vu.dieulinh130798@gmail.com

HOTLINE: 097.657.7461

giới thiệu chung
thông tin môn học

EG30 Tín dụng và thanh toán quốc tế


1.     Ai là người có thể ký phát hối phiếu:

– (Đ)✅:  Người xuất khẩu

Ngân hàng

Người bảo lãnh

Người nhập khẩu

2.     Ai là người có thể ký phát kỳ phiếu:

– (Đ)✅:  Người mua hàng

Ngân hàng

Người bán hàng

Người bảo lãnh

3.     Ai là người phát hành L/C:

– (Đ)✅:  Ngân hàng phục vụ người nhập xuất khẩu

Ngân hàng phục vụ người xuất khẩu

Người nhập khẩu

Người xuất khẩu

4.     Ai là người xin mở L/C:

– (Đ)✅:  Người nhập khẩu

Ngân hàng phục vụ người nhập xuất khẩu

Ngân hàng phục vụ người xuất khẩu

Người xuất khẩu

5.     Ai sẽ là người ký chấp nhận hối phiếu?

Người bán hàng

Người bảo lãnh

Người mua hàng

Người mua hối phiếu

6.     Bảo lãnh hối phiếu là việc:

Cam kết của người thứ ba về khả năng thanh toán của hối phiếu

Mang hối phiếu tới ngân hàng để cầm cố

Mang hối phiếu tới ngân hàng để thế chấp

Ngân hàng trả tiền trước cho hối phiếu chưa tới hạn thanh toán

7.     Bội chi cán cân thanh toán quốc tế là trạng thái mà một quốc gia có:

Thu ngoại hối về ít hơn chi ngoại hối

Thu ngoại hối về nhiều hơn chi ngoại hối

Thu về bằng với chi ra

Xuất khẩu nhiều hơn nhập khẩu

8.     Bội thu cán cân thanh toán quốc tế là trạng thái mà một quốc gia có

Thu ngoại hối về ít hơn chi ngoại hối

Thu ngoại hối về nhiều hơn chi ngoại hối

Thu về bằng với chi ra

Xuất khẩu ít hơn nhập khẩu

9.     Bội thu cán cân thanh toán quốc tế:

Chưa phải là tốt nhất đối với tình hình kinh tế đất nước

Là tốt đối với tình hình kinh tế đất nước

Tạo cơ hội để chính phủ tăng dự trữ ngoại hối

Thông tốt mà cũng không xấu đối với tình hình kinh tế đất nước

10.  Các chứng từ tài chính trong thanh toán quốc tế có:

– (Đ)✅:  Hối phiếu, kỳ phiếu, séc, giấy chuyển tiền

Chứng từ bảo hiểm, hóa đơn thương mại, giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa

Hối phiếu, séc, hóa đơn thương mại, giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa

Séc, hóa đơn thương mại, chứng từ bảo hiểm giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa

11.  Các chứng từ thương mại trong thanh toán quốc tế là:

– (Đ)✅:  Các chứng từ liên quan tới thông tin về hàng hóa, dịch vụ giao dịch giữa các bên

Các chứng từ liên quan tới đồng tiền thanh toán, số tiền thanh toán, người xuất khẩu, người nhập khẩu, người trả tiền người hưởng lợi

Các chứng từ liên quan tới tới đồng tiền thanh toán, số tiền thanh toán, ngân hàng thanh toán

Các chứng từ liên quan tới, số lượng sản phẩm, chất lượng sản phẩm, trọng lượng sản phẩm, xuất xứ hàng hóa

12.  Cam kết của người thứ ba về khả năng thanh toán của hối phiếu được gọi là:

– (Đ)✅:  Bảo lãnh hối phiếu

Chấp nhận hối phiếu

Chiết khấu hối phiếu

Ký hậu hối phiếu

13.  Chế độ tỷ giá cố định (Fix Exchange Rate):

Là chế độ mà giá trị của một đồng tiền được gắn với giá trị của một đồng tiền khác hay với một rổ các đồng tiền khác, hay với một thước đo giá trị khác.

Là chế độ mà ở đó giá cả đồng tền một mặt được xác định trên cơ sở cung - cầu tiền tệ thị trường, mặt khác cũng chịu sự điều tiết từ phía chính phủ.

14.  

Là chế độ tỷ giá mà nhà nước để tỷ giá được tự do thả nổi.

15.  

Là một chế độ mà giá trị của một đồng tiền được không chịu bất kỳ một sự quản lý và điều tiết của nhà nước.

16.  Chế độ tỷ giá mà mối tương quan về giá cả giữa các loại đồng tiền, một mặt được xác định trên cơ sở cung - cầu tiền tệ thị trường, mặt khác cũng chịu sự điều tiết từ phía chính phủ là:

Chế độ bản vị tiền giấy không chuyển đổi ra vàng

Chế độ tỷ giá neo (Fix Exchange Rate)

Chế độ tỷ giá thả nổi (Floating Exchange Rate).

Chế độ tỷ giá thả nổi có điều tiết (Managed Floating Exchange Rate).

17.  Chế độ tỷ giá thả nổi (Floating Exchange Rate):

Là chế độ mà giá trị của một đồng tiền được gắn với giá trị của một đồng tiền khác hay với một rổ các đồng tiền khác, hay với một thước đo giá trị khác.

Là chế độ mà ở đó giá cả đồng tền một mặt được xác định trên cơ sở cung - cầu tiền tệ thị trường, mặt khác cũng chịu sự điều tiết từ phía chính phủ.

18.  

Là chế độ tỷ giá mà nhà nước ấn định tỷ lệ trao đổi của tỷ giá.

19.  

Là một chế độ mà giá trị của một đồng tiền không chịu bất kỳ một sự quản lý và điều tiết của nhà nước.

