vu.dieulinh130798@gmail.com

HOTLINE: 097.657.7461

giới thiệu chung
thông tin môn học

EG25 Thuế


1.     Nhập khẩu 200.000 hộp bia (loại 0,5l/hộp), giá bán tại cửa khẩu xuất: 2.000đ/hộp; chi phí vận tải, bảo hiểm cả lô hàng tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên: 50.000.000đ, các chi phí khác của hàng nhập khẩu tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên bằng 0- Thuế suất thuế NK bia hộp: 100%, thuế suất thuế TTĐB bia hộp: 65%. Giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo phương pháp trị giá giao dịchSố thuế TTĐB doanh nghiệp phải nộp trong kỳ là:

315.000.000 đồng

360.000.000 đồng

450.000.000 đồng

585.000.000 đồng

2.     Nhập khẩu 350 chiếc tủ lạnh tại cửa khẩu xuất của Nhật giá FOB là 300usd/chiếc, chi phí vận chuyển và phí bảo hiểm quốc tế cho cả lô hàng khi về đến Việt Nam là 3.200usd. .- Nhập khẩu 220 chiếc điều hòa nhiệt độ công suất 20.000BTU, giá FOB mua tại cửa khẩu xuất là 600usd/chiếc. Chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 4.000usd. Biết rằng:- Thuế nhập khẩu của tủ lạnh 15%, điều hòa 20%- Hàng hóa xuất khẩu đủ điều kiện áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%, Tỷ giá ngoại tệ 1usd = 23.200đồngYêu cầu: Tính tổng nhập khẩu Công ty CP Minh Anh phải nộp trong năm tính thuế?

– (Đ)✅:  1.007.576.000đ

1.103.596.000đ

1.204.578.000đ

1.305.376.000đ

3.     Bà Hương có các khoản thu nhập trong tháng như sau:- Tiền lương: 61.000.000 đồng- Tiền phụ cấp độc hại: 12.000.000 đồng- Phụ cấp ăn trưa 1.000.000 đồng- Phụ cấp điện thoại 450.000 đồng (khoán theo quy chế tài chính của Công ty)- Tiền thưởng vượt doanh thu 10.600.000 đồngXác định tổng thu nhập chịu thuế của Bà Hương?

– (Đ)✅:  71.870.000 đ

61.690.000 đ

69.120.000 đ

75.980.000 đ

4.     Bà Mai làm việc tại Công ty CP Tân Mai (ký hợp đồng dài hạn). Năm 201N bà Mai có các khoản như sau:- Tiền lương sau khi nộp các khoản bảo hiểm: 650.000.000 đồng- Tiền phụ cấp độc hại: 20.000.000- Tiền thưởng vượt doanh thu: 100.000.000 đồngBiết rằng: - Đăng ký người phụ thuộc: 02 người con- Bà Mai có làm từ thiện tại nơi ở: 24.000.000 đồng (Có giấy xác nhận)Yêu cầu: Hãy xác định thuế TNCN của bà Mai phải nộp của 201N?

– (Đ)✅:  93.900.000đ

100.500.000đ

113.200.000đ

96.700.000đ

5.     Biểu thuế lũy tiến của thuế thu nhập cá nhân được áp dụng đối với:

Tất cả các loại thu nhập của cá nhân cư trú

Tất cả các loại thu nhập không kể cá nhân cư trú hay cá nhân không cư trú

Thu nhập từ kinh doanh, tiền lương tiền công của cá nhân cư trú

Thu nhập từ kinh doanh, tiền lương tiền công của cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú

6.     Cá nhân được hoàn thuế TNCN trong trường hợp

Cả (1), (2), (3)

Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (3)

Có số thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp (1)

Đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa tới mức phải nộp thuế (2)

7.     Cá nhân kinh doanh gặp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ thì?

– (Đ)✅:  Được xét giảm thuế TNCN phải nộp tương ứng với mức thiệt hại. Tuy nhiên số thuế được xét giảm không vượt quá số thuế phải nộp.

Được miễn thuế TNCN trong năm xảy ra thiệt hại.

Được xét giảm thuế TNCN phải nộp tương ứng với 30% giá trị thực tế thiệt hại.

Được xét giảm thuế TNCN phải nộp tương ứng với thiệt hại thực tế.

8.     Các hàng hóa, dịch vụ được lựa chọn để thu thuế TTĐB có tính chất sau:

– (Đ)✅:  Cả (1), (2), (3)

Hàng hóa, dịch vụ cao cấp vượt trên nhu cầu phổ thông của đời sống xã hội (1)

Hàng hóa, dịch vụ không có lợi cho sức khỏe, môi trường, gây lãng phí cho xã hội (2)

Lượng cầu của hàng hóa, dịch vụ này thường biến động theo thu nhập nhưng ít biến động theo mức giá cả (3)

9.     Các khoản chi thêm cho lao động nữ không tính vào chi phí được trừ khi chi đúng đối tượng, đúng mục đích, đúng mức quy định, bao gồm?

– (Đ)✅:  Chi cho công tác đào tạo nghề cho lao động nữ mới xin việc

Chi bồi dưỡng cho lao động nữ sau khi sinh con lần thứ nhất hoặc lần thứ hai.

Chi phí tổ chức khám sức khoẻ thêm trong năm như khám bệnh nghề nghiệp, mãn tính hoặc phụ khoa cho nữ công nhân viên.

Phụ cấp làm thêm giờ cho lao động nữ trong trường hợp vì lý do khách quan người lao động nữ không nghỉ sau khi sinh con, nghỉ cho con bú mà ở lại làm việc cho doanh nghiệp được trả theo chế độ hiện hành; kể cả trường hợp trả lương theo sản phẩm mà lao động nữ vẫn làm việc trong thời gian không nghỉ theo chế độ.

10.  Các khoản Thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp

– (Đ)✅:  Tất cả các trường hợp trên

Thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao

Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp

Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội theo quy định của pháp luật.

11.  Các khoản thu nhập nào không chịu thuế TNCN khi tính thuế

– (Đ)✅:  Tất cả các đáp án trên

Phụ cấp điện thoai, tiền xăng, tiền công tác phí (theo Quy chế công ty)…

Tiền ăn trưa, ăn giữa ca không vượt quá 730.000 đồng/tháng

Tiền phụ cấp trang phục không quá 5.000.000 đồng/năm (Miễn toàn bộ nếu chi bằng hiện vật)

12.  Các khoản thưởng nào sau đây được trừ khi xác định TNCT từ tiền lương, tiền công

Thưởng bằng cổ phiếu

Thưởng danh hiệu Anh Hùng Lao Động, Thưởng Danh hiệu nghệ sỹ nhân dân

Thưởng Tết

Thưởng tháng thứ 13

13.  Các tiêu thức thiết lập một hệ thống thuế là:

Tính công bằng, tính ổn định

Tính hiệu quả, tính công bằng

Tính hiệu quả, tính công bằng, tính ổn định, tính thuận tiện

Tính ổn định, tính thuận tiện, tính công bằng

14.  Các trường hợp nào được hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt.

– (Đ)✅:  Thuế TTĐB đã nộp tương ứng với số nguyên liệu dùng để sản xuất hàng hoá thực tế xuất khẩu của nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu

Cơ sở sản xuất nhập khẩu hoặc mua trong nước nguyên liệu chịu thuế tiêu thụ đặc biệt để sản xuất hàng hóa chịu thuế TTĐB.

Hàng hóa nhập khẩu chịu thuế TTĐB để bán ra trong nước

Khấu trừ thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xăng sinh học

15.  Căn cứ tính thuế bảo vệ môi trường là gì?

Số lượng hàng hóa tính thuế và giá tính thuế

Số lượng hàng hóa tính thuế và mức thuế tuyệt đối trên một đơn vị hàng hóa

Số lượng hàng hóa tính thuế và thuế suất

Số lượng hàng hóa tính thuế, giá tính thuế và thuế suất

16.  Căn cứ tính thuế đối với hàng hóa áp dụng thuế suất theo tỷ lệ phần trăm là:

Số lượng từng mặt hàng thực tế XK, NK và Giá tính thuế từng mặt hàng

Số lượng từng mặt hàng thực tế XK, NK và Mức thuế tuyệt đối tính trên một đơn vị hàng hóa

Số lượng từng mặt hàng thực tế XK, NK và Thuế suất từng mặt hàng

Số lượng từng mặt hàng thực tế XK, NK; Giá tính thuế từng mặt hàng và Thuế suất từng mặt hàng

17.  Căn cứ tính thuế đối với hàng hóa áp dụng thuế tuyệt đối là:

Số lượng từng mặt hàng thực tế XK, NK và Giá tính thuế từng mặt hàng

Số lượng từng mặt hàng thực tế XK, NK và Mức thuế tuyệt đối tính trên một đơn vị hàng hóa

Số lượng từng mặt hàng thực tế XK, NK và Thuế suất từng mặt hàng

Số lượng từng mặt hàng thực tế XK, NK; Giá tính thuế từng mặt hàng và Thuế suất từng mặt hàng

18.  Căn cứ tính thuế đối với thuế thu nhập cá nhân là:

Tiền lương, tiền công và Thuế suất

Thu nhập chịu thuế và Thuế suất

Thu nhập tính thuế

Thu nhập tính thuế và Thuế suất

19.  Căn cứ tính thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu đối với hàng hóa áp dụng phương pháp tính thuế tuyệt đối là

– (Đ)✅:  Số lượng từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu và Mức thuế tuyệt đối tính trên một đơn vị hàng hóa

Số lượng từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu ; Giá tính thuế từng mặt hàng và Thuế suất từng mặt hàng

Số lượng từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu và Giá tính thuế từng mặt hàng

Số lượng từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu và Thuế suất từng mặt hàng

20.  Căn cứ tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là gì?

Diện tích đất tính thuế và thuế suất

Diện tích đất tính thuế và thuế suất + giá bán của một đơn vị tài nguyên theo giá thị trường

Diện tích đất tính thuế và Giá 1 m2 đất tính thuế

Diện tích đất tính thuế, Giá 1 m2 đất tính thuế và thuế suất

21.  Căn cứ tính thuế tài nguyên là gì?

Sản lượng tài nguyên thương phẩm khai thác

Sản lượng tài nguyên thương phẩm khai thác và giá tính thuế

Sản lượng tài nguyên thương phẩm khai thác và thuế suất.

Sản lượng tài nguyên thương phẩm khai thác, giá tính thuế và thuế suất

22.  Căn cứ vào chế độ phân cấp, thẩm quyền về thuế, thuế được phân loại thành:

Thuế thu nhập và thuế tài sản

Thuế tiêu dùng và thuế thu nhập

Thuế trực thu và thuế gián thu

Thuế Trung ương và thuế địa phương

23.  Căn cứ vào cơ sở đánh thuế, thuế được phân loại thành:

Thuế tiêu dùng và thuế thu nhập

Thuế tiêu dùng, thuế thu nhập và thuế tài sản

Thuế trực thu và thuế gián thu

Thuế Trung ương và thuế địa phương

24.  Căn cứ vào phương thức đánh thuế, thuế được phân loại thành:

Thuế tiêu dùng và thuế thu nhập

Thuế tiêu dùng, thuế thu nhập và thuế tài sản

Thuế trực thu và thuế gián thu

Thuế Trung ương và thuế địa phương

25.  Cơ sở kinh doanh đua ngựa nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong kỳ tính thuế có số liệu sau: số tiền bán vé xem đua ngựa là 600 triệu đồng, số tiền khách cược đua ngựa là 700 triệu đồng. Số tiền trả thưởng cho khách là 200 triệu đồng. Thuế giá trị gia tăng của hàng hóa dịch vụ mua vào đủ điều kiện khấu trừ là 40 triệu đồng. Hãy xác định số thuế GTGT phải nộp biết thuế suất thuế GTGT của dịch vụ trên là 10%

– (Đ)✅:  70 triệu đồng

100 triệu đồng

110 triệu đồng

60 triệu đồng

26.  Cơ sở kinh doanh đua ngựa nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong kỳ tính thuế có số liệu sau: số tiền bán vé xem đua ngựa là 600 triệu đồng, số tiền khách cược đua ngựa là 500 triệu đồng. Số tiền trả thưởng cho khách là 200 triệu đồng. Thuế giá trị gia tăng của hàng hóa dịch vụ mua vào đủ điều kiện khấu trừ là 20 triệu đồng. Hãy xác định số thuế GTGT phải nộp biết thuế suất thuế GTGT của dịch vụ trên là 10%

– (Đ)✅:  50 triệu đồng

100 triệu đồng

110 triệu đồng

60 triệu đồng

27.  Cơ sở sản xuất quạt điện xuất 60 quạt điện để chuyển kho nội bộ và xuất 80 quạt điện để bán cho công ty thương mại. Số lượng quạt điện tính thuế GTGT đầu ra là:

0

140

60

80

28.  Công ty A (thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) trong tháng có phát sinh số liệu như sau: số lượng bán hàng 100sp, đơn giá 1.320.000 đồng/sp (đã bao gồm thuế GTGT 10%). Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN:

12 triệu đồng

120 triệu đồng

13,2 triệu đồng

132 triệu đồng

29.  Công ty A (thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp) trong tháng có phát sinh số liệu như sau: số lượng bán hàng 100sp, tổng giá thanh toán 132.000.000. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN:

12.000.000 đồng

120.000.000 đồng

13.200.000 đồng

132.000.000 đồng

30.  Công ty A bán 1 lô hàng X cho công ty B với giá bán đã có thuế GTGT của cả lô hàng là 22 triệu, thuế suất thuế GTGT 10%. Tính giá tính thuế của lô hàng?

