

Quan hệ sản xuất,

Tìm cách để làm tăng lợi nhuận,

Tìm cách phân phối hợp lý của cải đã được tạo ra,

220. Theo K.Marx, đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị là:

– (Đ)✅:  Quan hệ sản xuất.

Các phương thức làm tăng của cải.

Tìm cách để làm tăng lợi nhuận.

Tìm cách phân phối hợp lý của cải đã được tạo ra.

221. Theo K.Marx, hàng hóa có giá trị là do:

Hàng hóa có giá trị sử dụng

Hàng hóa có giá trị trao đổi

Lao động trừu tượng của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa

Tính khan hiếm của nó.

222. Theo K.Marx, khi tiền lương của người công nhân được trả đúng giá trị sức lao động thì:

– (Đ)✅:  Người công nhân vẫn bị bóc lột.

Lúc đầu không, sau có bị bóc lột

Người công nhân có thể không hoặc vẫn bị bóc lột.

Người công nhân không bị bóc lột.

223. Theo K.Marx, lao động cụ thể có vai trò, là:

– (Đ)✅:  Bảo tồn và di chuyển giá trị cũ (c) vào trong sản phẩm mới.

Bảo tồn và di chuyển chi phí sản xuất (c + v) vào sản phẩm.

Tạo ra giá trị giá trị mới (v + m) kết tinh trong hàng hóa.

Tạo ra toàn bộ giá trị hàng hóa (c + v+ m)

224. Theo K.Marx, lao động trừu tượng có vai trò, là:

– (Đ)✅:  Tạo ra giá trị mới (v + m) kết tinh trong hàng hóa.

Bảo tồn và di chuyển chi phí sản xuất (c + v) vào sản phẩm mới.

Bảo tồn và di chuyển giá trị cũ (c) vào trong sản phẩm mới.

Tạo ra toàn bộ giá trị hàng hóa (c + v+ m)

225. Theo K.Marx, trong lĩnh vực nông nghiệp, thời gian lao động xã hội cần thiết là?

– (Đ)✅:  Thời gian lao động trong điều kiện sản xuất khó khăn nhất của xã hội

Thời gian lao động trong những điều kiện sản xuất đặc biệt. Của xã hội

Thời gian lao động trong điều kiện sản xuất thuận lợi nhất của xã hội

Thời gian lao động trong điều kiện sản xuất trung bình của xã hội

226. Theo L.Walras, điều kiện để có cân bằng tổng quát là?

– (Đ)✅:  doanh thu bằng chi phí sản xuất.

cung bằng cầu về các loại hàng hóa.

cung bằng cầu về một loại hàng hóa.

người mua bằng người bán hàng hóa.

227. Theo L.Walras, thị trường tư bản là?

– (Đ)✅:  nơi vay và cho vay tư bản.

nơi mua bán tư bản khả biến.

nơi cho vay tư bản.

nơi mua bán tư bản bất biến.

228. Theo lý thuyết “giá trị - giới hạn” của trường phái thành Viene (Áo) muốn tăng giá trị của hàng hóa thì phải:

Tăng cường độ lao động

Tăng ích lợi giới hạn

Tăng năng suất lao động

Tạo ra sự khan hiếm

229. Theo lý thuyết ”năng suất giới hạn” của J.B. Clark thì:

– (Đ)✅:  Năng suất lao động của các yếu tố sản xuất giảm dần.

Năng suất lao động của các yếu tố sản xuất lúc đầu tăng lên, về sau giảm xuống.

Năng suất lao động của các yếu tố sản xuất không đổi.

Năng suất lao động của các yếu tố sản xuất tăng dần.