20.  Chiết khấu hối phiếu là việc:

Cam kết của người thứ ba về khả năng thanh toán của hối phiếu

Mang hối phiếu tới ngân hàng để cầm cố

Mang hối phiếu tới ngân hàng để thế chấp

Ngân hàng trả tiền trước cho hối phiếu chưa tới hạn thanh toán

21.  Chính phủ sử dụng biện pháp nào để khắc phục tình trạng bội thu cán cân thanh toán quốc tế?

Bán dự trữ ngoại hối

Đẩy mạnh thu hút FDI

Khuyến khích khách nước ngoài tới du lịch

Tăng dự trữ ngoại hối

22.  Chứng từ nào được coi là chứng từ tài chính trong thanh toán quốc tế?

– (Đ)✅:  Hối phiếu và kỳ phiếu

Hối phiếu và chứng từ bảo hiểm

Lệnh phiếu và vận đơn

Séc và vận đơn

23.  Chứng từ nào được coi là chứng từ tài chính trong thanh toán quốc tế?

– (Đ)✅:  Hối phiếu (Bill of Exchange)

Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Certificate of Origin)

Giấy chứng nhận phẩm chất (Certificate of Quanlity)

Vận đơn (Bill of lading)

24.  Chứng từ nào được coi là vận đơn?

– (Đ)✅:  Biên lai bưu điện

Chứng từ bảo hiểm

Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa

Hóa đơn thương mại

25.  Chứng từ nào không được coi là chứng từ tài chính trong thanh toán quốc tế?

– (Đ)✅:  Chứng từ bảo hiểm (Cargo Insurance Certificate)

Hối phiếu (Bill of Exchange)

Kỳ phiếu (Promissory Note)

Séc (Chepue)

26.  Chứng từ nào không phải là chứng từ tài chính trong thanh toán quốc tế?

– (Đ)✅:  Giấy kiểm dịch động thực vật

Lệnh phiếu

Nhờ thu

Séc

27.  Đâu là luật điểu chỉnh hình thức thanh toán bằng L/C:

Incoterm 2000

UCP 600

ULB 1930

ULC 1931

28.  Đâu là ngoại hối:

– (Đ)✅:  Ngoại tệ , các giấy tờ có giá bằng ngoại tệ, vàng tiêu chuẩn quốc tế và đồng nội tệ do người không cư trú nắm giữ

Ngoại tệ và các giấy tờ có giá bằng ngoại tệ

Ngoại tệ và đồng nội tệ do người không cư trú nắm giữ

Ngoại tệ và vàng

29.  Để đảm bảo dự án vay vốn khả thi và có thể trả được nợ thì ngân hàng chỉ cấp tín dụng cho các dự án có:

– (Đ)✅:  Giá trị hiện tại dòng dương (NPV>0).

Giá trị hiện tại dòng âm (NPV<0).

Giá trị hiện tại dòng bằng không (NPV=0).

Giá trị hiện tại dòng nhỏ hơn hoặc bằng không (NPV<0).

30.  Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Certificate of Origin) là giấy tờ cung cấp thông tin về:

– (Đ)✅:  Nơi sản xuất hàng hóa

Người bán hàng và người mua hàng

Nơi mà hàng hóa được vận chuyển đến

Nơi mà hàng hóa được vận chuyển đi

31.  Giấy tờ nào sau đây không phải là vận đơn?

– (Đ)✅:  Chứng từ bảo hiểm

Biên lai bưu điện

Hóa đơn vận tải đường biển

Hóa đơn vận tải đường không

32.  Giấy tờ nào sau đây không phải là vận đơn?

– (Đ)✅:  Hối phiếu

Biên lai bưu điện

Hóa đơn vận tải đường biển

Hóa đơn vận tải đường không

33.  Hình thức giao dịch ngoại hối mua tiền có giá trị thấp ở một thị trường tiền tệ và bán ngay ở một thị trường tiền tệ có giá lơn hơn để lấy lãi là:

Nghiệp vụ hoán đổi (SWAP)

Nghiệp vụ kinh doanh Acbit.

Nghiệp vụ kỳ hạn (Forward).

Nghiệp vụ quyền chọn (Option).

34.  Hình thức nào không được coi là ký chấp nhận hối phiếu?

– (Đ)✅:  Ký bảo lãnh hối phiếu

Chấp nhận thanh toán một phần số tiền ghi trên hối phiếu

Chấp nhận thanh toán toàn bộ số tiền ghi trên hối phiếu

Từ chối thanh toán

35.  Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice), vận đơn (Bill of Lading), chứng từ bảo hiểm (Cargo Insurance Certificate):

– (Đ)✅:  Được coi là các chứng từ về thương mại

Được coi là các chứng từ về tài chính

Được coi là chứng từ chứng nhận phẩm chất sản phẩm

Được coi là chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa

36.  Hối phiếu (Bill of Exchange), kỳ phiếu (Promissory Note), séc (Cheque):

– (Đ)✅:  Được coi là các chứng từ về tài chính

Được coi là các chứng từ về thương mại

Được coi là chứng từ chứng nhận phẩm chất sản phẩm

Được coi là chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa

37.  Hối phiếu có thể do:

– (Đ)✅:  Người bán hàng ký phát để đòi tiền người mua hàng.

Lệnh trả tiền do chủ tài khoản phát hành.

Ngân hàng phát hành để vay nợ

Người mua hàng ký phát để xác nhận nợ.

38.  Khi đồng nội tệ giảm giá sẽ:

Hạn chế thu hút FDI

Khuyến khích đầu tư ra nước ngoài

Khuyến khích nhập khẩu hàng hóa.

Làm tăng gánh nặng nợ nước ngoài.