– (Đ)✅:  20 triệu

23 triệu

25 triệu

30 triệu

31.  Công ty A bán 1 lô hàng X cho công ty B với giá bán đã có thuế GTGT của cả lô hàng là 33 triệu, thuế suất thuế GTGT 10%. Tính giá tính thuế của lô hàng?

– (Đ)✅:  30 triệu

20 triệu

33 triệu

36,3 triệu

32.  Công ty A sản xuất bia chai chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bằng nguyên liệu đã chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Thì số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp trong kỳ được xác định là.

– (Đ)✅:  Bằng Thuế TTĐB của số bia tiêu thụ trong kỳ – Số thuế TTĐB đã nộp ở khâu nguyên liệu đầu vào tương ứng với số bia xuất kho tiêu thụ trong kỳ.

Bằng số thuế TTĐB đã nộp của khâu nguyên liệu đầu vào

Bằng Thuế TTĐB của số bia tiêu thụ trong kỳ

Bằng Thuế TTĐB của số bia tiêu thụ trong kỳ – Số thuế TTĐB đã nộp của khâu nguyên liệu đầu vào.

33.  Công ty Bình Thái trong năm tính thuế có: Doanh thu bán hàng 3.000 triệu đồng (Trong đó xuất khẩu 1.000 triệu đồng). Trợ giá xuất khẩu 300 triệu đồng. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN là:

1.300 triệu đồng

3.000 triệu đồng

3.300 triệu đồng

4.300 triệu đồng

34.  Công ty cổ phần Duy Lợi ký hợp đồng tư vấn thiết kế 1 dự án căn hộ chung cư cho công ty cổ phần Toàn Phát. Theo tiến độ, ngày 20/11, hợp đồng tư vấn hoàn thành. Tuy nhiên, công ty cổ phần Toàn Phát yêu cầu và bên công ty cổ phần Duy Lợi đã đồng ý xuất hóa đơn vào ngày 30/11. Thời điểm xác định doanh thu của công ty cổ phần Duy Lợi là khi nào ?

10-Thg11

20-Thg11

30-Thg11

31-Thg12

35.  Công ty cổ phần Hùng Oanh bán xe tải hạng nhẹ theo phương thức trả góp. Nếu trả ngay 1 lần, thanh toán tiền cả thuế GTGT 10% là 550 triệu đồng. Nếu trả góp, người mua phải thanh toán ngay 250 triệu, định kỳ mỗi tháng thanh toán 15 triệu, trong vòng 2 năm. Doanh thu tính thu nhập chịu thuế là bao nhiêu ?

– (Đ)✅:  500 triệu đồng

550 triệu đồng

610 triệu đồng

700 triệu đồng

36.  Công ty CP Hoàng Hải có tình hình kinh doanh như sau: + Năm 201N: lỗ 31.000.000đ+ Năm 201N+1 có tình hình như sau:- Doanh thu bán hàng hóa: 3.530.720.000đ- Doanh thu cung cấp dịch vụ: 176.545.000đ- Thu nhập từ kinh doanh của những năm 201N bị bỏ sót phát hiện ra: 26.000.000đ- Thu nhập từ chênh lệch do đánh giá lại tài sản: 13.200.000đ- Chi phí giá vốn hàng bán: 2.780.550.000đ- Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp: 540.116.000đ- Chi tài chính (lãi vay vốn): 15.000.000 với lãi vay 12%/năm, biết Công ty góp vốn còn thiếu là 350.000.000đBiết rằng:- Thuế TNDN 20%Yêu cầu: Tính thuế TNDN công ty Hoàng Hải phải nộp năm 20N?

– (Đ)✅:  78.959.800đ

79.951.500đ

88.059.000đ

85.953.600đ

37.  Công ty CP TM Bình Minh trong kỳ có số liệu như sau:+ Nhập khẩu 100 chiếc điều hòa thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB. Thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp khi nhập khẩu là 180 triệu đồng. + Xuất bán 80 máy điều hòa nhiệt độ trên. Tiền thuế TTĐB ở khâu bán ra trong nước là 190 triệu đồng.Số thuế TTĐB Công ty phải nộp trong kỳ là bao nhiêu?

– (Đ)✅:  46 triệu đồng

46,5 triệu đồng

47 triệu đồng

47,5 triệu đồng

38.  Công ty CP XNK Văn An trong kỳ có tài liệu như sau: - Nhập khẩu 2.000 lít rượu 32 độ để sản xuất ra 500.000 sản phẩm X thuộc diện chịu thuế TTDB giá tính thuế nhập khẩu là 110.000 đ/lít, thuế suất thuế Nhập khẩu là 30%.- Xuất khẩu 300.000 sp X theo giá FOB là 200.000đ/sp. Thuế xuất khẩu của X là 1%. - Bán trong nước 10.000 sp X với đơn giá chưa thuế GTGT là 220.000 đ/sp. Yêu cầu : Hãy tính thuế TTDB phải nộp sau các khâu (Sau khi nhập khẩu, xuất khẩu được hoàn thuế và bán trong nước). Biết rằng thuế suất thuế TTĐB của X và rượu nước là 65%, thuế GTGT 10%

– (Đ)✅:  937.308.667đ

941.508.764đ

955.308.941đ

976.148.365đ

39.  Công ty ký hợp đồng gia công cho nước ngoài, theo hợp đồng công ty nhập khẩu 50.000 kg nguyên liệu theo giá CIF quy ra tiền đồng Việt Nam là 20.000 đồng/kg. Theo định mức được giao thì đơn vị phải hoàn thành 5.000 SP từ số nguyên liệu nói trên. Tuy nhiên khi giao hàng thì có 1.000 SP không đạt chất lượng nên bên nước ngoài phải trả lại tiêu dùng nội địa với giá bán chưa thuế GTGT là 300.000 đồng/SP. Thuế suất NK 10%. Tính thuế NK

10 triệu đồng

14 triệu đồng

20 triệu đồng

22 triệu đồng

40.  Công ty TNHH An Bình thuê 1 tòa nhà gồm nhiều tầng để phục vụ đồng thời cho hoạt động kinh doanh chịu thuế và không chịu thuế GTGT

– (Đ)✅:  Ngôi nhà được khấu từ phần thuế GTGT đầu vào của hàng hóa dùng cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT.

Ngôi nhà được khấu trừ thuế GTGT toàn bộ thuế GTGT đầu vào

Ngôi nhà không được khấu trừ thuế GTGT toàn bộ thuế GTGT đầu vào

Tất cả các đáp án trên đều đúng

41.  Công ty TNHH Nam Thanh mua trong nước 14 chiếc máy tính với giá bán chưa thuế GTGT là 8.500.000đồng/chiếc. Thuế suất thuế GTGT là 10%. Hãy xác định số thuế GTGT đầu vào mà Công ty phải trả.

– (Đ)✅:  11.900.000 đ

10.900.000 đ

12.900.000 đ

13.900.000 đ

42.  Công ty TNHH Thành Nam: + Năm 201N có tình hình như sau:- Doanh thu bán hàng hóa: 1.200.000.000đ- Doanh thu từ cung cấp dịch vụ: 200.000.000 đ- Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tiền gủi): 50.000.000đ- Thu nhập khác (thu thanh lý tscđ): 15.000.000đ- Chi phí giá vốn hàng bán: 750.000.000đ- Chi phí bán hàng: 240.000.000đ- Chi phí quản lý doanh nghiệp: 180.000.000 đ- Chi tài chính (lãi vay vốn): 15.000.000đ, biết Công ty đã góp đủ vốnBiết rằng:- Thuế TNDN 20%- Năm 201N-1 lỗ: - 40.000.000đYêu cầu: Tính thuế TNDN công ty Thành Nam phải nộp năm 201N?

– (Đ)✅:  48.000.000đ

50.000.000đ

47.000.000đ

49.000.000đ

43.  Công ty TNHH Tiến Cường bán xe gắn máy, hóa đơn GTGT ghi giá bán chưa thuế GTGT là 20 triệu, thuế GTGT là 2 triệu, tổng giá thanh toán là 22 triệu. Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN là:

18 triệu đồng

20 triệu đồng

22 triệu đồng

24,2 triệu đồng

44.  Công ty X (thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ), tháng 01/N số lượng bán ra được 9 sp Y với giá bán trả góp 15 triệu đồng/sp (đã có thuế giá trị gia tăng 10% là 1 triệu) và 1 sp Y bán giá thanh toán ngay 11 triệu đồng/sp (gồm thuế giá trị gia tăng 10%). Xác định doanh thu trong tháng 01 để tính thu nhập chịu thuế TNDN:

100 triệu đồng

110 triệu đồng

136 triệu đồng

150 triệu đồng

45.  Công ty X đang cần 800 triệu để mua tồn trữ Thép. Hiện tại, công ty không thể vay vốn của ngân hàng được, biết lãi suất do ngân hàng Nhà nước công bố là 1,5%/tháng, công ty vay vốn của cổ đông với lãi suất 2,5%/tháng. Xác định chi phí lãi vay được trừ khi tính thuế TNDN? Thời gian vay là 3 tháng

36.000.000

43.200.000

54.000.000

60.000.000

46.  Công ty Y có số vốn điều lệ trên giấy phép kinh doanh là 5 tỷ đồng và đã góp đủ số vốn điều lệ này. Tháng 9/201N Công ty Y có vay vốn của nhân viên trong công ty số tiền là 650 triệu đồng để sản xuất kinh doanh với lãi suất là 17%/năm. Lãi suất do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay là 9%/năm. Số tiền lãi Công ty Y không được tính vào chi phí hợp lý?

– (Đ)✅:  22.750.000đ

18.750.000đ

27.700.000đ

28.500.000đ

47.  Cty A có vay của Ngân hàng Z 300 triệu với lãi suất 8,5%/năm và vay 500 triệu của cán bộ công nhân viên trong cty với lãi suất 14%/năm. Biết lãi suất cơ bản do NH Nhà nước công bố là 8%/năm. Xác định chi phí lãi vay được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế của Cty A?

25,5 triệu

70 triệu

85,5 triệu

95,5 triệu

48.  Cửa hàng kinh doanh thương mại điện tử xuất bán 1 lô hàng 5.000 cái nồi cơm điện với giá bán 800.000 đồng/cái. Nhân dịp sinh nhật công ty giảm giá bán 5%. Vậy giá tính thuế của lô hàng là bao nhiêu?

– (Đ)✅:  3.800 triệu đồng

3.200 triệu đồng

4.200 triệu đồng

4.800 triệu đồng

49.  Đặc điểm nào dưới đây KHÔNG phải của Thuế giá trị gia tăng:

Có tính trung lập cao

Đánh nhiều giai đoạn

Gián thu

Trùng lắp

50.  Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của thuế TTĐB?

Danh mục chịu thuế không nhiều và thay đổi

Mức thuế suất cao

Phụ thuộc vào thu nhập của doanh nghiệp

Thuế gián thu

51.  Để sản xuất 5.000 sản phẩm tiêu thụ trong năm, Doanh nghiệp J đã tập hợp các khoản chi như sau: Chi mua nguyên vật liệu 3 tỷ đồng, chi tiền lương 1 tỷ đồng, khấu hao TSCĐ 1 tỷ đồng, chi phí quản lý doanh nghiệp 1 tỷ đồng, chi về nghiên cứu chống ô nhiễm môi trường bằng nguồn vốn do cơ quan chủ quản cấp trên cấp 0,5 tỷ đồng, chi nộp phạt vi phạm hành chính về thuế 0,5 tỷ đồng. Xác định chi phí được trừ trong năm để tính thuế TNDN.

5 tỷ đồng

6 tỷ đồng

6,5 tỷ đồng

7 tỷ đồng

52.  Điều kiện xác định chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp?

– (Đ)✅:  Tất cả các điều kiện trên

Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

53.  Doanh nghiệp A bán 5 quạt điện, giá bán chưa có thuế là 500.000 đồng/cái. Thuế suất 10%. Thuế GTGT đầu ra của số quạt đó là bao nhiêu?

200.000 đồng

250.000 đồng

300.000 đồng

500.000 đồng

54.  Doanh nghiệp A trong kỳ tính thuế có số liệu sau:Doanh thu trong kỳ là: 10.000 triệu đồngChi phí doanh nghiệp kê khai: 8.100 triệu đồng, trong đó:- Chi nộp tiền phạt do vi phạm hành chính là 100 triệu đồng- Chi tài trợ y tế theo đúng quy định là: 100 triệu đồngThu nhập chịu thuế của doanh nghiệp A là:

1.900 triệu đồng

2.000 triệu đồng

2.100 triệu đồng

2.200 triệu đồng

55.  Doanh nghiệp được phép trích tối thiểu bao nhiêu phần trăm thu nhập tính thuế hàng năm trước khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp để lập quỹ khoa học công nghệ ?