230. Theo lý thuyết cơ chế thị trường tự điều tiết của K.Marx, yếu tố quyết định tín hiệu thị trường là?

Ích lợi của hàng hóa

Lòng ham muốn của người tiêu dung

Quan hệ cung – cầu

Quy luật giá trị

231. Theo lý thuyết của các nhà kinh tế thành Vienne,“ích lợi giới hạn”được quyết định bởi:

Mức độ bão hòa nhu cầu

Tất cả các phương án đều đúng

Vật phẩm đầu tiên

Vật phẩm giới hạn

232. Theo lý thuyết kinh tế của phái thành Viene (Áo) thì “Sản phẩm kinh tế”là?

Những thuộc tính của vật có quan hệ nhân quả với việc thoả mãn nhu cầu của con người và con người có thể nhận thức mối quan hệ đó.

Tất cả các phương án đều đúng

Vật đó phải ở trong tình trạng khan hiếm

Vật đó phải phù hợp với như cầu hiện tại của cong người

233. Theo lý thuyết nhu cầu của A.Marshall, khi hệ số co giãn nhu cầu bằng không (Ed=0) thì:

Khi giá thay đổi 1% thì lượng cầu cũng thay đổi 1%,

Lượng cầu không thay đổi khi giá thay đổi,

Lượng cầu thay đổi hoàn toàn khi giá không đổi.

Lượng cầu thay đổi nhiều hơn khi giá thay đổi,

234. Theo lý thuyết số nhân đầu tư trong học thuyết J.M. Keynes: Khi mức đầu tư tăng sẽ kéo theo:

Gia tăng lạm phát

Gia tăng số nhân đầu tư

Gia tăng thu nhập

Tăng thêm việc làm

Tăng thêm việc làm; Gia tăng thu nhập

235. Theo lý thuyết tăng trưởng kinh tế hiện đại, nhân tố quan trọng nhất quyết định tăng trưởng là?

Đât đai

Kỹ thuật

Lao động

Vốn

236. Theo lý thuyết về “cái vòng luẩn quẩn” và “cú hích từ bên ngoài”, thì các nhân tố để tăng trưởng kinh tế ở các nước đang phát triển là:

– (Đ)✅:  Nhân lực; tài nguyên thiên nhiên; cơ cấu tư bản và kỹ thuật.

Nhân lực; tài nguyên thiên nhiên và tư liệu sản xuất.

Nhân lực; tài nguyên; cơ cấu tư bản và công cụ hiện đại.

Nhân lực; tư liệu sản xuất ; cơ cấu tư bản và kỹ thuật hiện đại.

237. Theo M.Friedman nên tăng khối lượng tiền tệ hàng năm theo tỷ lệ?

– (Đ)✅:  ổn định từ 3 - 4%/ năm.

ổn định từ 2 - 3%/ năm.

ổn định từ 1 - 2%/ năm.

ổn định từ 4 - 5%/ năm.

238. Theo P.A.Samuelson vấn đề cơ bản của kinh tế là?

Sản xuất cái gì

Sản xuất cho ai

Sản xuất như thế nào

Tất cả các phương án đều đúng

239. Theo P.A.Samuelson, các nguồn lực của nền kinh tế là?

Bao gồm lao động và tư bản

Bao gồm tài nguyên, lao động, vốn và công nghệ, có giới hạn và tương đối khan hiếm

Có giới hạn và tương đối khan hiếm

Vô hạn

240. Theo P.A.Samuelson, Chính phủ có các chức năng:

Bảo đảm sự công bằng

Khắc phục thất bại của thị trường để thị trường hoạt động hiệu quả

Ổn định kinh tế vĩ mô

Tất cả các phương án đều đúng

Thiết lập khuôn khổ pháp luật

241. Theo P.A.Samuelson, động lực của nền kinh tế thị trường là?

Cạnh tranh

Cung – cầu

Hệ thống giá cả

Lợi nhuận

242. Theo P.A.Samuelson, nền kinh tế thị trường chịu sự điều khiển của hai ông ”vua”: ?

– (Đ)✅:  người tiêu dùng và kỹ thuật.

người sản xuất và công nghệ.

người sản xuất và người tiêu dùng.

hàng hóa và người tiêu dùng.