39.  Khi đồng nội tệ tăng giá sẽ:

Khuyến khích đầu tư ra nước ngoài

Khuyến khích được xuất khẩu hàng hóa.

Kích thích tăng FDI và hạn chế đầu tư ra nước ngoài

Thu hút khách du lịch nước ngoài

40.  Khi đồng nội tệ tăng giá sẽ:

Hạn chế đầu tư ra nước ngoài.

Khuyến khích nhập khẩu hàng hóa.

Kích thích tăng FDI

Thu hút khách du lịch nước ngoài..

41.  Khi tỷ giá tăng sẽ:

Hạn chế thâm hụt cán cân thanh toán quốc tế

Hạn chế thặng dư cán cân thanh toán quốc tế

Làm giảm gánh nặng nợ nước ngoài

Tạo cơ hội để chính phủ tăng dự trữ ngoại hối

42.  Khoản tín dụng cấp cho dự án nào có giá trị hiện tại ròng (NPV):

Càng gần bằng không thì khả năng trả được nợ càng cao.

Càng gần bằng một thì khả năng trả được nợ càng cao.

Càng lớn thì khả năng trả được nợ càng cao.

Càng nhỏ thì khả năng trả được nợ càng cao.

43.  Khoản tín dụng cấp cho một dự án được coi là khả thi khi dự án có:

Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ (IRR) càng lớn càng tốt.

Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ (IRR) càng nhỏ càng tốt.

Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ bằng không (IRR=0) .

Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ bằng một (IRR=1) .

44.  Ký hậu hối phiếu là việc:

Ký để chuyển nhượng hối phiếu

Lệnh trả tiền do chủ tài khoản phát hành.

Người bán hàng ký phát để đòi tiền người mua hàng.

Người mua hàng ký phát để xác nhận nợ.

45.  Kỳ phiếu có thể do:

– (Đ)✅:  Người mua hàng ký phát để xác nhận nợ.

Lệnh trả tiền do chủ tài khoản phát hành.

Ngân hàng phát hành để vay nợ

Người bán hàng ký phát để đòi tiền người mua hàng.

46.  L/C mà giá trị của L/C sau khi được sử dụng hết sẽ tái lập lại giá trị mới và cứ như vậy cho đến khi nào người bán hoàn thành nghĩa vụ gửi hàng theo hợp đồng được gọi là:

– (Đ)✅:  L/C tuần hoàn

L/C đối ứng

L/C dự phòng

L/C giáp lưng

47.  L/C mà người bị yêu cầu mở L/C là người hưởng lợi của một L/C khác:

– (Đ)✅:  L/C giáp lưng

L/C đối ứng

L/C dự phòng

L/C tuần hoàn

48.  L/C mà người hưởng lợi của L/C này lại trở thành người bị yêu cầu mở L/C khác cho người đã mở L/C cho mình được gọi là:

– (Đ)✅:  L/C đối ứng

L/C dự phòng

L/C giáp lưng

L/C tuần hoàn

49.  L/C mà người hưởng lợi được ứng trước một số tiền nhất định để có vốn sản xuất kinh doanh thực hiện hợp đồng được gọi là:

– (Đ)✅:  L/C khoản đỏ

L/C đối ứng

L/C dự phòng

L/C tuần hoàn

50.  Lệnh trả tiền do chủ tài khoản phát hành theo mẫu in sẵn của ngân hàng (được lập theo quy định của pháp luật) để yêu cầu ngân hàng trích tiền từ tài khoản của mình trả cho người thụ hưởng được gọi là thanh toán bằng

Hối phiếu

Kỳ phiếu

Séc

Thư tín dụng L/C

51.  Loại séc nào được coi là an toán nhất cho người hưởng lợi

Séc bảo chi

Séc du lịch

Séc gạch chéo

Séc tiền mặt

52.  Loại séc nào sau đây không cho phép rút tiền mặt?

– (Đ)✅:  Séc gạch chéo

Séc bảo chi

Séc du lịch

Séc tiền mặt

53.  Một doanh nghiệp xin vay 1.000 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, lãi suất vay là 15% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì trả nợ. Tính số tiền mà doanh nghiệp phải trả?

– (Đ)✅:  4045,56 triệu VND

2500 triệu VND

3.684,56 triệu VND

1500 triệu VND

54.  Một doanh nghiệp xin vay 1.100 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, lãi suất vay là 10% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì trả nợ. Tính số tiền mà doanh nghiệp phải trả?

1.100 triệu VND

2.200 triệu VND

2.40647,48 triệu VND

2.853,12 triệu VND

55.  Một doanh nghiệp xin vay 1.200 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, lãi suất vay là 20% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì trả nợ. Tính số tiền mà doanh nghiệp phải trả?

2.400 triệu VND

3.600 triệu VND

6.795,64 triệu VND

7.430,08 triệu VND

56.  Một doanh nghiệp xin vay 100 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, lãi suất vay là 20% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì trả nợ. Tính số tiền mà doanh nghiệp phải trả?

300

600

619

720

57.  Một doanh nghiệp xin vay 150 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, lãi suất vay là 15% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì trả nợ. Tính số tiền mà doanh nghiệp phải trả?

225

375

600

606,8

58.  Một doanh nghiệp xin vay 200 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, lãi suất vay là 10% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì trả nợ. Tính số tiền mà doanh nghiệp phải trả?

200

400

518,7

620,9

59.  Một doanh nghiệp xin vay 300 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, lãi suất vay là 20% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì trả nợ. Tính số tiền mà doanh nghiệp phải trả?

1.857,5

600

7.986,2

900

60.  Một doanh nghiệp xin vay 400 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, lãi suất vay là 15% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì trả nợ. Tính số tiền mà doanh nghiệp phải trả?