10%

15%

5%

không có quy định

56.  Doanh nghiệp được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam được trích lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tối đa:

10% thu nhập tính thuế hàng năm trước khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.

15% thu nhập tính thuế hàng năm trước khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.

20% thu nhập tính thuế hàng năm trước khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.

5% thu nhập tính thuế hàng năm trước khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.

57.  Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN:

Chi trả lãi vay để góp vốn điều lệ

Chi trả tiền vi phạm hợp đồng kinh tế

Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ

Tiền lương của sáng lập viên thành lập doanh nghiệp nhưng không tham gia điều hành hoạt động của doanh nghiệp

58.  Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN:

Chi đào tạo tay nghề cho công nhân

Chi phí vật liệu dùng cho sản xuất kinh doanh

Chi trả lãi vay vốn sản xuất kinh doanh

Khấu hao tài sản cố định đã hết thời hạn khấu hao

59.  Doanh nghiệp kinh doanh ABC tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng bán 1.000 sản phẩm X theo hóa đơn GTGT với giá chưa thuế là 500 triệu đồng, sản phẩm X chịu thuế GTGT 10%. Doanh thu và thuế GTGT đầu ra của Doanh nghiệp kinh doanh ABC là:

550 triệu đồng; thuế GTGT là 50 triệu đồng

Doanh thu là 500 triệu đồng; thuế GTGT là 0 triệu đồng

Doanh thu là 500 triệu đồng; thuế GTGT là 50 triệu đồng

Doanh thu là 550 triệu đồng; thuế GTGT là 0 triệu đồng

60.  Doanh nghiệp kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, bán 100 sản phẩm A (do công ty sản xuất) cho công ty Thương Mại Thành An với giá bao gồm thuế GTGT là 550.000 đồng/sản phẩm, thuế suất thuế GTGT 10%, doanh thu của doanh nghiệp là:

5.000.000 đồng

50.000.000 đồng

55.000.000 đồng

Không đưa vào doanh thu

61.  Doanh nghiệp vật liệu xây dựng X nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng. Hóa đơn bán hàng chỉ ghi giá bán là 22.000.000 đồng. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN là:

13.800.000 đồng

20.000.000 đồng

22.000.000 đồng

24.220.000 đồng

62.  Doanh nghiệp X có doanh thu bán sản phẩm đồ chơi trẻ em chưa bao gồm thuế GTGT trong tháng 7/N là 100.000.000 đồng - Thuế GTGT đầu vào tập hợp được đủ điều kiện thực hiện khấu trừ: 2.000.000 đồng- Biết thuế suất thuế GTGT của sản phẩm đồ chơi trẻ em là 5%Thuế GTGT phải nộp đến hết kỳ tính thuế tháng 07/N của công ty là bao nhiêu?

2.000.000 đồng

3.000.000 đồng

4.000.000 đồng

5.000.000 đồng

63.  Doanh nghiệp X trong năm tính thuế có tài liệu như sau:Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 7.000 triệu đồngChi phí doanh nghiệp kê khai: 5.000 triệu đồng, trong đó:+ Tiền lương công nhân viên có chứng từ hợp pháp: 500 triệu đồng+ Tiền trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật: 200 triệu đồng+ Các chi phí còn lại là hợp lýThuế suất thuế TNDN là 20%Thuế TNDN mà doanh nghiệp phải nộp trong năm:

400 triệu đồng

440 triệu đồng

484 triệu đồng

540 triệu đồng

64.  Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với doanh nghiệp nhận làm đại lý, ký gửi hàng hóa bán hàng theo đúng giá quy định của đơn vị kinh doanh giao đại lý được xác định:

Tiền đã nhận được từ việc bán hàng

Tiền đã nhận được từ việc bán hàng trừ cho phần hoa hồng

Tiền hoa hồng được hưởng

Tiền hoa hồng và tiền bán hàng

65.  Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN đối với doanh nghiệp kinh doanh nhận làm đại lý, ký gửi bán hàng theo đúng giá quy định của cơ sở kinh doanh giao đại lý hưởng hoa hồng được xác định là:

Không phải xác định, doanh thu để tính thu nhập chịu thuế

Là doanh thu bán hàng- đại lý

Là doanh thu bán hàng đại lý và hoa

Là tiền hoa hồng được hưởng

66.  Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN:

Là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng đã thu được tiền.

Là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

Là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm khoản trợ giá nhưng không bao gồm phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng

Là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền cung cấp dịch vụ không bao gồm khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng

67.  Doanh thu để xác định thu nhập chịu thuế đối với sản phẩm tiêu dùng nội bộ được xác định là:

Toàn bộ chi phí để sản xuất ra sản phẩm đó

Theo giá bán của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương trên thị trường tại thời điểm thực hiện hoạt động đó

Theo giá bán của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương trừ chi phí bán hàng

Theo giá xuất xưởng của sản phẩm đó

68.  Đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu áp dụng đối với các trường hợp sau

– (Đ)✅:  Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan, hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước

Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển

Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại.

Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài; hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hóa chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác

69.  Đối tượng nào không phải là đối tượng chịu thuế ?

– (Đ)✅:  Doanh thu

Hàng hóa, dịch vụ.

Tài sản.

Thu nhập.

70.  Đối tượng nào sau đây phải đăng ký thuế thu nhập cá nhân?

Cả (1), (2)

Cá nhân có thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân (2)

Người phụ thuộc (3)

Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập (1)

71.  Đối với hàng hóa luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất kinh doanh, giá tính Thuế giá trị gia tăng là:

Giá bán chưa có Thuế giá trị gia tăng

Giá bán đã có Thuế giá trị gia tăng

Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.

Không phải tính và nộp Thuế giá trị gia tăng

72.  Đối với sản phẩm cơ sở kinh doanh xuất để chuyển kho nội bộ thì:

Không phải tính thuế GTGT đầu ra, nhưng được khấu trừ thuế GTGT đầu vào dùng để sản xuất hàng hóa này

Không phải tính và nộp thuế GTGT

Phải tính thuế GTGT đầu ra nhưng không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào dùng để sản xuất hàng hóa này

Phải tính thuế GTGT đầu ra, được khấu trừ thuế GTGT đầu vào dùng để sản xuất số hàng hóa này

73.  Đối với sản phẩm, hàng hóa dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của pháp luật về thương mại, giá tính thuế GTGT được xác định bằng:

– (Đ)✅:  0 (không)

Giá tính thuế GTGT của sản phẩm, hàng hóa dịch vụ tương đương tại thời điểm phát sinh việc tiêu dùng hàng hóa dịch vụ

Không phải kê khai và tính nộp thuế

Là sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT

74.  Giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu là:

Giá hàng hóa nhập khẩu.

Giá nhập khẩu tại cửa khẩu + Thuế nhập khẩu (nếu có) + Thuế TTĐB (nếu có) + Thuế bảo vệ môi trường (nếu có)

Giá nhập khẩu tại cửa khẩu + Thuế TTĐB (nếu có)

Giá nhập tại cửa khẩu - Thuế nhập khẩu (nếu có)

75.  Giá tính thuế tài nguyên là:

Giá bán của một đơn vị tài nguyên bao gồm cả thuế giá trị gia tăng

Giá bán của một đơn vị tài nguyên tại nơi khai thác

Giá bán của một đơn vị tài nguyên theo giá thị trường

76.  Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp chịu thuế TTĐB là:

Giá bán chưa có thuế GTGT, thuế bảo vệ môi trường và chưa có thuế TTĐB của hàng hóa theo phương thức trả tiền một lần của hàng hóa đó không bao gồm khoản lãi trả góp.

Giá bán theo phương thức trả tiền một lần của hàng hóa đó cộng với khoản lãi trả góp.

Tổng số tiền thu được từ việc bán hàng hóa đó chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Tổng số tiền thu được từ việc bán hàng hóa đó.

77.  Giá tính thuế TTĐB đối với hàng nhập khẩu thuộc diện chịu thuế TTĐB là?

Giá tính thuế nhập khẩu

Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế GTGT

Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu

Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế suất nhập khẩu + Thuế GTGT

78.  Hàng hóa dịch vụ nào sau đây là đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt?

– (Đ)✅:  Ô tô 4 chỗ ngồi do một doanh nghiệp sản xuất bán cho doanh nghiệp chế xuất

Ô tô 4 chỗ ngồi do một doanh nghiệp sản xuất bán cho doanh nghiệp khác để xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế

Ô tô 4 chỗ ngồi do một doanh nghiệp sản xuất xuất khẩu

Xe ô tô chỉ có thiết kế để chạy trong khu vui chơi giải trí, không đăng ký lưu hành và không tham gia giao thông.

79.  Hàng hóa nào sau đây chịu thuế nhập khẩu

Hàng nhập khẩu từ nước ngoài vào kho bảo thuế

Hàng nhập khẩu từ nước ngoài vào khu chế xuất

Hàng từ khu chế xuất bán vào thị trường nội địa

Hàng từ khu chế xuất này bán sang khu chế xuất khác

80.  Hàng hóa nào sau đây không chịu thuế nhập khẩu

Hàng nhập khẩu từ nước ngoài vào thị trường nội địa

Hàng từ khu chế xuất bán vào thị trường nội địa

Hàng từ khu chế xuất này bán sang khu chế xuất khác

81.  Hàng hóa nào sau đây không chịu thuế TTĐB?

Hàng hóa chịu thuế TTĐB mua của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu.

Hàng hóa do cơ sở sản xuất uỷ thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu.

Xe môtô 2 bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3.

Xe ô tô chở người dưới 24 chỗ nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan

82.  Hàng hóa nào sau đây không chịu thuế TTĐB?

Bài lá

Chế phẩm từ cây thuốc lá

Rượu

Tàu bay dùng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hành khách.

83.  Hàng hóa nào sau đây không thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường?

Than đá

Túi ni lông

Xăng

Xe ô tô

84.  Hàng hóa nào thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt trong các trường hợp sau đây?

– (Đ)✅:  Ô tô 17 chỗ ngồi bán vào khu chế xuất.

Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu.

Hàng hóa được mua bán giữa các khu phi thuế quan với nhau

Hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu khi thuế quan

85.  Hàng hóa nào thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường?

Điều hòa nhiệt độ

Rượu

Túi ni lông

Xe ô tô

86.  Hàng hóa, dịch vụ nào sau đây thuộc diện không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt?

– (Đ)✅:  Hàng mã là đồ chơi cho trẻ em

Bài lá.

Chế phẩm từ cây thuốc lá dùng để ngậm.

Dịch vụ karaoke

87.  Hàng hóa, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng chịu Thuế giá trị gia tăng:

– (Đ)✅:  Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt.

Nạo vét kênh mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp.

Phân bón

Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khá

88.  Hàng hóa, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng KHÔNG chịu Thuế giá trị gia tăng:

Nạo vét kênh mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp.

Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt.

Phân bón

Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khá

89.  Hãy xác định tổng thuế TTĐB mà Công ty xuất nhập khẩu ABC nhập khẩu 3 lô hàng sau:- Nhập khẩu 3 lô hàng đều mua theo điều kiện FOB. Tổng chi phí chuyên chở cho 3 lô hàng từ cảng nước xuất khẩu về tới Việt Nam là 22.000 USD. - Lô hàng A gồm 100 SP, đơn giá 5.200 USD/SP, mua bảo hiểm 5% giá FOB- Lô hàng B gồm 2.500 SP, đơn giá 85 USD/SP, mua bảo hiểm 7% giá FOB- Lô hàng C gồm 4.500 SP, đơn giá 44 USD/SP, mua bảo hiểm 3% giá FOB.Biết rằng: - Chi phí vận chuyển phân bổ theo giá trị từng lô hàng (giá FOB)- Tỷ giá là 22.300đ/USD. - Thuế suất thuế NK của A là 30%, B là 25%, C là 20%. - Thuế TTDB của hàng nhập khẩu A là 20%, B là 30% ,C là 40%

– (Đ)✅:  7.413.512.432đ

7.113.910.980đ

7.831.668.212đ

8.513.562.437đ

90.  Hệ thống thuế được coi là công bằng theo chiều dọc nếu:

– (Đ)✅:  Nếu người có khả năng nộp thuế nhiều hơn thì phải nộp thuế cao hơn những người khác

Nếu các cá nhân có điều kiện về mọi mặt như nhau thì được đối xử ngang nhau trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế

Nếu các cá nhân có điều kiện về mọi mặt như nhau thì phải nộp một số thuế như nhau

Nếu người có khả năng nộp thuế nhiều hơn thì phải nộp thuế thấp hơn những người khác

91.  Khai thuế thu nhập doanh nghiệp là:

Khai quyết toán năm

Khai quyết toán quý

Khai tạm tính theo tháng

Khai theo tháng hoặc quý

92.  Khoản chi nào được tính là khoản chi được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp tại doanh nghiệp xây dựng Hoàng Anh ?

Chi phí mua máy ảnh chuyên nghiệp cho giám đốc

Chi phí mua trang sức làm quà tặng sinh nhật vợ giám đốc

Chi phí phạt vi phạm giao thông xe của công ty

Chi phí thuê máy trộn bê tông

93.  Khoản chi nào được tính là khoản chi không được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp tại doanh nghiệp xây dựng Hoàng Anh ?