243. Theo P.A.Samuelson, những khuyết tật của “Bàn tay vô hình” không phải là?

– (Đ)✅:  nền kinh tế kém phát triển.

khủng hoảng, thất nghiệp.

phân phối thu nhập bất bình đẳng.

ô nhiễm môi trường.

244. Theo P.A.Samuelson, tín hiệu trên thị trường là?

Cạnh tranh

Giá cả

Lợi nhuận

Thu nhập

245. Theo P.A.Samuelson, tín hiệu trên thị trường là?

– (Đ)✅:  Giá trị

Cạnh tranh

Giá cả

Lợi nhuận

246. Theo quan điểm của J.B. Say thì cái gì quyết định giá trị?

– (Đ)✅:  Ích lợi quyết định giá trị.

Lao động công nghiệp quyết định giá trị.

Lao động nông nghiệp quyết định giá trị.

Lao động quyết định giá trị.

247. Theo quan điểm của Keynes, doanh nhân không đầu tư khi?

– (Đ)✅:  lãi suất thị trường cao hơn “hiệu quả giới hạn” của tư bản.

lãi suất thị trường ổn định.

hiệu quả đầu tư của tư bản tăng lên.

lãi suất thị trường thấp hơn“hiệu quả giới hạn” của tư bản..

248. Theo quan điểm của trường phái thành Viene, nếu số lượng vật phẩm tăng lên, thì:

“Mức bão hòa nhu cầu” giảm xuống và “mức độ cấp thiết” của nhu cầu tăng lên.

“Mức bão hòa nhu cầu” không đổi và “mức độ cấp thiết” của nhu cầu giảm xuống.

“Mức bão hòa nhu cầu” tăng lên và “mức độ cấp thiết” của nhu cầu cũng tăng.

“Mức bão hòa nhu cầu” tăng lên và “mức độ cấp thiết” của nhu cầu giảm xuống.

249. Theo R.Owen, xã hội tương lai:

– (Đ)✅:  Không có sự đối lập giữa nông thôn và thành thị

Có sự đối lập giữa lao động nông nghiệp và lao động công nghiệp

Có sự đối lập giữa lao động trí óc và lao động chân tay

Có sự đối lập giữa nông thôn và thành thị

250. Theo Saint Simon, chia lịch sử xã hội thành:

– (Đ)✅:  Năm giai đoạn

Ba giai đoạn

Bốn giai đoạn

Sáu giai đoạn

251. Theo Saint Simon, xã hội tư sản là?

Một mô hình của xã hội tương lai.

Sự thống trị của cá nhân, ích kỷ

Xã hội có nhiều kẻ ăn bám, ăn bám trong gia đình, ăn bám trong xã hội.

Xã hội đầy rẫy những đặc quyền, đặc lợi với nhiều nghịch cảnh

Xã hội đầy rẫy những đặc quyền, đặc lợi với nhiều nghịch cảnh; Sự thống trị của cá nhân, ích kỷ

252. Theo Samuelson, thất nghiệp không tự nguyện là?

con người di chuyển không ngừng giữa các vùng, các công việc hoặc là các giai đoạn khác nhau của cuộc sống.

Sự mất cân đối giữa cung và cầu về cơ cấu lao động

Tình trạng thất nghiệp mà ở đó công nhân không muốn làm việc với mức lương trên thị trường lúc đó

Tình trạng với mức lương cứng nhắc, một quỹ lương nhất định chỉ thuê một số lượng công nhân nhất định, số còn lại muốn đi làm với mức lương đó nhưng không tìm được việc làm