1.000

1.618,2

15.874,6

600

61.  Một doanh nghiệp xin vay 500 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, lãi suất vay là 10% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì trả nợ. Tính số tiền mà doanh nghiệp phải trả?

1.000

1.296,87

500

897,26

62.  Một doanh nghiệp xin vay 600 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, lãi suất vay là 20% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì trả nợ. Tính số tiền mà doanh nghiệp phải trả?

1.200

1.800

2.795

3.715

63.  Một doanh nghiệp xin vay 700 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, lãi suất vay là 15% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì trả nợ. Tính số tiền mà doanh nghiệp phải trả?

1050

1750

2.831,89

963,24

64.  Một doanh nghiệp xin vay 800 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, lãi suất vay là 10% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì trả nợ. Tính số tiền mà doanh nghiệp phải trả?

1.600 triệu VND

2.000,69 triệu VND

2.074,99 triệu VND

800 triệu VND

65.  Một doanh nghiệp xin vay 900 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, lãi suất vay là 20% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì trả nợ. Tính số tiền mà doanh nghiệp phải trả?

1800 triệu VND

2700 triệu VND

3.798,68 triệu VND

5.572,56 triệu VND

66.  Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối năm thứ 10 thì dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là 1.100 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này, biết lãi suất ngân hàng là 20% một năm.

177,66 triệu VND

2.200 triệu VND

3.300 triệu VND

393,26 triệu VND

67.  Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối năm thứ 10 thì dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là 1.400 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này, biết lãi suất ngân hàng là 20% một năm.

2.800 triệu VND

226,11 triệu VND

4.200 triệu VND

98,38 triệu VND

68.  Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối năm thứ 10 thì dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là 1.700 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này, biết lãi suất ngân hàng là 20% một năm.

274,56 triệu VND

3.400 triệu VND

5.100 triệu VND

963,58 triệu VND

69.  Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối năm thứ 10 thì dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là 500 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này, biết lãi suất ngân hàng là 20% một năm.

1.000 triệu VND

1.238,79 triệu VND

1.500 triệu VND

80,75 triệu VND

70.  Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối năm thứ 10 thì dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là 800 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này, biết lãi suất ngân hàng là 20% một năm.

1.230,46 triệu VND

1.600 triệu VND

129,20 triệu VND

2.400 triệu VND

71.  Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối năm thứ 15 thì dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là 1.200 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này, biết lãi suất ngân hàng là 20% một năm.

3.600 triệu VND

4.800 triệu VND

480,89 triệu VND

77,89 triệu VND

72.  Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối năm thứ 15 thì dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là 1.500 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này, biết lãi suất ngân hàng là 20% một năm.

39,45 triệu VND

4.500 triệu VND

6.000 triệu VND

97,36 triệu VND

73.  Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối năm thứ 15 thì dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là 1.800 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này, biết lãi suất ngân hàng là 20% một năm.

116,83 triệu VND

5.400 triệu VND

698,24 triệu VND

7.200 triệu VND

74.  Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối năm thứ 15 thì dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là 600 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này, biết lãi suất ngân hàng là 20% một năm.

1.800 triệu VND

2.400 triệu VND

38,94 triệu VND

89,73 triệu VND

75.  Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối năm thứ 15 thì dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là 900 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này, biết lãi suất ngân hàng là 20% một năm.

2.700 triệu VND

3.600 triệu VND

58,41 triệu VND

76,96 triệu VND

76.  Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối năm thứ 20 thì dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là 1.000 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này, biết lãi suất ngân hàng là 20% một năm.

26,08 triệu VND

4.000 triệu VND

5.000 triệu VND

79,23 triệu VND

77.  Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối năm thứ 20 thì dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là 1.300 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này, biết lãi suất ngân hàng là 20% một năm.

33,91 triệu VND

5.200 triệu VND

598,47 triệu VND

6.500 triệu VND

78.  Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối năm thứ 20 thì dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là 1.600 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này, biết lãi suất ngân hàng là 20% một năm.

41,73 triệu VND

6.400 triệu VND

69,87 triệu VND

8.000 triệu VND

79.  Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối năm thứ 20 thì dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là 700 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này, biết lãi suất ngân hàng là 20% một năm.

18,26 triệu VND

2.800triệu VND

3.500 triệu VND

479,32 triệu VND

80.  Một dự án xin vay vốn tín dụng ngân hàng với lãi suất 15% một năm để thực hiện, biết: Đầu năm thứ nhất dự án phải vay để đầu tư 1.000 triệu VND, tới cuối năm thứ 20 thì dự án thu về 7.000 triệu VND (đây là tổng các khoản thu kể cả thanh lý tài sản). Dự án sẽ dùng số tiền thu về này để trả nợ. Tính NPV để quyết định có cấp tín dụng hay không để thực hiện dự án này?

3.000 triệu VND

4.000 triệu VND

-572,3 triệu VND

6.000 triệu VND

81.  Một dự án xin vay vốn tín dụng ngân hàng với lãi suất 15% một năm để thực hiện, biết: Đầu năm thứ nhất dự án phải vay để đầu tư 1.100 triệu VND, tới cuối năm thứ 10 thì dự án thu về 8.000 triệu VND (đây là tổng các khoản thu kể cả thanh lý tài sản). Dự án sẽ dùng số tiền thu về này để trả nợ. Tính NPV để quyết định có cấp tín dụng hay không để thực hiện dự án này?

5.250 triệu VND

6.350 triệu VND

6.900 triệu VND

877,48 triệu VND

82.  Một dự án xin vay vốn tín dụng ngân hàng với lãi suất 15% một năm để thực hiện, biết: Đầu năm thứ nhất dự án phải vay để đầu tư 500 triệu VND, tới cuối năm thứ 10 thì dự án thu về 1.500 triệu VND (đây là tổng các khoản thu kể cả thanh lý tài sản). Dự án sẽ dùng số tiền thu về này để trả nợ. Tính NPV để quyết định có cấp tín dụng hay không để thực hiện dự án này?