Chi phí mua điện thoại Vertu cho giám đốc

Chi phí thuê xe cẩu tự hành phục vụ thi công công trình

Chi phí tiền điện văn phòng

Chi phí tiền nước văn phòng

94.  Khoản nào sau đây không được tính trừ vào thu nhập tính thuế TNCN.

– (Đ)✅:  Khoản mua bảo hiểm nhân thọ.

Các khoản BHXH bắt buộc

Giảm trừ gia cảnh đối với người phụ thuộc.

Khoản mua hưu trí tự nguyện

95.  Khoản nào sau đây không phải là khoản thu nhập được miễn thuế khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp sản xuất dược phẩm ?

Thu nhập từ bán bất động sản khu vực nhà xưởng

Thu nhập từ bán thanh lý tài sản cố định

Thu nhập từ bán thuốc

Thu nhập từ nghiên cứu và triển khai sản xuất thuốc điều trị ung thư mới

96.  Khoản thu nhập nào dưới đây là thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp?

Thu nhập từ cho thuê tài sản

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn

Thu nhập từ dịch vụ tưới, tiêu nước; cày, bừa đất, nạo vét kênh, mương nội đồng; dịch vụ phòng trừ sâu, bệnh cho cây trồng, vật nuôi; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp

Thu nhập từ quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản

97.  Khoản thu nhập nào sau đây là thu nhập chịu thuế?

Tiền lãi nhận được từ cho tổ chức kinh doanh vay.

Tiền lãi nhận được từ gửi tiết kiệm tại ngân hàng.

Tiền nhận được từ thân nhân ở nước ngoài gửi tặng.

98.  Khoản thu nhập nào sau đây là thu nhập chịu thuế?

– (Đ)✅:  Tiền lãi nhận được từ cho tổ chức kinh doanh vay.

Tiền nhận được từ thân nhân ở nước ngoài gửi tặng.

Tiền lãi nhận được từ gửi tiết kiệm tại ngân hàng.

Tiền lãi nhận được từ gửi tiết kiệm tại ngân hàng.

99.  Kỳ tính thuế thu nhập cá nhân theo năm được áp dụng đối với:

Tất cả các loại thu nhập của cá nhân cư trú

Tất cả các loại thu nhập không kể cá nhân cư trú hay cá nhân không cư trú

Thu nhập từ kinh doanh, tiền lương tiền công của cá nhân cư trú

Thu nhập từ kinh doanh, tiền lương tiền công của cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú

100. Kỳ tính thuế TNCN của cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công là:

– (Đ)✅:  Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh.

Kỳ tính thuế theo năm.

Kỳ tính thuế theo quý.

Tính theo tháng.

101. Làm ban ngày được 40.000 đ/h nhưng làm thêm giờ ban đêm được 60.000 đ/h. Thì thu nhập được miễn thuế là?

– (Đ)✅:  20.000 đ/h

40.000 đ/h

60.000 đ/h

80.000 đ/h

102. Loại thuế nào sau đây thuộc loại thuế gián thu:

Thuế giá trị gia tăng

Thuế tài sản

Thuế thu nhập cá nhân

Thuế thu nhập doanh nghiệp

103. Loại thuế nào sau đây thuộc loại thuế gián thu:

Thuế tài sản

Thuế thu nhập cá nhân

Thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế Tiêu thụ đặc biệt

104. Loại thuế nào sau đây thuộc loại thuế trực thu:

Thuế giá trị gia tăng

Thuế nhập khẩu

Thuế thu nhập cá nhân

Thuế Tiêu thụ đặc biệt

105. Mặt hàng nào sau đây không thuộc đối tượng chịu thuế suất GTGT 5%.

– (Đ)✅:  Thực phẩm chức năng

Bông, băng, gạc y tế và băng vệ sinh y tế

Dụng cụ đo huyết áp, tim, mạch, dụng cụ truyền máu

Xe ô tô cứu thương

106. Máy móc, thiết bị nhập khẩu để sử dụng trực tiếp vào hoạt động nghiên cứu khoa học thuộc diện:

Chịu thuế GTGT

Không chịu thuế GTGT

Không chịu thuế GTGT nếu thuộc loại trong nước chưa sản xuất được

Không chịu thuế GTGT nếu thuộc loại trong nước đã sản xuất được

107. Một cơ sở kinh doanh hàng điện tử trong tháng có tình hình sau:1. Mua vào trong tháng- 100 sản phẩm A có hoá đơn GTGT ghi giá chưa có thuế là 5.000.000đ/sp - 30 sản phẩm B, có hoá đơn GTGT ghi giá chưa có thuế là 7.000.000đ/sp- 10 sp C có hoá đơn GTGT ghi giá chưa có thuế là 3.000.000đ/sp 2. Tiêu thụ trong tháng- 70 sản phẩm A, Giá bán chưa có thuế GTGT của sản phẩm A là 6.000.000đ/sp - 20 sp B sản phẩm với Giá bán chưa có thuế GTGT của sản phẩm B là 8.000.000đ/sp+ Thuế GTGT còn được khấu trừ ký trước chuyển sang: 10.200.000 đồngXác định số thuế phải nộp/ Còn được khấu trừ chuyển sang kỳ sau?

– (Đ)✅:  26.200.000 đ

27.500.000 đ

28.200.000 đ

29.500.000 đ

108. Một cơ sở kinh doanh trong kỳ có tình hình sau:1. Mua vào trong kỳ- 150 sản phẩm A có hoá đơn GTGT ghi giá chưa có thuế là 2,5 trđ/sp - 50 sản phẩm B giá chưa có thuế GTGT là 5,8 trđ/sp.2. Tiêu thụ trong kỳ- Trong tháng cơ sở đã tiêu thụ hết sản phẩm A và sản phẩm B với Giá bán chưa có thuế GTGT của sản phẩm A là 3 trđ/sp và sản phẩm B là 7 trđ/sp3. Thuế GTGT của các chi phí mua ngoài khác được khấu trừ trong tháng là 3 trđ4- Thuế GTGT kỳ trước chưa khấu trừ hết chuyển sang kỳ này là 2 trđYêu cầu: Xác định thuế GTGT cơ sở phải nộp trong tháng. Biết rằng:- Thuế suất thuế GTGT của tất cả các mặt hàng trên đều là 10%- Cơ sở nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thực hiện tốt chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ. Hoá đơn mua hàng đều hợp pháp- Hàng hoá, dịch vụ mua vào đều thanh toán qua ngân hàng- Đầu kỳ không có sản phẩm A, B tồn kho.

– (Đ)✅:  8,5 trđ

10 trđ

8 trđ

9,5 trđ

109. Một cơ sở sản xuất quạt điện xuất kho 150 quạt điện, trong đó:- 100 bán cho công ty thương mại- 50 quạt điện để chuyển kho nội bộ. Số lượng quạt điện tính thuế GTGT đầu ra?

0

100

150

50

110. Một cơ sở sản xuất rượu A. Trong kỳ bán 2000 chai cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu B để xuất khẩu theo hợp đồng. Cơ sở kinh doanh xuất khẩu B chỉ xuất khẩu được 1.000 chai, số còn lại cơ sở B tiêu thụ trong nước với giá bán chưa có thuế GTGT là 54.000 đồng/chai. Thuế suất thuế TTĐB của rượu là 35% Thuế TTĐB cơ sở kinh doanh xuất khẩu phải nộp trong kỳ là:

14.000.000đ

28.000.000đ

9.000.000đ

111. Một cơ sở sản xuất rượu A. Trong kỳ bán 2000 chai cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu B để xuất khẩu theo hợp đồng. Cơ sở kinh doanh xuất khẩu B chỉ xuất khẩu được 1.000 chai, số còn lại cơ sở B tiêu thụ trong nước với giá bán chưa có thuế GTGT là 58.000 đồng/chai. Thuế suất thuế TTĐB của rượu là 35% Thuế TTĐB cơ sở sản xuất rượu phải nộp trong kỳ là:

18.000.000đ

36.000.000đ

9.000.000đ

112. Một cơ sở sản xuất rượu trong tháng số liệu như sau: Bán trong nước 3.000 lít với giá chưa có thuế GTGT 7.000đ/lítTrực tiếp sản xuất khẩu ra nước ngoài 5.000 lít với giá FOB 8.000đ/lítMua nguyên liệu phục vụ cho sản xuất rượu với giá chưa có thuế GTGT 10 trđ.Thuế GTGT của các chi phí mua ngoài khác được khấu trừ phát sinh trong tháng 800.000 đồngBiết rằng: Doanh nghiệp thực hiện tốt chế độ sổ sách kế toán, hóa đơn, chứng từ, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Thuế suất thuế GTGT của rượu, của nguyên liệu mua vào đều là 10%. Hàng hóa xuất khẩu có đủ các điều kiện để được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào.Thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong tháng là:

1.100.000 đồng

300.000 đồng

4.300.000 đồng

5.100.000 đồng

113. Một Công ty bán điện thoại X trong năm tính thuế có: Thu nhập chịu thuế từ việc bán điện thoại 3.000 triệu đồng, thu tiền vi phạm hợp đồng kinh tế 400 triệu đồng, Thu nhập từ chênh lệch, mua bán ngoại tệ 50 triệu đồng, chi phí về tiền vi phạm hợp đồng kinh tế do giao hàng không đúng thời hạn 300 triệu đồng. Thu nhập chịu thuế TNDN của Công ty X trong năm là:

3.000 triệu đồng

3.100 triệu đồng

3.105 triệu đồng

3.150 triệu đồng

114. Một công ty cổ phần trong năm tính thuế có số liệu như sau:Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 9.000 triệu đồngChi phí doanh nghiệp kê khai: 7.500 triệu đồng, trong đó:+ Tiền lương của các sáng lập viên doanh nghiệp nhưng không tham gia điều hành doanh nghiệp có chứng từ hợp pháp: 500 triệu đồngThuế suất thuế TNDN là 20%Thuế TNDN phải nộp trong năm tính thuế:

100 triệu đồng

300 triệu đồng

400 triệu đồng

440 triệu đồng

115. Một CSKD xuất khẩu mua 10.000 cây thuốc lá của cơ sở sản xuất X để XK theo HĐKT, giá mua chưa có thuế GTGT là 60.000đ/cây. Trong kỳ, cơ sở đã xuất khẩu toàn bộ số thuốc lá theo hợp đồngThuế suất thuế TTĐB của thuốc lá là: 70%Tính Thuế TTĐB CSKD XK phải nộp?

400.000.000đ

58.500.000đ

90.000.000đ

116. Một CSKD xuất khẩu mua 10.000 cây thuốc lá của nhà máy sản xuất thuốc lá X để XK theo HĐKT, giá mua chưa có thuế GTGT là 40.000đ/cây. Do không đảm bảo đúng tiêu chuẩn chất lượng theo HĐ nên chỉ XK được 8.000 cây với giá 70.000đ/cây. Số còn lại phải tiêu thụ trong nước với giá bán chưa có thuế GTGT là 76.500đ/cây.Thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá là: 70%Tính Thuế TTĐB CSKD XK phải nộp?

400.000.000đ

63.000.000đ

90.000.000đ

117. Một DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong năm tính thuế có tài liệu sau: Doanh thu bán 600 sp X loại thu tiền ngay, giá bán chưa thuế GTGT 0,5 tỷ đ/sp; Doanh thu bán 500 sp X trả góp trong năm tính thuế, số tiền thu từ bán trả góp chưa thuế GTGT 260 tỷ đ, trong đó, lãi trả góp 10 tỷ đ. Biết thuế suất các mặt hàng mà doanh nghiệp là 10%, giá bán sản phẩm X ổn định trong năm. Doanh thu tính thuế TNDN của DN này là bao nhiêu tỷ đồng?