253. Theo trường phái thành Viene, muốn có nhiều giá trị thì phải:

Tăng cường độ lao động

Tăng ích lợi giới hạn

Tăng năng suất lao động

Tạo ra sự khan hiếm

254. Theo trường phái trọng cung ở Mỹ, để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, họ chủ trương:

– (Đ)✅:  Giảm mức thuế

Cố định mức thuế

Tăng hệ thống thuế

Tăng mức thuế

255. Theo trường phái trọng lượng, để có nhiều của cải cần phải?

Mở rộng sản xuất

Nhập siêu

Phát hành thêm tiền

Xuất siêu

256. Theo trường phái trọng nông, chỉ có sản xuất nông nghiệp mới tạo ra sản phẩm thuần túy, vì:

Trong nông nghiệp có sự kết hợp các yếu tố của đất đai.

Trong nông nghiệp có sự kết hợp nhiều yếu tố khí hậu khác nhau.

Trong nông nghiệp có sự trợ giúp của lực lượng siêu nhiên.

Trong nông nghiệp nhờ có sự tác động của tự nhiên

257. Theo trường phái trọng nông, nguồn gốc duy nhất của của cải là?

Cả công nghiệp và nông nghiệp.

Công nghiệp

Nông nghiệp

Thương nghiệp

258. Theo trường phái trọng nông, nguồn gốc duy nhất của của cải là?

Cả lao động công nghiệp và nông nghiệp.

Lao động trong nông nghiệp

Lao động trong công nghiệp

Lao động trong thương nghiệp

259. Theo trường phái trọng nông, nông nghiệp là?

Sự kết hợp các nguyên tố có sẵn để tạo ra sản phẩm thuần túy,

Sự kết hợp nhiều nguyên tố của các chất khác nhau đã tồn tại từ trước,

Sự tác động của tự nhiên nên có sự tăng thêm về chất, tạo ra chất mới,

Ý kiến khác.

260. Theo trường phái trọng nông, tư bản là?

Các yếu tố vật chất mua bằng tiền đưa vào sản xuất nông nghiệp.

Tiền tệ

Tiền tệ và đất đai

Toàn bộ tư liệu sản xuất mua bằng tiền.

261. Theo trường phái trọng thương, để có nhiều của cải, cần phải?

Nhập siêu

Phát hành thêm tiền

Phát triển sản xuất

Xuất siêu

262. Theo trường phái trọng thương, lợi nhuận do:

Lao động công nghiệp sinh ra

Lao động nông nghiệp sinh ra

Lao động sản xuất sinh ra

Lưu thông, mua bán sinh ra

263. Theo trường phái trọng thương, mục đích thương mại là?

Có nhiều lợi nhuận

Mở rộng buôn bán

Mua rẻ, bán đắt

Ý kiến khác

264. Theo V.I.Lenin, trong giai đoạn độc quyền của chủ nghĩa tư bản quy luật giá cả độc quyền là biểu hiện?

– (Đ)✅:  của quy luật giá trị.

của quy luật giá cả sản xuất.

của quy luật giá trị thặng dư.

của quy luật lợi nhuận bình quân.

265. Theo W.Petty, lượng tiền tệ cần thiết cho lưu thông được xác định bởi:

Số lượng hàng hóa

Tất cả các phương án đều đúng

Thời hạn thanh toán

Tốc độ chu chuyển của tiền tệ

266. Theo W.Petty, sự giàu có biểu hiện dưới hình thức vàng và bạc là?

– (Đ)✅:  sự giàu có muôn đời, vĩnh viễn.

sự giàu có trước mắt.

sự giàu có trong chốc lát.

sự giàu có lâu dài.