1.000 triệu VND

-129 triệu VND

250 triệu VND

750 triệu VND

83.  Một dự án xin vay vốn tín dụng ngân hàng với lãi suất 15% một năm để thực hiện, biết: Đầu năm thứ nhất dự án phải vay để đầu tư 600 triệu VND, tới cuối năm thứ 15 thì dự án thu về 2.000 triệu VND (đây là tổng các khoản thu kể cả thanh lý tài sản). Dự án sẽ dùng số tiền thu về này để trả nợ. Tính NPV để quyết định có cấp tín dụng hay không để thực hiện dự án này?

– (Đ)✅:  -354,21 triệu VND

1.400 triệu VND

50 triệu VND

650 triệu VND

84.  Một dự án xin vay vốn tín dụng ngân hàng với lãi suất 15% một năm để thực hiện, biết: Đầu năm thứ nhất dự án phải vay để đầu tư 700 triệu VND, tới cuối năm thứ 20 thì dự án thu về 4.000 triệu VND (đây là tổng các khoản thu kể cả thanh lý tài sản). Dự án sẽ dùng số tiền thu về này để trả nợ. Tính NPV để quyết định có cấp tín dụng hay không để thực hiện dự án này?

1200 triệu VND

1900 triệu VND

3.300 triệu VND

-455,60 triệu VND

85.  Một dự án xin vay vốn tín dụng ngân hàng với lãi suất 15% một năm để thực hiện, biết: Đầu năm thứ nhất dự án phải vay để đầu tư 700 triệu VND, tới cuối năm thứ 20 thì dự án thu về 4.000 triệu VND (đây là tổng các khoản thu kể cả thanh lý tài sản). Dự án sẽ dùng số tiền thu về này để trả nợ. Tính NPV để quyết định có cấp tín dụng hay không để thực hiện dự án này?

3.000 triệu VND

3.800 triệu VND

4.200 triệu VND

435,92 triệu VND

86.  Một dự án xin vay vốn tín dụng ngân hàng với lãi suất 15% một năm để thực hiện, biết: Đầu năm thứ nhất dự án phải vay để đầu tư 900 triệu VND, tới cuối năm thứ 15 thì dự án thu về 6.000 triệu VND (đây là tổng các khoản thu kể cả thanh lý tài sản). Dự án sẽ dùng số tiền thu về này để trả nợ. Tính NPV để quyết định có cấp tín dụng hay không để thực hiện dự án này?

-162,63 triệu VND

3.075 triệu VND

3.975 triệu VND

5.100 triệu VND

87.  Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 150 triệu VND, năm thứ hai cấp 200 triệu VND, năm thứ ba cấp 200 triệu VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của khoản vay này?

– (Đ)✅:  2,3 năm

1,2 năm

1,4 năm

1,6 năm

88.  Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 200 triệu VND, năm thứ hai cấp 320 triệu VND, năm thứ ba cấp 320 triệu VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của khoản vay này?

1,357 năm

2,22 năm

2,314 năm

2,345 năm

89.  Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 350 triệu VND, năm thứ hai cấp 200 triệu VND, năm thứ ba cấp 250 triệu VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của khoản vay này?

1,625 năm

1,7 năm

1,989 năm

2,34 năm

90.  Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 400 triệu VND, năm thứ hai cấp 350 triệu VND, năm thứ ba cấp 350 triệu VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của khoản vay này?

1,545 năm

2,189 năm

2,34 năm

2,73 năm

91.  Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 400 triệu VND, năm thứ hai cấp 520 triệu VND, năm thứ ba cấp 520 triệu VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của khoản vay này?

1,4 năm

1,7 năm

1,989 năm

2,72

92.  Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 500 triệu VND, năm thứ hai cấp 200 triệu VND, năm thứ ba cấp 150 triệu VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của khoản vay này?

1,9 năm

2 năm

2,3 năm

2,7 năm

93.  Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 500 triệu VND, năm thứ hai cấp 450 triệu VND, năm thứ ba cấp 450 triệu VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của khoản vay này?

1,5 năm

2,189 năm

2,34 năm

2,72 năm

94.  Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 640 triệu VND, năm thứ hai cấp 200 triệu VND, năm thứ ba cấp 200 triệu VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của khoản vay này?

1,4 năm

1,9 năm

2,14 năm

2,34 năm

95.  Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 700 triệu VND, năm thứ hai cấp 600 triệu VND, năm thứ ba cấp 600 triệu VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của khoản vay này?

1,55 năm

2,189 năm

2,34 năm

2,72 năm

96.  Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 750 triệu VND, năm thứ hai cấp 400 triệu VND, năm thứ ba cấp 400 triệu VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của khoản vay này?

1,7 năm

1,989 năm

2,34 năm

2,72 năm

97.  Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 800 triệu VND, năm thứ hai cấp 400 triệu VND, năm thứ ba cấp 500 triệu VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của khoản vay này?

1,676 năm

2,22 năm

2,314 năm

2,345 năm

98.  Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 900 triệu VND, năm thứ hai cấp 750 triệu VND, năm thứ ba cấp 750 triệu VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của khoản vay này?