550 tỷ đồng

560 tỷ đồng

605 tỷ đồng

616 tỷ đồng

118. Một doanh nghiệp kinh doanh XNK trong kỳ tính thuế có tài liệu sau:- Nhập khẩu 1.000 m vải, giá bán tại cửa khẩu xuất: 40.000đ/m, chi phí vận tải, bảo hiểm tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên: 10.000đ/m, các chi phí khác của vải nhập khẩu tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên bằng 0- Thuế suất thuế NK vải: 60%. Giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo phương pháp trị giá giao dịchSố thuế NK doanh nghiệp này phải nộp cho hoạt động trên là:

24.000.000 đồng

30.000.000 đồng

45.000.000 đồng

8.000.000 đồng

119. Một doanh nghiệp kinh doanh XNK trong kỳ tính thuế có tài liệu sau:- Nhập khẩu 1.500 m vải, giá bán tại cửa khẩu xuất: 40.000đ/m, chi phí vận tải, bảo hiểm tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên: 10.000đ/m, các chi phí khác của vải nhập khẩu tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên bằng 0- Thuế suất thuế NK vải: 60%, thuế suất thuế GTGT vải 10%. Giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo phương pháp trị giá giao dịchSố thuế GTGT doanh nghiệp này phải nộp ở khâu nhập khẩu cho hoạt động trên là:

10.650.000 đồng

12.000.000 đồng

7.503.150 đồng

8.400.000 đồng

120. Một doanh nghiệp kinh doanh XNK trong kỳ tính thuế có tài liệu sau:- Nhập khẩu 1.500 m vải, giá bán tại cửa khẩu xuất: 40.000đ/m, chi phí vận tải, bảo hiểm tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên: 10.000đ/m, các chi phí khác của vải nhập khẩu tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên bằng 0- Thuế suất thuế NK vải: 60%. Giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo phương pháp trị giá giao dịchSố thuế NK doanh nghiệp này phải nộp cho hoạt động trên là:

24.750.000 đồng

31.500.000 đồng

36.000.000 đồng

45.000.000 đồng

121. Một doanh nghiệp kinh doanh XNK trong kỳ tính thuế có tài liệu sau:- Nhập khẩu 2.000 chai rượu, giá bán tại cửa khẩu xuất: 500.000đ/chai, chi phí vận tải, bảo hiểm tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên: 100.000đ/chai, các chi phí khác của hàng nhập khẩu tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên bằng 0- Thuế suất thuế NK rượu: 150%, thuế suất thuế TTĐB rượu: 35%. Giá tính thuế được xác định theo phương pháp trị giá giao dịchThuế TTĐB doanh nghiệp phải nộp trong kỳ là:

1.050.000.000 đồng

562.500.000 đồng

625.000.000 đồng

675.000.000 đồng

122. Một doanh nghiệp kinh doanh XNK trong kỳ tính thuế có tài liệu sau:- Nhập khẩu 2.000 chai rượu, giá bán tại cửa khẩu xuất: 500.000đ/chai, chi phí vận tải, bảo hiểm tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên: 100.000đ/chai, các chi phí khác của hàng nhập khẩu tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên bằng 0- Thuế suất thuế NK rượu: 150%. Giá tính thuế được xác định theo phương pháp trị giá giao dịchThuế NK doanh nghiệp phải nộp trong kỳ là:

1.350.000.000 đồng

1.500.000.000 đồng

1.620.000.000 đồng

1.800.000.000 đồng

123. Một doanh nghiệp nhập khẩu 5000 SP C, giá hợp đồng theo giá CIF là 8USD/SP. Tỷ giá 20.000 VNĐ/USD. Thuế suất thuế NK là 10%. Số thuế nhập khẩu phải nộp?

– (Đ)✅:  80 triệu đồng

100 triệu đồng

800 triệu đồng

880 triệu đồng

124. Một doanh nghiệp nhập khẩu 5000 SP C, giá hợp đồng theo giá FOB là 8USD/SP, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 2USD/SP. Tỷ giá 20.000 VNĐ/USD. Thuế suất thuế NK là 15%. Số thuế nhập khẩu phải nộp?

120 triệu đồng

130 triệu đồng

150 triệu đồng

155 triệu đồng

125. Một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong tháng có số liệu sau:Nguyên liệu mua vào tồn kho đầu tháng trị giá chưa thuế GTGT 10 triệu đồng.Nguyên liệu mua vào trong tháng:+ Mua của doanh nghiệp A với giá chưa có thuế GTGT 30 triệu đồng. Hóa đơn GTGT ghi chép đúng quy định.+ Mua của doanh nghiệp B với giá chưa có thuế GTGT 20 triệu đồng. Hóa đơn GTGT không ghi địa chỉ của doanh nghiệp + Mua của một hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp có hóa đơn bán hàng, trị giá NVL mua vào là 25 triệu đồng.Nguyên liệu tồn cuối tháng với giá trị chưa có thuế GTGT 10 triệu đồng.Thuế suất thuế GTGT của nguyên liệu mua vào là 10%Doanh nghiệp chỉ sản xuất sản phẩm chịu thuế GTGT.Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong tháng của doanh nghiệp là:

3 triệu đồng

5 triệu đồng

5.5 triệu đồng

7.5 triệu đồng

126. Một doanh nghiệp sản xuất rượu. Trong kỳ tiêu thụ được 200 chai rượu Vodka với giá bán chưa có thuế GTGT là 82.500đ/chai. Thuế suất thuế TTĐB của rượu Vodka là 65%, thuế suất thuế GTGT là 10%. Thuế TTĐB doanh nghiệp phải nộp trong kỳ là:

1.650.000đ

16.500.000đ

6.500.000đ

65.000.000đ

127. Một doanh nghiệp sản xuất rượu. Trong kỳ tiêu thụ được 300 chai rượu Vodka với giá bán chưa có thuế GTGT là 66.000đ/chai. Thuế suất thuế TTĐB của rượu Vodka là 65%, thuế suất thuế GTGT là 10%. Thuế TTĐB doanh nghiệp phải nộp trong kỳ là:

1.740.000đ

7.800.000đ

78.000.000đ

128. Một doanh nghiệp sản xuất thuốc lá điếu bán 100.000 cây thuốc lá cho doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu để xuất khẩu theo hợp đồng. Số thuốc lá này của doanh nghiệp sản xuất phải:

Chịu thuế GTGT với thuế suất 0% và chịu thuế TTĐB

Chịu thuế GTGT với thuế suất 0%; không chịu thuế TTĐB

Chịu thuế GTGT với thuế suất 10% và chịu thuế TTĐB

Chịu thuế GTGT với thuế suất 10%; không chịu thuế TTĐB

129. Một doanh nghiệp sản xuất thuốc lá trong tháng có tình hình sau:Tiêu thụ trong nước 2.000 cây thuốc láTrực tiếp xuất khẩu 1.000 cây thuốc lá. Hàng hóa xuất khẩu có đủ điều kiện để được khấu trừ hoàn thuế GTGT đầu vào.Bán cho công ty kinh doanh XNK để xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế 3.000 câyKhuyến mại cho khách hàng trong giới hạn chỉ cho phép 100 cây.Số lượng thuốc lá doanh nghiệp phải tính thuế GTGT đầu ra với thuế suất 10% trong tháng là:

5.000 cây

5.500 cây

6.600 cây

7.600 cây

130. Một doanh nghiệp sản xuất trong năm tính thuế TNDN có tài liệu sau: (ĐVT: triệu đồng) Doanh thu tính thuế 50.000. Tổng số chi phí được trừ hợp lý 40.500. Thu nhập từ chênh lệch mua bán ngoại tệ: 100. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%. Thuế TNDN phải nộp?

1.900 triệu đồng

1.920 triệu đồng

2.553 triệu đồng

3.048 triệu đồng

131. Một doanh nghiệp trong kỳ tính thuế có tài liệu sau:- Nhập khẩu 200.000 hộp bia (loại 0,5l/hộp), giá bán tại cửa khẩu xuất: 2.000đ/hộp; chi phí vận tải, bảo hiểm cả lô hàng tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên: 50.000.000đ, các chi phí khác của hàng nhập khẩu tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên bằng 0- Thuế suất thuế NK bia hộp: 100%. Giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo phương pháp trị giá giao dịchSố thuế NK doanh nghiệp phải nộp trong kỳ là:

350.000.000 đồng

400.000.000 đồng

450.000.000 đồng

70.000.000 đồng

132. Một doanh nghiệp trong kỳ tính thuế có tài liệu sau:- Nhập khẩu 200.000 hộp bia (loại 0,5l/hộp), giá bán tại cửa khẩu xuất: 2.000đ/hộp; chi phí vận tải, bảo hiểm cả lô hàng tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên: 50.000.000đ, các chi phí khác của hàng nhập khẩu tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên bằng 0- Thuế suất thuế NK bia hộp: 100%, thuế suất thuế TTĐB bia hộp: 60%, thuế suất thuế GTGT bia hộp: 10%. Giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo phương pháp trị giá giao dịchSố thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp ở khâu nhập khẩu là:

113.400.000 đồng

129.000.000 đồng

144.000.000 đồng

90.000.000 đồng

133. Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có số liệu:Doanh thu bán hàng: 6.000 triệu đồngTổng các khoản chi phí được trừ theo quy định: 5.000 triệu đồngThu từ tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 300 triệu đồngThu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế

1.000 triệu đồng

1.300 triệu đồng

700 triệu đồng

800 triệu đồng

134. Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có tài liệu như sau:Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 4.000 triệu đồngChi phí phân bổ cho sản phẩm tiêu thụ: 3.000 triệu đồng, trong đó:+ Chi tiền lương trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả: 100 triệu đồng+ Các chi phí còn lại là hợp lýThuế suất thuế TNDN là 20%Thuế TNDN mà doanh nghiệp phải nộp trong năm:

200 triệu đồng

220 triệu đồng

242 triệu đồng

250 triệu đồng

135. Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có tài liệu sau:- Doanh thu bán hàng: 5.000 triệu đồng- Doanh nghiệp kê khai chi phí tính thuế TNDN là: 4.000 triệu đồng, trong đó, chi phạt vi phạm hành chính: 200 triệu đồng- Thu từ tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 100 triệu đồng. Doanh nghiệp không bị phạt vi phạm hợp đồng kinh tếThu nhập tính thuế của doanh nghiệp trong năm là:

1.200 triệu đồng

1.300 triệu đồng

1.400 triệu đồng

1.500 triệu đồng

136. Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có tài liệu sau:- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 2.000 triệu đồng- Chi phí doanh nghiệp kê khai: 1.500 triệu đồng, trong đó:+ Phạt nộp chậm thuế: 100 triệu đồng- Thu phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 200 triệu đồng. Doanh nghiệp không bị phạt vi phạm hợp đồng kinh tế. Thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp trong năm là:

600 triệu đồng

700 triệu đồng

800 triệu đồng

850 triệu đồng

137. Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có: Doanh thu bán hàng: 200.000 triệu đồng (trong đó có doanh thu hàng xuất khẩu 80.000 triệu đồng); Trợ giá hàng xuất khẩu: 2.000 triệu đồng; Phụ thu ngoài giá bán: 500 triệu đồng. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN là:

200.500 triệu đồng

202.000 triệu đồng

202.500 triệu đồng

82.500 triệu đồng

138. Một doanh nghiệp trong năm tính thuế kê khai chi phí tính thuế TNDN là: 3.000 triệu đồng, trong đó:- Lãi vay vốn sản xuất kinh doanh (vay của công nhân viên trong doanh nghiệp): 300 triệu đồng- Lãi suất vay vốn của công nhân viên: 12%/năm. Lãi suất cơ bản do NHNN Việt Nam công bố tại thời điểm sử dụng tiền vay: 6,4%/năm. Các khoản chi phí còn lại đều được trừ theo quy định của pháp luậtChi phí được trừ của doanh nghiệp trong năm tính thuế là:

2.700 triệu đồng

2.900 triệu đồng

2.940 triệu đồng

3.000 triệu đồng

139. Một doanh nghiệp trong tháng có tình hình sau: Nhập khẩu lô hàng tiêu dùng trị giá tính thuế nhập khẩu 1.600trđ. Trong tháng cơ sở đã tiêu thụ hết lô hàng này với giá chưa có thuế GTGT là 2.000trđ.Mua 30.000 sản phẩm N với giá chưa có thuế GTGT là 50.000đ/sp.Mua 10.000 sản phẩm N của một cơ sở nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, trị giá lô hàng 55trđ.Tiêu thụ 30.000 sản phẩm N với giá chưa có thuế GTGT 60.000đ/sp.Thuế GTGT của các chi phí mua ngoài khác được khấu trừ trong tháng là 10 trđ.Biết rằng: Thuế suất thuế nhập khẩu hàng tiêu dùng 20%; thuế suất thuế GTGT của hàng tiêu dùng, sản phẩm N là 10%. Doanh nghiệp đã nộp các loại thuế liên quan đến hàng nhập khẩu cho cơ quan Hải quan. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thực hiện tốt chế độ sổ sách kế toán, hóa đơn chứng từ.Thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp cho cơ quan thuế liên quan đến hoạt động trong tháng là:

23 triệu đồng

28 triệu đồng

55 triệu đồng

60 triệu đồng

140. Một doanh nghiệp trong tháng tiêu thụ 2.000 sản phẩm X với giá chưa có thuế GTGT 10% là 100.000đ/sản phẩm và 500 sản phẩm Y với giá bán là 400.000đ/sản phẩm (Mặt hàng Y không chịu thuế GTGT). Thuế GTGT đầu vào tập hợp được trong tháng là 30 triệu đồng. Doanh nghiệp không hạch toán riêng được thuế GTGT đầu vào của từng sản phẩm. Thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp trong tháng là:

10 triệu đồng

25 triệu đồng

40 triệu đồng

5 triệu đồng

141. Một doanh nghiệp trong tháng tiêu thụ 4.000 sản phẩm với giá chưa có thuế GTGT 10% là 200.000đ/sản phẩm. Thuế GTGT đầu vào tập hợp được trong tháng là 69,5 triệu đồng, trong đó có 1 lô hàng có thuế GTGT đầu vào là 10 triệu đồng thanh toán bằng tiền mặt. Thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp trong tháng là:

10,5 triệu đồng

10,55 triệu đồng

18,5 triệu đồng

20,5 triệu đồng

142. Một doanh nghiệp trong tháng tiêu thụ 4.000 sản phẩm X với giá chưa có thuế GTGT 10% là 200.000đ/sản phẩm và 500 sản phẩm Y với giá bán là 400.000đ/sản phẩm (Mặt hàng Y không chịu thuế GTGT). Thuế GTGT đầu vào tập hợp được trong tháng là 60 triệu đồng. Doanh nghiệp không hạch toán riêng được thuế GTGT đầu vào của từng sản phẩm. Thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp trong tháng là:

20 triệu đồng

32 triệu đồng

68 triệu đồng

80 triệu đồng

143. Mức thuế suất thuế GTGT 0% được áp dụng trong trường hợp nào sau đây:

Dạy học

Dạy nghề

Sản phẩm trồng trọt

Vận tải quốc tế

144. Năm 2019, Công ty Điện Lực Việt Nam có nhập khẩu 1 dây chuyền sản xuất để sản xuất ra sản phẩm vỏ cách điện cung cấp cho ngành điện lực. Tài sản cố định này trong nước chưa sản xuất được. Vậy dây chuyền sản xuất này chịu mức thuế suất GTGT bao nhiêu %.