267. Theo Xenophon, để “làm giàu” chỉ cần ?

Thỏa mãn nhu cầu của chủ nô ở mức tối đa

Thỏa mãn nhu cầu của chủ nô ở mức tối thiểu

Thỏa mãn nhu cầu của nô lệ mức tối đa

Thỏa mãn nhu cầu của nô lệ ở mức tối thiểu

268. Tiêu chuẩn một quốc gia giàu có theo trường phái trọng thương là ?

Của cải vật chất

Hàng hóa

Phát triển công nghiệp

Tiền tệ (vàng, bạc)

269. Tiêu chuẩn một quốc gia giàu có theo trường phái trọng thương là?

Lợi nhuận

Ngoại thương

Thương nghiệp

Tiền hay vàng và bạc

270. Trong “Biểu kinh tế’ của F.Quesnay, sản phẩm xã hội bao gồm:

Các sản phẩm nông nghiệp

Sản phẩm nông nghiệp và sản phẩm công nghiệp

Sản phẩm thuần túy.

Ý kiến khác

271. Trong “Biểu kinh tế” của F.Quesnay, những hoạt động sản xuất là?

Hoạt động của công nhân nông nghiệp

Hoạt động trong công nghiệp

Hoạt động trong nông nghiệp

Hoạt động trong thương nghiệp

Hoạt động trong thương nghiệp, hoạt động của công nhân nông nghiệp

272. Trong các lý thuyết về các hình thái của giá trị, K.Marx cho rằng, giá trị thặng dư là nguồn gốc của:

Địa tô

Lợi nhuận

Lợi tức

Tất cả các phương án đều đúng

273. Trong các nhà kinh tế sau đây, ai nhất quán giải thích các vấn đề kinh tế trên cơ sở lý luận giá trị - lao động:

Adam Smith

David Ricardo

Thomas Robert Malthus

Wiliam Petty

274. Trong các nhà kinh tế sau đây, ai nhất quán theo đuổi lý luận giá trị - lao động:

A.Smith

D.Ricardo

T.R.Malthus

W.Petty

275. Trong học thuyết của P.A.Samuelson, cơ chế thị trường:

Có vai trò quyết định toàn bộ hoạt động của các chủ thể kinh tế

Không thể có khuyết tật

Là một cơ chế tinh vi phối hợp một cách không tự giác người tiêu du ngf và doanh nghiệp thông qua hệ thống giá cả thị trường.

Ngày càng tỏ ra bất lực đối với sự phát triển của nền kinh tế

276. Trong học thuyết về tư bản, K.Marx cho rằng:

– (Đ)✅:  Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động làm thuê.

Tư bản là mọi công cụ lao động, mọi tư liệu sản xuất.

Tư bản là một nhân tố tham gia vào sản xuất, tạo ra giá trị.

Tư bản là vật, là mọi của cải của cá nhân và xã hội.

277. Trong học thuyết về tư bản, Marx cho rằng:

“Tư bản là bộ phận của cải trong nước, được dự vào việc sản xuất và vào thức ăn, đồ mặc , nguyên liệu, máy móc...”

Không phải mọi tư liệu sản xuất đều là tư bản. Chỉ có tư liệu sản xuất do lao động tạo nên và chỉ có bộ phận tài sản mang lại lợi nhuận mới là tư bản

Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động làm thuê

Tư bản là một nhân tố tham gia vào sản xuất, tạo ra giá trị.

278. Trong lý thuyết của mình, D.Ricardo đã:

Không thấy được mâu thuẫn giữa giá trị sử dụng và giá trị.

Thấy được mâu thuẫn giữa giá trị sử dụng và giá trị trao đổi.

Thấy được mâu thuẫn giữa giá trị sử dụng và giá trị.

Thấy được mâu thuẫn giữa giá trị trao đổi và giá trị.

279. Trong lý thuyết giá trị - lao động, D.Ricardo:

Chưa phân biệt được giá trị hàng hóa với giá cả .

Chưa phân biệt được giá trị hàng hóa với giá cả sản xuất.

Chưa phân biệt được giá trị hàng hóa với giá trị trao đổi.

Đã phân biệt được giá trị hàng hóa với giá cả sản xuất.