1,56 năm

2,189 năm

2,34 năm

2,72 năm

99.  Một trong các biện pháp khắc phục bội chi cán cân thanh toán quốc tế là:

Đẩy mạnh xuất khẩu

Hạn chế xuất khẩu

Khuyến khích người dân ra nước ngoài du lịch

Khuyến khích nhập khẩu

100. Một trong các biện pháp khắc phục bội chi cán cân thanh toán quốc tế là:

Đẩy mạnh đầu tư ra nước ngoài

Đẩy mạnh việc thu hút FDI

Hạn chế thu hút khách du lịch nước ngoài

Nâng giá tiền tệ

101. Một trong các biện pháp khắc phục bội thu cán cân thanh toán quốc tế là:

Đẩy mạnh đầu tư ra nước ngoài

Đẩy mạnh hoạt động thu hút FDI

Hạn chế đầu tư ra nước ngoài

Nâng giá tiền tệ

102. Một trong các biện pháp khắc phục bội thu cán cân thanh toán quốc tế là:

Đẩy mạnh nhập khẩu

Hạn chế nhập khẩu

Phá giá tiền tệ

Tất cả các phương án đều đúng

103. Một trong các biện pháp khắc phục thâm hụt cán cân thanh toán quốc tế là:

Đẩy mạnh đầu tư ra nước ngoài

Hạn chế xuất khẩu

Nâng giá tiền tệ

Phá giá tiền tệ

104. Nếu có giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Certificate of Origin) là hàng hóa của Thái Lan thì lô hàng nhập khẩu đó của bạn sẽ:

– (Đ)✅:  Bị chính phủ áp mức thuế nhập khẩu thấp hơn lô hàng đó được nhập khẩu từ Nhật Bản

Bị chính phủ áp mức thuế nhập khẩu cao hơn lô hàng đó được nhập khẩu từ Nhật Bản

Bị chính phủ áp mức thuế nhập khẩu trung bình

Được chính phủ miễn thuế nhập khẩu đối với bất kỳ hàng hóa nào nhập từ Thái Lan

105. Nếu không có giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Certificate of Origin) thì lô hàng của bạn sẽ:

– (Đ)✅:  Bị chính phủ áp mức thuế nhập khẩu cao nhất

Bị chính phủ áp mức thuế nhập khẩu trung bình

Được chính phủ áp mức thuế nhập khẩu thấp nhất

Được chính phủ miễn thuế nhập khẩu

106. Ngân hàng công bố tỷ giá AUD/GBP = 0,5440/57 và EUR/AUD = 1,4350/08 Từ thông tin trên ta có tỷ giá chéo EUR/GBP là:

0,7806/62

0,7806/98

0,7862/25

0,7862/88

107. Ngân hàng công bố tỷ giá AUD/GBP = 0,5440/57 và USD/AUD = 1,0534/10 Từ thông tin trên ta có tỷ giá chéo USD/GBP là:

0,5730/53

0,5730/90

0,5790/33

0,5790/99

108. Ngân hàng công bố tỷ giá AUD/GBP = 0,6197/10. Công ty A thu về 25.000 GBP, trước nhu cầu cần mua nguyên vật liệu công ty đã bán số GBP trên để lấy AUD. Số AUD mà công ty thu về sau khi bán số GBP trên là:

15.493

15.525

40.257,65

40.342,1

109. Ngân hàng công bố tỷ giá AUD/GBP = 0,6197/10. Công ty A thu về 35.000 GBP, trước nhu cầu cần mua nguyên vật liệu công ty đã bán số GBP trên để lấy AUD. Số AUD mà công ty thu về sau khi bán số GBP trên là:

21.690

21.735

56.360,71

56.478,94

110. Ngân hàng công bố tỷ giá AUD/GBP = 0,6197/10. Công ty A thu về 75.000 GBP, trước nhu cầu cần mua nguyên vật liệu công ty đã bán số GBP trên để lấy AUD. Số AUD mà công ty thu về sau khi bán số GBP trên là:

120.772,9

121.026,3

46.478

46.575

111. Ngân hàng công bố tỷ giá AUD/GBP = 0,6197/10. Công ty A thu về 85.000 GBP, trước nhu cầu cần mua nguyên vật liệu công ty đã bán số GBP trên để lấy AUD. Số AUD mà công ty thu về sau khi bán số GBP trên là:

136.876

137.163

52.675

52.785

112. Ngân hàng công bố tỷ giá AUD/JPY = 94,75/92 và EUR/AUD = 1,4350/08 Từ thông tin trên ta có tỷ giá chéo EUR/JPY là :

135,97/76

135,97/89

136,76/55

136,76/98

113. Ngân hàng công bố tỷ giá AUD/JPY = 94,75/92 và GBP/AUD = 1,7996/09 Từ thông tin trên ta có tỷ giá chéo GBP/JBY là:

170,51/67

170,51/94

170,94/55

170,94/82

114. Ngân hàng công bố tỷ giá AUD/JPY = 94,75/92 và USD/AUD = 1,0534/10 Từ thông tin trên ta có tỷ giá chéo USD/JPY là:

100,71/38

100,71/95

99,81/71

99,81/85

115. Ngân hàng công bố tỷ giá EUR/USD = 1,2985/26. Công ty A thu về 35.000 USD, trước nhu cầu cần mua nguyên vật liệu công ty đã bán số USD trên để lấy EUR. Số EUR mà công ty thu về sau khi bán số USD trên là:

26.869,34

26.954,18

45.448

45.591

116. Ngân hàng công bố tỷ giá EUR/USD = 1,2985/26. Công ty A thu về 75.000 USD, trước nhu cầu cần mua nguyên vật liệu công ty đã bán số USD trên để lấy EUR. Số EUR mà công ty thu về sau khi bán số USD trên là:

57.577,15

57758,95

97.388

97.695

117. Ngân hàng công bố tỷ giá EUR/USD = 1,2985/26. Công ty A thu về 95.000 USD, trước nhu cầu cần mua nguyên vật liệu công ty đã bán số USD trên để lấy EUR. Số EUR mà công ty thu về sau khi bán số USD trên là:

123.358

123.747

72.931,06

73.161,34

118. Ngân hàng công bố:- Tỷ giá giao ngay USD/VND =20.990/20- Lãi suất tiền gửi và cho vay bằng USD là 0,5% Và 0,7% một tháng.- Lãi suất tiền gửi và cho vay bằng VND là 12% và 18% một năm.Công ty A bán 80.000USD với ký hạn 3 tháng sẽ thu được bao nhiêu VND

– (Đ)✅:  1.694.001.959

1.694.001.000

2.694.001.0000

3.251.001.959

119. Ngân hàng công bố:- Tỷ giá giao ngay USD/VND =20.990/20- Lãi suất tiền gửi và cho vay bằng USD là 0,5% Và 0,7%một tháng.- Lãi suất tiền gửi và cho vay bằng VND là 12% và 18% một năm.Công ty A mua 40.000USD với kỳ hạn 3 tháng sẽ phải chi bao nhiêu VND?

– (Đ)✅:  865.651.232

479.651.000

479.651.382

865.358.232

120. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:

Có thể đầu cơ ngoại hối để kiếm lời

Là người đưa ra các nghiệp vụ để kinh doanh kiếm lời

Là người mua - bán ngoại tệ nhằm mục đích kinh doanh kiếm lời.

Là người tham gia vào thị trường ngoại hối không vì mục tiêu kinh doanh kiếm lời.

121. Ngân hàng trả tiền trước cho hối phiếu chưa tới hạn thanh toán theo phương thức tính lãi khấu trừ được gọi là:

– (Đ)✅:  Chiết khấu hối phiếu

Bảo lãnh hối phiếu

Chấp nhận hối phiếu

Ký hậu hối phiếu

122. Nghiệp vụ mua bán ngoại hối nào được thực hiện ngay tại thời điểm hiện tại:

Nghiệp vụ Acbit

Nghiệp vụ hoán đổi (SWAP)

Nghiệp vụ quyền chọn (Option)

Nghiệp vụ tương lai (Future)

123. Nghiệp vụ mua bán ngoại hối nào được thực hiện trong tương lai:

Nghiệp vụ kỳ hạn (Forward) và nghiệp vụ Acbit

Nghiệp vụ quyền chọn (Option) và Nghiệp vụ hoán đổi (SWAP)

Nghiệp vụ quyền chọn (Option) và nghiệp vụ kỳ hạn (Forward)

Nghiệp vụ tương lai (Future) và Nghiệp vụ hoán đổi (SWAP)

124. Người nhập khẩu yêu cầu người xuất khẩu mở L/C cho mình để cam kết sẽ bồi thường thiệt hại cho người nhập khẩu thì L/C này được gọi là:

L/C có thể hủy ngang

L/C dự phòng

L/C giáp lưng

L/C không thể hủy ngang

125. Nhà đầu cơ ngoại hối:

Là người mua bán ngoại tệ chờ giá thay đổi để kiếm lời.

Là người tham gia thị trường ngoại hối vì mục đích sản xuất kinh doanh hàng hóa

Là người tham gia vào thị trường ngoại hối không vì mục tiêu kinh doanh kiếm lời.

Là người trung gian giới thiệu người mua người bán ngoại hối

126. Nhà môi giới ngoại hối:

Là người mua bán ngoại tệ chờ giá thay đổi để kiếm lời.

Là người tham gia thị trường ngoại hối vì mục đích sản xuất kinh doanh hàng hóa

Là người tham gia vào thị trường ngoại hối không vì mục tiêu kinh doanh kiếm lời.

Là người trung gian giới thiệu người mua người bán ngoại hối

127. Niêm yết tỷ giá hối đoái theo hình thức yết giá gián tiếp thì:

Đồng ngoại tệ là đồng định giá.

Đồng ngoại tệ là đồng yết giá, đồng nội tệ là đồng định giá.

Đồng nội tệ là đồng yết giá

Đồng nội tệ là đồng yết giá, đồng ngoại tệ là đồng định giá.

128. Niêm yết tỷ giá hối đoái theo hình thức yết giá trực tiếp thì:

Đồng ngoại tệ là đồng yết giá, đồng nội tệ là đồng định giá.

Đồng ngoại tệ là đồng yết giá.

Đồng nội tệ là đồng định giá.

Đồng nội tệ là đồng yết giá, đồng ngoại tệ là đồng định giá.

129. Phương thức thanh toán mà ngân hàng cảm kết trả tiền cho bên xuất khẩu nếu họ xuất trình được bộ chứng từ phù hợp với nội dung của bản cam kết được gọi là:

– (Đ)✅:  Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ

Phương thức thanh toán chuyển tiền quan ngân hàng

Phương thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ

Phương thức thanh toán nhờ thu trơn

130. Quyền lợi của người xuất khẩu trong hình thức thanh toán chuyển tiền trả sau:

– (Đ)✅:  Kém an toàn hơn trong hình thức nhờ thu kèm chứng từ

An toàn hơn hình thức thanh toán bằng L/C

An toàn hơn trong hình thức nhờ thu kèm chứng từ

Giống như trong hình thức nhờ thu kèm chứng từ

131. Quyền lợi của người xuất khẩu trong hình thức thanh toán chuyển tiền trả trước:

– (Đ)✅:  An toàn hơn trong hình thức nhờ thu kèm chứng từ

Giống như trong hình thức nhờ thu kèm chứng từ

Kém an toàn hơn trong hình thức nhờ thu kèm chứng từ

Kém an toàn hơn trong hình thức thanh toán bằng L/C

132. Rủi ro lớn nhất trong thanh toán bằng phương thức L/C ở đây là:

– (Đ)✅:  Ngân hàng chỉ dựa trên chứng từ để thanh toán

Ngân hàng không có khả năng thanh toán

Nhà nhập khẩu không có khả năng thanh toán

Nhà xuất khẩu không có khả năng giao hàng

133. Séc bảo chi là loại séc mà:

– (Đ)✅:  Được ngân hàng xác nhận đảm bảo thanh toán

Chỉ dùng để rút tiền mặt

Không được rút tiền mặt, chỉ được dùng đề chuyển khoản

Vừa có thể dùng để rút tiền mặt vừa có thể dùng để chuyển khoản

134. Séc du lịch là loại séc mà:

Có dùng để rút tiền mặt

Được ngân hàng xác nhận đảm bảo thanh toán

Không được rút tiền mặt, chỉ được dùng đề chuyển khoản

Vừa có thể dùng để rút tiền mặt vừa có thể dùng để chuyển khoản

135. Séc gạch chéo là séc mà:

– (Đ)✅:  Không được rút tiền mặt, chỉ được dùng đề chuyển khoản

Chỉ dùng để rút tiền mặt

Được ngân hàng xác nhận đảm bảo thanh toán

Vừa có thể dùng để rút tiền mặt vừa có thể dùng để chuyển khoản

136. Séc:

Do người bán hàng ký phát để đòi tiền người mua hàng.

Do người mua hàng ký phát để xác nhận nợ.

Là lệnh trả tiền do chủ tài khoản phát hành.

Ngân hàng phát hành để vay nợ

137. Thanh toán bằng hình thức chuyển tiền:

– (Đ)✅:  Đơn giản và nhanh hơn hình thức thanh toán L/C

An toàn hơn hình thức thanh toán L/C

Phức tạp hơn hình thức thanh toán L/C

Phức tạp hơn nhờ thu kèm chứng từ

138. Thanh toán bằng hình thức nhờ thu trơn khác nhờ thu kèm chứng từ ở:

– (Đ)✅:  Luồng di chuyển của chứng từ

Luồng di chuyển của cả tiền và hàng hóa

Luồng di chuyển của hàng hóa

Luồng di chuyển của tiền

139. Thanh toán bằng L/C là phương thức thanh toán:

– (Đ)✅:  Chỉ dựa trên chứng từ để thanh toán

Chỉ dựa trên hàng hóa thực để thanh toán

Chỉ dựa vào luồng di chuyển của hàng hóa để thanh toán

Chỉ dựa vào uy tín của người nhập khẩu để thanh toán

140. Thỏa thuận mua bán ngoại hối ở thời điểm hiện tại và được thực hiện trong tương lai được gọi là:

Nghiệp vụ hoán đổi (SWAP)

Nghiệp vụ kinh doanh Acbit.

Nghiệp vụ kỳ hạn (Forward).

Nghiệp vụ quyền chọn (Option).

141. Trạng thái tốt nhất của cán cân thanh toán quốc tế là:

Bội chi

Bội thu

Cân bằng

Thâm hụt

142. Trong các tình huống dưới đây, đâu là chiết khấu hối phiếu:

Dùng hối phiếu để đặt cọc

Giao hối phiếu cho ngân hàng để được vay tiền, tới khi trả tiền thì nhận lại hối phiếu..

Ngân hàng trả tiền trước cho hối phiếu chưa đến hạn thanh toán theo phương thức tính lãi khấu trừ.

Nhờ ngân hàng cất giữ hối phiếu cho mình.

143. Trong số các phương án dưới đây, đâu là rủi ro mà người nhập khẩu thanh toán bằng thư tín dụng (L/C) có thể dễ gặp phải nhất:

– (Đ)✅:  Hàng hóa nhận được có thể không phù hợp với chứng từ.

Ngân hàng phát hành L/C không đủ khả năng thanh toán

Người nhập khẩu đã thanh toán nhưng không nhận được hàng

Tiền thanh toán không tới tay người xuất khẩu

144. Vận đơn chuyển nhượng được là:

– (Đ)✅:  Vận đơn vô danh và vận đơn theo lệnh

Vận đơn đích danh

Vận đơn đích danh và vận đơn đường biển biển không lưu thông

Vận đơn đường biển biển không lưu thông

145. Vận đơn không chuyển nhượng được là:

– (Đ)✅:  Vận đơn đường biển không lưu thông

Cả vận đơn vô danh và vận đơn theo lệnh

Vận đơn theo lệnh

Vận đơn vô danh

146. Vận đơn nào chuyển nhượng được bằng cách trao tay mà không cần thông qua thủ tục ký hậu?

– (Đ)✅:  Vận đơn vô danh

Vận đơn đích danh

Vận đơn đường biển biển không lưu thông

Vận đơn theo lệnh

147. Việc ký vào sau hối phiếu để thực hiện việc chuyển nhượng hối phiếu được gọi là:

– (Đ)✅:  Ký hậu hối phiếu

Bảo lãnh hối phiếu

Chấp nhận hối phiếu

Chiết khấu hối phiếu

148. Việc người mua hàng phát hành giấy xác nhận nợ tiền người bán hàng có thể được coi là:

– (Đ)✅:  Ký phiếu

Hối phiếu

Nhờ thu

Séc

149. Việc trả phí để được quyền thực hiện hay không thực hiện nghiệp vụ mua bán ngoại hối trong tương lai được gọi là:

Nghiệp vụ hoán đổi (SWAP)

Nghiệp vụ kỳ hạn (Forward).

Nghiệp vụ quyền chọn (Option).

Nghiệp vụ tương lai (Future)

 


Môn học tương tự

● Môn học EHOU

gửi yêu cầu tư vấn nhanh

Email: vu.dieulinh130798@gmail.com
Phone: 097.657.7461

Copyright 2023 © Ehou-team. All rights reserved