– (Đ)✅:  Thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT

Thuộc đối tượng chịu thuế suất GTGT 0%

Thuộc đối tượng chịu thuế suất GTGT 10%.

Thuộc đối tượng chịu thuế suất GTGT 5%.

145. Người nộp thuế nhập khẩu bao gồm

Cả (1), (2) và (3)

Chủ hàng hóa nhập khẩu (1)

Người nhập cảnh có hàng hóa nhập khẩu (2)

Tổ chức nhận ủy thác nhập khẩu hàng hóa (3)

146. Người nộp thuế xuất khẩu bao gồm

Cả (1), (2) và (3)

Chủ hàng hóa xuất khẩu (1)

Người xuất cảnh có hàng hóa xuất khẩu (2)

Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu hàng hóa (3)

147. Nhận định nào không phải đặc trưng của thuế trực thu ?

– (Đ)✅:  Mang tính lũy thoái ( thu nhập càng tăng thì mức độ động viên thuế trên thu nhập càng giảm ) .

Chủ thể chịu thuế đồng thời là chủ thể nộp thuế.

Mang tính lũy tiến

Mức thuế phụ thuộc vào kết quả tạo thu nhập như tiền lương, tiền công, lợi nhuận, cổ tức.

148. Nhận định nào sau đây về thuế là không chính xác

– (Đ)✅:  Thuế là một khoản đóng góp tự nguyện từ các thể nhân và pháp nhân

Người nộp thuế không có quyền thỏa thuận về những lợi ích của mình được hưởng khi nộp thuế

Sau khi nộp thuế, Nhà nước không có sự bồi hoàn trực tiếp nào cho người nộp thuế

Thuế là một công cụ tài chính có tính pháp lý cao

149. Nhập khẩu 10.000sp B theo giá CIF là 5USD/sp. Qua kiểm tra hải quan xác định thiếu 200 sp. Tỷ giá tính thuế là 23.000đ/USD. Xác định thuế nhập khẩu phải nộp của công ty?Biết rằng: Thuế nhập khẩu sp B là 15%;

– (Đ)✅:  169.050.000đ

279.050.000đ

389.050.000đ

469.050.000đ

150. Nhập khẩu 200.000 sp A, giá CIF quy ra vnđ là 150.000đ/sp. Theo biên bản giám định của các cơ quan chức năng thì có 1.000 sp bị hỏng hoàn toàn là do thiên tai trong quá trình vận chuyển. Xác định thuế nhập khẩu phải nộp của công ty?Biết rằng: Thuế nhập khẩu sp A là 10%

– (Đ)✅:  2.985.000.000đ

1.985.000.000đ

3.985.000.000đ

4.985.000.000đ

151. Nhập khẩu nguyên vật liệu A (chịu thuế TTĐB) số lượng 100 sp, theo điều kiện CIF 20 USD/sp. Thuế suất thuế nhập khẩu 40%, Thuế suất thuế TTĐB phải nộp 30%. Toàn bộ nguyên vật liệu đã được xuất cho sản xuất sản phẩm tiêu thụ trong kỳ. DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Xác định chi phí nguyên vật liệu tính theo tiền USD.

2.840 USD

3.640 USD

4.000 USD

4.230 USD

152. Nhập khẩu từ một lô hàng Y gồm 80 chiếc giá FOB tại cửa khẩu xuất là 600usd/chiếc. Chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 5.000usd. Biết Y là mặt hàng chịu 3 loại thuế: thuế nhập khẩu 10%, thuế TTĐB là 20%, thuế GTGT 10%. Tỷ giá 22.250đ/usd. Xác định thuế TTĐB phải nộp của lô hàng?

– (Đ)✅:  259.435.000đ

245.916.000đ

249.400.000đ

261.810.000đ

153. Nhập khẩu từ Hàn Quốc gồm 200 chiếc sản phẩm X với giá FOB tại cảng xuất khẩu là 250usd/chiếc. Chi phí vận tải và bảo hiểm quốc tế cho cả lô hàng vận chuyển đến cảng Việt Nam là 5.200usd. Hãy xác định số thuế GTGT phải nộp? Biết: Thuế nhập khẩu 20%, thuế GTGT 10%, tỷ giá 22.300đ/usd

– (Đ)✅:  147.715.200 đ

148.715.900 đ

149.560.200 đ

150.560.500 đ

154. Nhập khẩu từ Hàn Quốc một lô hàng gồm 450 chiếc điều hòa nhiệt độ công suất 12.000 BTU, giá FOB tại cửa khẩu của nước Nhật là 400usd/chiếc. Chi phí vận tải và bảo hiểm quốc tế cho cả lô hàng vận chuyển từ Hàn Quốc đến cảng Việt Nam là 3.000usd. Tỷ giá 23.000 đ/usd, thuế nhập khẩu của điều hòa là 20%. Xác định thuế nhập khẩu phải nộp của lô hàng trên

– (Đ)✅:  841.800.000đ

821.600.000đ

850.230.500đ

861.090.200đ

155. Những đối tượng nào sau đây là người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt?

– (Đ)✅:  Cả (1), (2), (3)

Cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng chịu thuế TTĐB của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước (2)

Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB (3)

Tổ chức, cá nhân sản xuất hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB (1)

156. Những hàng hóa dưới đây, hàng hóa nào thuộc diện chịu thuế TTĐB:

Điều hòa nhiệt độ có công suất trên 90.000 BTU

Tàu bay du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh

Xe mô tô hai bánh có dung tích trên 125cm3.

Xe ô tô chở người từ 24 chỗ trở lên

157. Những hàng hóa dưới đây, hàng hóa nào thuộc diện chịu thuế TTĐB?

Điều hòa nhiệt độ có công suất 20.000 BTU

Tàu bay du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh

Xe mô tô hai bánh có dung tích 75cm3

Xe ô tô chở người từ 24 chỗ trở lên

158. Ông A – người Việt Nam có hộ khẩu thường trú ở Hà Nội, trong năm ông nhận được cổ tức từ mua cổ phần công ty B sau khi đã khấu trừ thuế là 38 triệu đồng và thu nhập từ bản quyền là 40 triệu đồng. Thuế suất đối với thu nhập từ đầu tư vốn và thu nhập từ bản quyền là 5%. Số thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ đầu tư vốn và bản quyền lần lượt là (ĐVT: triệu đồng)

0,9 và 2

1,9 và 2

1,9 và 2,1

2 và 1,5

159. Ông Tuấn làm việc tại công ty TNHH Lâm Đồng (ký hợp đồng dài hạn). Tháng 6/201N ông Thành nhận được các khoản thu nhập như sau:- Lương chính: 31.500.000 đồng- Tiền phụ cấp trách nhiệm: 3.000.000đồng- Tiền thưởng vượt doanh thu: 7.500.000 đồng- Phụ cấp độc hại: 1.300.000Biết rằng: Đăng ký người phụ thuộc: 02 người conCác khoản bảo hiểm quy định phải nộp: 3.500.000đYêu cầu: Hãy xác định thuế TNCN của ông Tuấn phải nộp của tháng 6/201N?

– (Đ)✅:  2.810.000 đ

5.000.000 đ

3.110.000 đ

4.890.000 đ

160. Phân loại thuế theo đối tượng chịu thuế, thuế bao gồm:

– (Đ)✅:  Thuế thu nhập, thuế tiêu dùng và thuế tài sản

Thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

Thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân

Thuế trực thu và thuế gián thu

161. Sắc thuế nào không được cơ quan thuế ủy nhiệm cho các tổ chức khác thu ?

– (Đ)✅:  Thuế TNDN

Thuế đối với hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán.

Thuế nhà đất.

Thuế sử dụng đất nông nghiệp.

162. Sắc thuế nào không được cơ quan thuế ủy nhiệm cho các tổ chức khác thu ?

– (Đ)✅:  Thuế TNDN

Thuế đối với hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán.

Thuế nhà đất.

Thuế sử dụng đất nông nghiệp.

163. Số thuế GTGT phải nộp đối với hoạt động mua, bán, chế tác vàng bạc đá quý được xác định bằng:

– (Đ)✅:  Giá trị gia tăng nhân với thuế suất thuế GTGT 10%

Phương pháp khoán

Số thuế GTGT đầu ra trừ đi số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Tỷ lệ % nhân với doanh thu

164. Tại Công ty X có số liệu như sau:– Năm 201N-1 lãi– Quý I/201N: Lỗ 20 trđ– Quý II/201N: Lãi 15 trđ .– Quý III/201N: Lãi 11tr – Quy IV/201N: Lỗ 12 trđ Xác định Quý IV/201N Công ty X phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là bao nhiêu?

– (Đ)✅:  Quý IV không phải nộp thuế TNDN.

15.000.000đ

10.000.000đ

5.000.000d

165. Tại một doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu có tình hình:Nhập khẩu 100 chiếc điều hòa nhiệt độ National công suất 20.000 BTU, giá mua tại cửa khẩu nước xuất ghi trong hợp đồng ngoại thương là 350 USD/chiếc, chi phí vận tải và bảo hiểm quốc tế cho toàn bộ lô hàng là 1.000 USDYêu cầu: Tính thuế nhập khẩu mà doanh nghiệp phải nộp liên quan đến nghiệp vụ trên. Biết rằng:Thuế suất thuế nhập khẩu của điều hòa nhiệt độ là 20%Lô hàng nhập khẩu đủ điều kiện để xác định giá tính thuế theo phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu. Doanh nghiệp đã nộp thuế GTGT của lô hàng nhập khẩu trong thời hạn quy địnhTỷ giá tính thuế 1 USD=20.000VND/USD

144.000.000đ

720.000.000đ

86.400.000đ

864.000.000đ

166. Tại một doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu có tình hình:Nhập khẩu 500 chiếc điều hòa nhiệt độ National công suất 20.000 BTU, giá mua tại cửa khẩu nước xuất ghi trong hợp đồng ngoại thương là 350 USD/chiếc, chi phí vận tải và bảo hiểm quốc tế cho toàn bộ lô hàng là 1.000 US Yêu cầu: Tính thuế nhập khẩu mà doanh nghiệp phải nộp liên quan đến nghiệp vụ trên. Biết rằngThuế suất thuế nhập khẩu của điều hòa nhiệt độ là 20%Lô hàng nhập khẩu đủ điều kiện để xác định giá tính thuế theo phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu. Doanh nghiệp đã nộp thuế GTGT của lô hàng nhập khẩu trong thời hạn quy địnhTỷ giá tính thuế 1 USD=20.000VND/USD

420.000.000đ

422.400.000đ

700.000.000đ

704.000.000đ

167. Tại một doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu, trong kỳ tính thuế có:Nhập khẩu 500 chiếc điều hòa nhiệt độ công suất 20.000 BTU, giá tính thuế nhập khẩu được xác định là 3.000.000đ/chiếc Thuế suất thuế nhập khẩu của điều hòa nhiệt độ là 10%. Thuế suất thuế TTĐB của điều hòa nhiệt độ là 10%Yêu cầu: Xác định thuế TTĐB doanh nghiệp phải nộp liên quan đến tình hình trên?

150.000.000đ

165.000.000đ

181.500.000đ

300.000.000đ

168. Tại một doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu, trong kỳ tính thuế cóNhập khẩu 1000 chiếc điều hòa nhiệt độ công suất 20.000 BTU, giá tính thuế nhập khẩu được xác định là 3.000.000đ/chiếc. Thuế suất thuế nhập khẩu của điều hòa nhiệt độ là 20%, Thuế suất thuế TTĐB là 10%, Thuế suất thuế giá trị gia tăng là 10%Yêu cầu: Xác định thuế giá trị gia tăng ở khâu nhập khâu doanh nghiệp phải nộp?

300.000.000đ

360.000.000đ

396.000.000đ

600.000.000đ

169. Tại một doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu, trong kỳ tính thuế cóNhập khẩu 1000 chiếc điều hòa nhiệt độ công suất 20.000 BTU, giá tính thuế nhập khẩu được xác định là 3.000.000đ/chiếc. Thuế suất thuế nhập khẩu của điều hòa nhiệt độ là 20%. Yêu cầu: Xác định thuế nhập khẩu doanh nghiệp phải nộp liên quan đến tình hình trên?