280. Trong lý thuyết số nhân đầu tư, J.M. Keynes cho rằng:

– (Đ)✅:  Khi đầu tư tăng thì việc làm tăng và thu nhập tăng

Khi đầu tư tăng thì giá cả tăng và lạm phát tăng

Khi đầu tư tăng thì tiết kiệm tăng và lãi suất tăng.

Khi đầu tư tăng thì việc làm tăng và tiết kiệm tăng

281. Trong nghiên cứu kinh tế, K.Marx đã sử dụng các phương pháp:

Duy vật biện chứng

Duy vật lịch sử và logic

Tất cả các phương án đều đúng

Trừu tượng hóa khoa học

282. Trong phân tích các hiện tượng kinh tế, các nhà kinh tế học trường phái “Tân cổ điển”:

Chỉ dừng lại nghiên cứu ở hình thức bề ngoài

Đã nghiên cứu đi sâu vào bản chất bên trong của nó

Nghiên cứu rút ra các quy luật chi phối chúng

Vừa nghiên cứu bản chất vừa giải thích hình thức bề ngoài

283. Trường phái “Tân cổ điển” còn gọi là:

Kinh tế học thể chế

Trường phái giới hạn

Trường phái trọng cầu

Trường phái trọng cung

284. Trường phái “Tân cổ điển” giống trường phái Cổ điển ở:

Chống lại sự can thiệp của nhà nước vào kinh tế

Tất cả các phương án đều đúng

Tin tưởng chắc chắn vào cơ chế thị trường đảm bảo cho nền kinh tế phát triển

Ủng hộ tự do cạnh tranh

285. Trường phái “Tân cổ điển” ra đời trong bối cảnh:

Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghiã phát triển mạnh mẽ, thị trường được mở rộng, vai trò của các chủ doanh nghiệp tư nhân tư bản chủ nghĩa được tăng cường

Sự ra đời của chủ nghĩa tư bản độc quyền làm nảy sinh nhiều hiện tượng kinh tế mới, cần có sự phân tích mới về lý luận.

Sự xuất hiện chủ nghĩa Mác

Tất cả các phương án đều đúng

286. Trường phái “Tân cổ điển” ra đời vào:

Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX

Cuối thế kỷ XVII - đầu thế kỷ XVIII

Cuối thế kỷ XVIII - đầu thế kỷ XIX

Nửa đầu thế kỷ XIX

287. Trường phái “Tân cổ điển”cho rằng:

Phân phối quyết định tiêu dùng

Sản xuất quyết định tiêu dùng

Tiêu dùng quyết định sản xuất

Trao đổi quyết định sản xuất

288. Trường phái trọng nông được ra đời trong bối cảnh:

Chủ nghĩa trọng thương đang phát triển mạnh

Nền công nghiệp nước pháp bị suy sụp nghiêm trọng

Nền nông nghiệp nước pháp bị suy sụp nghiêm trọng

Sản xuất nông nghiệp toàn thế giới bị suy sụp

289. Trường phái trọng nông giữa thế kỷ XVIII ở Pháp được ra đời trong bối cảnh:

Bắt đầu công nghiệp hóa.

Chủ nghĩa trọng thương đã bị mất sức thuyết phục

Chủ nghĩa trọng thương đã bị mất sức thuyết phục, nền nông nghiệp nước Pháp bị suy sụp nghiêm trọng