300.000.000đ

360.000.000đ

600.000.000đ

660.000.000đ

170. Tại một doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu, trong kỳ tính thuế cóNhập khẩu 500 chiếc điều hòa nhiệt độ công suất 20.000 BTU, giá tính thuế nhập khẩu được xác định là 3.000.000đ/chiếc. Thuế suất thuế nhập khẩu của điều hòa nhiệt độ là 10%. Yêu cầu: Xác định thuế nhập khẩu doanh nghiệp phải nộp liên quan đến tình hình trên?

– (Đ)✅:  150.000.000đ

165.000.000đ

181.500.000đ

300.000.000đ

171. Tại một doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu, trong kỳ tính thuế cóNhập khẩu 500 chiếc điều hòa nhiệt độ công suất 20.000 BTU, giá tính thuế nhập khẩu được xác định là 3.000.000đ/chiếc. Thuế suất thuế nhập khẩu của điều hòa nhiệt độ là 20%, Thuế suất thuế TTĐB là 10%, Thuế suất thuế giá trị gia tăng là 10%Yêu cầu: Xác định thuế giá trị gia tăng doanh nghiệp phải nộp liên quan đến tình hình trên?

165.000.000đ

180.000.000đ

198.000.000đ

300.000.000đ

172. Tại một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong năm tính thuế TNDN có tài liệu sau: (đơn vị tính: triệu đồng)- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 2.000 - Chi phí phân bổ cho số sản phẩm tiêu thụ: 1.500, trong đó:+ Chi đầu tư xây dựng nhà để xe: 200+ Lãi vay vốn phục vụ cho sản xuất kinh doanh: 120 (vay của công nhân viên trong doanh nghiệp với lãi suất 12%/năm). Lãi suất cơ bản do NHNN công bố tại thời điểm vay 7%/năm+ Tài trợ thiết bị y tế cho Bệnh viện Bạch Mai có hóa đơn, chứng từ theo quy định: 100- Thu nhập nhận được từ góp vốn liên doanh trong nước (bên nhận góp vốn đã nộp thuế TNDN): 100- Thuế suất thuế TNDN 20%. Các khoản chi của DN đều có hóa đơn, chứng từ hợp pháp. Các chi phí còn lại được trừ khi xác định TNCT. Doanh nghiệp đã góp đủ vốn điều lệThuế TNDN doanh nghiệp phải nộp trong năm:

100 triệu đồng

140 triệu đồng

143 triệu đồng

157,3 triệu đồng

173. Tại một doanh nghiệp sản xuất rượu, trong kỳ tính thuế cóTrực tiếp tiêu thụ trong nước 100.000 chai rượu. Giá bán chưa có thuế GTGT là 82.500đ/chaiThuế suất thuế TTĐB của rượu 65%Yêu cầu: Xác định thuế TTĐB doanh nghiệp phải nộp trong kỳ

12.500.000.000đ

3.250.000.000đ

5.000.000.000đ

7.500.000.000đ

174. Tại một doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh rượu, trong kỳ tính thuế cóNhập khẩu 2.000 chai rượu ngoại, giá tính thuế nhập khẩu được xác định là 160.000đ/chai. Thuế nhập khẩu của 2.000 chai rượu ngoại là 160.000.000đThuế suất thuế TTĐB của rượu nhập khẩu: 35%Yêu cầu: Xác định thuế TTĐB doanh nghiệp phải nộp trong kỳ?

168.000.000đ

320.000.000đ

480.000.000đ

720.000.000đ

175. Tại một doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh rượu, trong kỳ tính thuế cóNhập khẩu 2.000 chai rượu ngoại, giá tính thuế nhập khẩu được xác định là 160.000đ/chai. Thuế suất thuế nhập khẩu rượu ngoại là 100%Yêu cầu: Xác định thuế nhập khẩu doanh nghiệp phải nộp liên quan đến tình hình trên

240.000.000đ

320.000.000đ

480.000.000đ

640.000.000đ

176. Tại một doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh rượu, trong kỳ tính thuế cóNhập khẩu 2.500 chai rượu ngoại, giá tính thuế nhập khẩu được xác định là 180.000đ/chai. Thuế suất thuế nhập khẩu rượu ngoại là 100%Yêu cầu: Xác định thuế nhập khẩu doanh nghiệp phải nộp liên quan đến tình hình trên?

45.000.000đ

450.000.000đ

900.000.000đ

177. Tại một doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh rượu, trong kỳ tính thuế cóNhập khẩu 2.500 chai rượu ngoại, giá tính thuế nhập khẩu được xác định là 180.000đ/chai. Thuế suất thuế nhập khẩu rượu ngoại là 100%Yêu cầu: Xác định thuế nhập khẩu doanh nghiệp phải nộp liên quan đến tình hình trên?

– (Đ)✅:  450.000.000đ

900.000.000đ

900.000.000đ

45.000.000đ

178. Tại một doanh nghiệp trong tháng có tình hình sau:Tồn đầu tháng 300 sản phẩm A, trong đó chỉ có 80 sản phẩm có hóa đơn GTGT ghi giá chưa có thuế GTGT 50.000đ/sp.Mua 150 sản phẩm A với giá chưa có thuế GTGT 60.000đ/spMua 50 sản phẩm B với giá thanh toán ghi trên hóa đơn bán hàng thông thường 2,2 triệu đồng.Tiêu thụ hết các sản phẩm nói trên (cuối kỳ không có sản phẩm tồn kho) với giá chưa có thuế GTGT 65.000đ/spA và 45.000đ/spBThuế GTGT của các chi phí mua ngoài khác được khấu trừ 1,3 triệu đồng.Thuế suất thuế GTGT của các sản phẩm nói trên 10%.Thuế GTGT của doanh nghiệp phải nộp liên quan đến hoạt động trong tháng?

1.150.000 đồng

575.000 đồng

775.000 đồng

950.000 đồng

179. Thời điểm tính thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu là thời điểm

– (Đ)✅:  Đăng ký tờ khai hải quan

Hàng rời cửa khấu xuất

Hàng về đến cửa khẩu nhập đầu tiền

Hàng về đến kho của doanh nghiệp

180. Thời điểm xác định doanh thu đối với hoạt động bán hàng là:

Là thời điểm Doanh nghiệp thu đủ tiền từ các hoạt động kinh doanh

Là thời điểm giao đủ hàng hóa theo hợp đồng thương mại

Là thời điểm xuất hóa đơn bán hàng hoặc chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa

Là thời điểm xuất kho hàng hóa

181. Thời điểm xác định doanh thu đối với hoạt động cung cấp dịch vụ là:

Là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch vụ cho người mua

Là thời điểm kết thúc năm tài chính

Là thời điểm ký hợp đồng cung cấp dịch vụ

Là thời điểm thu đủ tiền cung ứng dịch vụ

182. Thời điểm xác định thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu là:

– (Đ)✅:  Thời điểm đăng ký tờ khai hải quan

Thời điểm hàng nhập cảng

Thời điểm lập hóa đơn

Thời điểm nhận hàng

183. Thời gian chuyển lỗ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp tối thiểu là bao nhiêu năm ?

2 năm

3 năm

4 năm

không có giới hạn tối thiểu

184. Thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa Nhập khẩu là hàng tiêu dùng?

15 ngày, kể từ ngày Tờ khai hải quan được đăng ký thông quan

275 ngày, kể từ ngày Tờ khai hải quan được đăng ký thông quan

Được nộp thuế trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày mở Tờ khai hải quan

Nộp thuế ngay trước khi thông quan (nộp trước khi nhận hàng)

185. Thời hạn nộp thuế đối với hàng xuất nhập khẩu không có hợp đồng mua bán hàng hóa là

15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan

275 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan

30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan

Nộp thuế trước khi nhận hàng

186. Thu nhập khác của doanh nghiệp

– (Đ)✅:  Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) của doanh nghiệp được cấp chứng chỉ giảm phát thải.

Thu nhập từ chênh lệch tỷ giá…

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán.

Thu nhập từ hoạt động bán ngoại tệ.

187. Thu nhập nào được miễn thuế TNCN?

Thu nhập từ bản quyền

Thu nhập từ đầu tư vốn

Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ

Thu nhập từ trúng thưởng

188. Thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh được xác định bằng:

Thu nhập chịu thuế từ kinh doanh

Thu nhập chịu thuế từ kinh doanh nhân thuế suất

Thu nhập chịu thuế từ kinh doanh trừ đi các khoản đóng bảo hiểm bắt buộc, các khoản giảm trừ gia cảnh và các khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, nhân đạo

Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công trừ đi các khoản đóng bảo hiểm bắt buộc, các khoản giảm trừ gia cảnh và các khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, nhân đạo

189. Thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công được xác định bằng:

Thu nhập chịu thuế từ kinh doanh trừ đi các khoản đóng bảo hiểm bắt buộc, các khoản giảm trừ gia cảnh và các khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, nhân đạo

Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công

Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công nhân thuế suất

Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công trừ đi các khoản đóng bảo hiểm bắt buộc, các khoản giảm trừ gia cảnh và các khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, nhân đạo

190. Thu nhập tính thuế thu nhâp doanh nghiệp trong kỳ tính thuế được xác định bằng

– (Đ)✅:  Thu nhập chịu thuế trừ (-) thu nhập được miễn thuế trừ (-) các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định.

Doanh thu trừ (-) chi phí được trừ cộng (+) các khoản thu nhập khác.

Doanh thu trừ (-) chi phí được trừ.

Thu nhập chịu thuế trừ (-) các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước

191. Thuế có vai trò tạo lập nguồn thu chủ yếu cho NSNN vì:

Thuế có phạm vi điều tiết rộng

Thuế có phạm vi điều tiết rộng và có tính bắt buộc

Thuế có phạm vi điều tiết rộng và có tính hoàn trả trực tiếp

Thuế không có tính hoàn trả trực tiếp

192. Thuế gián thu là thuế mà doanh nghiệp nộp thay cho ai:

Cho đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu

Cho người nhận gia công

Cho người tiêu dùng

Cho sản phẩm hàng hóa tiêu thụ của bản thân doanh nghiệp

193. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì:

Được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT

Được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT

Được khấu trừ toàn bộ

Không được khấu trừ

194. Thuế GTGT là sắc thuế:

– (Đ)✅:  Không bị ảnh hưởng trực tiếp bởi kết quả kinh doanh của người nộp thuế

Có tính chất lũy tiến so với thu nhập

Thuộc loại thuế trực thu

Tiêu dùng một giai đoạn

195. Thuế nhập khẩu thuộc loại

Thuế tài sản

Thuế thu nhập

Thuế tiêu dùng

Thuế trực thu

196. Thuế nhập khẩu thuộc loại

– (Đ)✅:  Thuế gián thu

Thuế tài sản

Thuế thu nhập

Thuế trực thu

197. Thuế suất 0% KHÔNG áp dụng đối với:

Dịch vụ xuất khẩu

Hàng hóa xuất khẩu

Vận tải quốc tế

Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan

198. Thuế suất 0% KHÔNG áp dụng đối với:

Dịch vụ xuất khẩu

Hàng bán cho cửa hàng miễn thuế

Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài

Xăng, dầu bán cho xe ô tô của cơ sở kinh doanh trong khu phi thuế quan mua tại nội địa

199. Thuế suất thuế TNCN từ thu nhập từ tiền lương, tiền công theo biểu thuế lũy tiến từng phần, cụ thể :

– (Đ)✅:  7 bậc

4 bậc

5 bậc

6 bậc

200. Thuế suất thuế XK

Được phân biệt theo mặt hàng và được quy định trong biểu thuế xuất khẩu

Được phân biệt theo xuất xứ hàng hóa và mặt hàng, được quy định trong biểu thuế XK

Được quy định không quá 70% so với thuế suất thuế NK

Gồm 3 nhóm: Thuế suất thông thường, Thuế suất ưu đãi và Thuế suất ưu đãi đặc biệt

201. Thuế thu nhập cá nhân có đặc điểm:

Là loại thuế có độ nhạy cảm cao

Là loại thuế có độ nhạy cảm cao, Là thuế trực thu, Thường mang tính chất lũy tiến cao

Là thuế trực thu

Thường mang tính chất lũy tiến cao

202. Thuế thu nhập doanh nghiệp là sắc thuế

Tính trên doanh thu chịu thuế của các doanh nghiệp trong kỳ tính thuế

Tính trên doanh thu tính thuế của các doanh nghiệp trong kỳ tính thuế

Tính trên thu nhập chịu thuế của các doanh nghiệp trong kỳ tính thuế

Tính trên thu nhập tính thuế của các doanh nghiệp trong kỳ tính thuế

203. Thuế thu nhập doanh nghiệp thường được tính trong thời gian bao lâu ?

– (Đ)✅:  1 năm

2 năm

3 năm

4 năm

204. Thuế tiêu thụ đặc biệt là sắc thuế đánh vào

– (Đ)✅:  Một số hàng hóa dịch vụ đặc biệt nằm trong danh mục Nhà nước quy định

Hàng hóa dịch vụ tiêu thụ trong nước

Hàng hóa dịch vụ xuất khẩu

Tất cả hàng hóa dịch vụ nhập khẩu

205. Thuế TNDN được xác định căn cứ vào:

Doanh thu trong kỳ tính thuế của doanh nghiệp và thuế suất

Lợi nhuận của doanh nghiệp và thuế suất

Thu nhập ròng của doanh nghiệp và thuế suất

Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất

206. Thuế TNDN là thuế:

Tính trên doanh thu của toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp.

Tính trên doanh thu từ hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp.

Tính trên lợi nhuận của doanh nghiệp.

Tính trên thu nhập tính thuế của doanh nghiệp.

207. Thuế trực thu bao gồm:

Thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng

Thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp, các sắc thuế đánh vào tài sản sở hữu của các thể nhân và pháp nhân

Thuế thu nhập cá nhân, thuế TTĐB

Thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế TTĐB

208. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu có vai trò là:

Cả (1), (2), (3)

Công cụ bảo hộ sản xuất trong nước trước sự xâm nhập của hàng hóa nhập ngoại (1)

Công cụ quan trọng của Nhà nước để kiểm soát hoạt động ngoại thương (2)

Nguồn thu ngân sách nhà nước (3)

209. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu là sắc thuế đánh vào:

Hàng hóa kinh doanh trong nước

Hàng hóa từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác

Hàng hóa viện trợ nhân đạo

Hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu trong quan hệ thương mại quốc tế

210. Tính ổn định của hệ thống thuế được hiểu là hệ thống thuế và từng sắc thuế được ban hành và thực thi:

Không có sự thông báo trước

Không có thời gian chuẩn bị thực thi thích hợp

Thường xuyên sửa đổi, bổ sung

Trong một khoảng thời gian thích hợp, hạn chế việc sửa đổi, bổ sung trong một khoảng thời gian thích hợp

211. Trong các đối tượng sau, đối tượng nào không thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT?

– (Đ)✅:  Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập bao gồm: Mô hình, hình vẽ, bảng, phấn, thước kẻ, com-pa…

Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật bao gồm cả dạy ngoại ngữ, tin học; dạy múa, hát, hội họa, nhạc, kịch, xiếc, thể dục, thể thao; nuôi dạy trẻ và dạy các nghề khác nhằm đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa, kiến thức chuyên môn nghề nghiệp

Dịch vụ chăm sóc cây cảnh tại công viên

Vàng thỏi nhập khẩu

212. Trong các trường hợp sau đối tượng nào không thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

– (Đ)✅:  Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt (không bao gồm các loại nước uống đóng chai, đóng bình và các loại nước giải khát khác)

Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp luật về ưu đãi miễn trừ ngoại giao; hàng là đồ dùng của người Việt Nam định cư ở nước ngoài khi về nước mang theo;

Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài.

Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống

213. Trong kỳ tính thuế tháng 7/N, Công ty A mua hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB của cơ sở sản xuất D để xuất khẩu nhưng chỉ xuất khẩu một phần, phần còn lại thì tiêu thụ hết ở trong nước Công ty A phải khai và nộp thuế TTĐB kỳ tính thuế tháng 7/N cho:

Không phải kê khai và nộp thuế TTĐB

Toàn bộ số hàng hóa đã mua của cơ sở sản xuất D trong kỳ tính thuế tháng 7/N.

Toàn bộ số hàng hóa đã tiêu thụ trong nước mua của cơ sở sản xuất D trong kỳ tính thuế tháng 7/N.

Toàn bộ số hàng hóa đã xuất khẩu mua của cơ sở sản xuất D trong kỳ tính thuế tháng 7/N .

214. Trong kỳ tính thuế, công ty A có các hoạt động sau: - Nhập khẩu 10.000 lít rượu nước, đã nộp thuế TTĐB khi NK 250 triệu đồng - Xuất kho 8.000 lít để SX 12.000 chai rượu - Xuất bán trong nước 9.000 chai rượu, số thuế TTĐB phát sinh khi xuất bán của 9.000 chai rượu là 350 triệu đồng - Công ty đã nộp đầy đủ các loại thuế ở khâu NKXác định thuế TTĐB công ty phải nộp trong kỳ khi kê khai với cơ quan thuế:

150.000.000đ

200.000.000đ

250.000.000đ

350.000.000đ

215. Trong kỳ tính thuế, Công ty A thanh toán dịch vụ đầu vào được tính khấu trừ là loại hóa đơn đặc thù như các loại vé. Tổng giá thanh toán theo hóa đơn là 110 triệu đồng (giá có thuế GTGT), dịch vụ này chịu thuế là 10%, số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ sẽ là

0 đồng (không được khấu trừ)

1 triệu đồng.

10 triệu đồng

11 triệu đồng

216. Trong năm N, DN B trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ 50 triệu đồng. Tuy nhiên thực tế trong năm N chỉ phát sinh chi phí sửa chữa lớn TSCĐ 30 triệu đồng. Xác định chi phí sửa chữa lớn TSCĐ được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.

20 triệu đồng

30 triệu đồng

50 triệu đồng

70 triệu đồng

217. Trong năm tính thuế, ông A – người Việt Nam có hộ khẩu thường trú ở Hà Nội có tài liệu như sau: (ĐVT triệu đồng) Thu nhập từ tiền lương trước khi trừ đi phí bảo hiểm bắt buộc (số tiền là 30) là 350. Ông A có 3 người phụ thuộc đủ điều kiện giảm trừ. Tính số thuế Thu nhập cá nhân mà ông A phải nộp?

19,56

5,24

8,24

9,84

218. Trong những khoản dưới đây, khoản thu nhập nào không được trừ 10 triệu đồng khi tính thu nhập tính thuế TNCN?

– (Đ)✅:  Thu nhập từ hoạt động đầu tư vốn.

Thu nhập từ quà tặng

Thu nhập từ trúng thưởng.

Thu nhập từ thừa kế

219. Trong tháng Công ty M có các nghiêp vụ sau:1. Trực tiếp xuất khẩu lô hàng gồm 650 sp X. Theo hợp đồng giá FOB là 15 USD/sp. Tỷ giá tính thuế là 23.000 đ/USD.2. Nhận ủy thác nhập khẩu lô hàng Y theo tổng giá trị mua với giá CIF là là 40.000 USD. Tỷ giá tính thuế là 22.850 đ/USD.3. Nhập khẩu 5.000 sp Z. Theo hợp đồng giá FOB là 10 USD/sp, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 2 USD/sp. Tỷ giá tính thuế là 22.750 đ/USD.4. Trực tiếp xuất khẩu 10.000 sp K theo điều kiện CIF là 5 USD/sp, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 5.000 đ/sp. Tỷ giá tính thuế là 22.900 đ/USD.5. Nhập khẩu nguyên vật liệu E để gia công cho phía nước ngoài theo hợp đồng gia công đã ký, trị giá lô hàng theo điều kiện CIF quy ra tiền VN là 300.000.000 đ.Biết: thuế xuất khẩu sp X và K là 3%; thuế nhập khẩu Y và E là 20%; sản phẩm Z là 25%.Hãy tính tổng thuế phải nộp trong tháng (thuế xuất khẩu cộng thuế nhập khẩu)?

– (Đ)✅:  563.627.500đ

564.629.300đ

573.677.700đ

663.827.200đ

220. Trong tháng doanh nghiệp nhận được lãi tiền gửi NH là 2.200.000 đồng:

Chi phí của doanh nghiệp 2.200.000 đồng

Chi phí của doanh nghiệp 200.000 đồng

Thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp 2.000.000 đồng

Thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp 2.200.000 đồng

221. Trực tiếp xuất khẩu 130 sp Y theo điều kiện CIF giá là 42usd/chiếc. Chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 8.100đ/sp. Tỷ giá 23.050đ/usd, thuế xuất khẩu 3%. Xác định thuế xuất khẩu phải nộp?

– (Đ)✅:  3.744.000đ

4.744.000đ

5.744.000đ

6.744.000đ

222. Trường hợp không được miễn thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu

– (Đ)✅:  Quà biếu, quà tặng của cá nhân nước ngoài cho cá nhân Việt Nam có trị giá hải quan 5.000.000 đồng (có tổng số tiền thuế phải nộp 500.000 đồng)

Các sản phẩm thân thiện với môi trường có tên trong Biểu thuế xuất khẩu và có văn bản chứng nhận Nhãn xanh Việt Nam theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới thuộc Danh mục hàng hóa để phục vụ cho sản xuất, tiêu dùng của cư dân biên giới do Bộ Công Thương công bố trong định mức quy định tại Phụ lục V Nghị định  được miễn thuế.

Hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh (trong định định mực)

223. Trường hợp nào được khấu trừ thuế tiêu thụ đặc biệt.

– (Đ)✅:  Hàng hóa nhập khẩu chịu thuế TTĐB để bán ra trong nước.

Thuế TTĐB đã nộp tương ứng với số nguyên liệu dùng để sản xuất hàng hoá thực tế xuất khẩu của nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu

Số tiền thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp lớn hơn số tiền thuế TTĐB phải nộp.

Hàng nhập khẩu đã nộp thuế TTĐB theo khai báo, nhưng thực tế nhập khẩu ít hơn so với khai báo; hàng nhập khẩu trong quá trình nhập khẩu bị hư hỏng, mất có lý do xác đáng, đã nộp thuế TTĐB.

224. Trường hợp nào sau đây không chịu thuế giá trị gia tăng?

Nước sạch phục vụ sinh hoạt.

Thức ăn cho vật nuôi

Thức ăn gia súc

Vật tư (loại trong nước chưa sản xuất được) nhập khẩu để tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ dầu khí

225. Trường hợp nào sau đây người nộp thuế thuộc diện được xét giảm thuế tiêu thụ đặc biệt?

– (Đ)✅:  Trường hợp người nộp thuế gặp khó khăn do tai nạn bất ngờ

Khi doanh nghiệp bị phá sản.

Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Trường hợp gặp khó khăn do kinh doanh bị thu lỗ.

226. Trường hợp nào xuất khẩu được áp dụng mức thuế suất GTGT 0%?

– (Đ)✅:  Hàng hóa xuất khẩu để bán tại hội chợ, triển lãm ở nước ngoài.

Chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài

Đầu tư chứng khoán ra nước ngoài

Dịch vụ bưu chính viễn thông chiều ra nước ngoài

227. Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, giá tính Thuế giá trị gia tăng là:

Giá tính thuế hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công việc hoàn thành bàn giao chưa có Thuế giá trị gia tăng.

Giá trị xây dựng lắp đặt thực tế

Giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu chưa có Thuế giá trị gia tăng

Giá xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, chưa có Thuế giá trị gia tăng

228. Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, giá tính Thuế giá trị gia tăng là:

Giá tính thuế hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công việc hoàn thành bàn giao chưa có Thuế giá trị gia tăng.

Giá trị xây dựng lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, chưa có Thuế giá trị gia tăng.

Giá trị xây dựng lắp đặt thực tế

Giá trị xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu chưa có Thuế giá trị gia tăng.

229. Vai trò của thuế?

– (Đ)✅:  Là một công cụ nhằm đảm bảo công bằng xã hội, đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà nước, Là một công cụ chính sách kinh tế nhằm khuyến khích, hạn chế hoặc ổn định nền kinh tế

Đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà nước

Là một công cụ chính sách kinh tế nhằm khuyến khích, hạn chế hoặc ổn định nền kinh tế

Là một công cụ nhằm đảm bảo công bằng xã hội

230. Xác định chi phí không được trừ khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp

– (Đ)✅:  Phần lãi vay của các đối tượng khác không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.

Khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động như: chi đám hiếu, hỷ của bản thân và gia đình người lao động; chi nghỉ mát, chi hỗ trợ điều trị… Tổng số chi có tính chất phúc lợi nêu trên không quá 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của doanh nghiệp

Các khoản chi: quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí; chi cho, biếu, tặng hàng hóa, dịch vụ cho khách hang

Chi phí mua hàng hóa, dịch vụ lập Bảng kê thu mua HHDV mua vào: Mua HH là nông sản, hải sản, thủy sản của người SX đánh bắt trực tiếp bán ra

231. Xác định thu nhập khác chịu thuế thu nhâp doanh nghiệp?

– (Đ)✅:  Chênh lệch giữa thu về tiền phạt, tiền bồi thường do vi phạm HĐKT trừ đi khoản bị phạt, trả bồi thường do vi phạm HĐKT

Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (không quá 3 năm)

Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người khuyết tật…

Thu nhập từ hoạt động SXKD HHDV của doanh nghiệp có số lao động là người khuyết tật, người sau cai nghiện ma tuý, người nhiễm HIV chiếm từ 30% trở lên

232. Xác định thuế thu nhập cá nhân của Ông Thành khi Ông có thu nhập từ bản quyền 50.000.000 đồng?

– (Đ)✅:  2.000.000 đ

50.000.000 đ

10.000.000 đ

1.000.000 đ

 


Môn học tương tự

● Môn học EHOU

gửi yêu cầu tư vấn nhanh

Email: vu.dieulinh130798@gmail.com
Phone: 097.657.7461

Copyright 2023 © Ehou-team. All rights reserved