Nền nông nghiệp nước Pháp bị suy sụp nghiêm trọng

Sản xuất nông nghiệp toàn thế giới bị suy sụp

290. Trường phái trọng thương cho rằng để xuất siêu, Nhà nước ?

Cần đẩy mạnh chính sách kích cầu tiêu dùng

Cần thưc hiện chính sách phát triển công nghiệp

Cần thực hiện chính sách thuế quan bảo hộ

Không cần can thiệp vào kinh tế

291. Trường phái trọng thương là lý thuyết kinh tế đầu tiên của:

Giai cấp quý tộc phong kiến ở Tây Âu

Những người đứng đầu giai cấp thống trị trong xã hội tư bản chủ nghĩa

Tư tưởng tư sản trong kinh tế chính trị

Ý kiến khác

292. Trường phái trọng thương là tư tưởng kinh tế của ?

– (Đ)✅:  Giai cấp tư sản trong thời kỳ tích lũy nguyên thủy của tư bản

Giai cấp địa chủ trong thời kỳ tích lũy nguyên thủy của tư bản

Giai cấp quý tộc, quan lại phong kiến ở Tây Âu

Giai cấp tư sản trong thời kỳ chủ nghĩa tư bản phát triển

293. Trường phái trọng thương ra đời trong bối cảnh?

– (Đ)✅:  chuyển từ kinh tế hàng hóa giản đơn sang kinh tế hàng hóa tư bản chủ nghĩa.

chuyển từ kinh tế hàng hóa sang kinh tế thị trường hiện đại.

chuyển từ kinh tế nô lệ sang phong kiến.

chuyển từ kinh tế tự nhiên sang kinh tế hàng hóa giản đơn.

294. Tư tưởng chủ nghĩa xã hội không tưởng thế kỷ XIX phát triển ở những nước nào ?

– (Đ)✅:  Nước Pháp và nước Anh

Nước Anh và nước Mỹ

Nước Mỹ và nước Đức

Nước Mỹ và nước Pháp

295. Tư tưởng cơ bản của trường phái chủ nghĩa “Tự do mới” là gì?

– (Đ)✅:  Cơ chế thị trường có sự điều tiết của nhà nước ở mức độ nhất định.

Chỉ có sự điều tiết của nhà nước, không có thị trường.

Cơ chế thị trường có sự điều tiết của nhà nước.

Cơ chế thị trường không cần sự điều tiết của nhà nước.

296. Tư tưởng kinh tế cổ đại là tư tưởng kinh tế của của giai cấp ?

Chủ nô

Chủ nô, địa chủ, quý tộc

Địa chủ, quý tộc

Tư sản, đại địa chủ

297. Tư tưởng kinh tế cổ đại là tư tưởng kinh tế của của giai cấp:

Chủ nô

Chủ nô, địa chủ, quý tộc

Địa chủ, quý tộc

Tư sản

298. Tư tưởng kinh tế thời trung cổ gắn liền với?

– (Đ)✅:  chế độ phong kiến.

chế độ tư bản chủ nghĩa.

chế độ cộng sản nguyên thủy.

chế độ chiếm hữu Nô lệ.

299. Vai trò của thị trường và chính phủ được P.Samuelson đề cập như thế nào?

– (Đ)✅:  Coi trọng cả vai trò của thị trường và chính phủ đều có tính thiết yếu.

Coi trọng vai trò của chính phủ, xem nhẹ vai trò của thị trường.

Coi trọng vai trò của thị trường, bỏ qua vai trò của chính phủ.

Coi trọng vai trò của thị trường, xem nhẹ vai trò của chính phủ.

300. Việc nghiên cứu môn Lịch sử các học thuyết kinh tế có ý nghĩa:

Hiểu sâu sắc Kinh tế chính trị và kinh tế học

Hiểu và nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng ta hiện nay

Mở rộng và nâng cao hiểu biết về kinh tế thị trường

Tất cả các phương án đều đúng

301. W. Petty là người đầu tiên trong lịch sử :

Dặt nền móng cho lý thuyết giá trị - giới hạn

Đặt nền móng cho lý thuyết giá trị - ích lợi

Đặt nền móng cho lý thuyết giá trị - lao động

Phân tích rõ hai thuộc tính của hàng hóa

 


Môn học tương tự

● Môn học EHOU

gửi yêu cầu tư vấn nhanh

Email: vu.dieulinh130798@gmail.com
Phone: 097.657.7461

Copyright 2023 © Ehou-team. All rights reserved