vu.dieulinh130798@gmail.com

HOTLINE: 097.657.7461

giới thiệu chung
thông tin môn học

EG35 Phát triển kĩ năng cá nhân 1


1.     Bạn đang muốn thiết lập mối quan hệ công việc với một người nhưng người đó thờ ơ, không có nhu cầu nghe những điều bạn nói hoặc không muốn hợp tác với bạn. Bạn sẽ ứng xử như thế nào?

– (Đ)✅:  Làm cho họ thấy cái lợi, cái vui mà bạn đang có còn đối tác đang thiếu, đang cần. Chỉ ra khả năng mà bạn có thể đem cái lợi, cái vui đến cho họ.

Tỏ thái độ bất cần cho họ thấy nếu họ không muốn hợp tác thì cũng không ảnh hưởng gì tới bạn

Trách mắng họ vì đã thờ ơ với bạn, yêu cầu họ phải lắng nghe nghiêm túc những gì bạn nói

Lập tức ra về, chấm dứt mối quan hệ với họ và tự nhủ sau này sẽ làm cho họ phải ân hận vì đã không có thiện chí hợp tác với bạn

2.     Bạn đang nỗ lực xây dựng mối quan hệ với một đối tác nhưng người đó tỏ ra không thiện chí hợp tác với bạn thì bạn không nên làm gì?

– (Đ)✅:  Trách mắng họ, tỏ thái độ bất cần, tuyên bố cắt đứt mối quan hệ

Nỗ lực tạo sự tin tưởng của họ với bạn

Thể hiện tinh thần trách nhiệm, sự chu đáo với mọi việc dù là những chi tiết nhỏ nhất

Chỉ ra những lợi ích mà bạn có thể đem lại cho họ

3.     Các kỹ năng cá nhân được xếp vào loại kỹ năng nào?

Kỹ năng chuyên môn

Kỹ năng cứng

Kỹ năng mềm

Kỹ năng nghề nghiệp

4.     Con người cần làm gì để biến mục tiêu thành hiện thực?

Xác định mục tiêu, lên kế hoạch hành động, không thực hiện theo kế hoạch.

Xác định mục tiêu rồi chờ đợi thời cơ.

Xác định mục tiêu rồi thực hiện theo cảm hứng.

Xác định mục tiêu, lên kế hoạch hành động, thực hiện nghiêm túc theo kế hoạch.

5.     Con người không nên làm gì nếu muốn thành công trong giao tiếp với người khác?

Duy trì được trạng thái cân bằng tâm lý

Làm chủ được cảm xúc của bản thân

Tự do bộc lộ cảm xúc của mình

Tự ý thức về sự tồn tại của bản thân mình


6.     

Đặc điểm quan trọng nhất để nhận biết một người có năng lực đàm phán tốt là

– (Đ)✅:  Sự điềm tĩnh, tự tin

Sự sôi nổi nhiệt tình

Hay gật đầu

Luôn có thái độ đương đầu


7.     

Để điều khiển và ngăn chặn cảm xúc tiêu cực thì con người cần tránh điều gì?

Trầm trọng hóa vấn đề.

Bồi dưỡng thể lực, tránh tình trạng căng cơ quá mức và kéo dài.

Nêu ra những ý tưởng hoặc hành vi trái ngược để kiềm chế những cảm xúc tiêu cực.

Phân tích loại bỏ những yếu tố gây nhiễu.


8.     

Để duy trì sự tồn tại và phát triển của một tập thể, mỗi cá nhân cần làm gì?

Mỗi cá nhân cần thể hiện hết cá tính và nhu cầu của bản thân trước tập thể.

Mỗi cá nhân cần phát huy hết điểm mạnh và điểm yếu của mình trước tập thể.

Mỗi cá nhân cần đặt ra những yêu cầu của bản thân đối với tập thể.

Mỗi cá nhân cần hiểu rõ và thực hiện nghĩa vụ đối với tập thể, tôn trọng các quyết định của tập thể, có ý thức trách nhiệm trước tập thể về hành vi của mình.


9.     

Để giao tiếp thành công thì con người cần xác định cự li và phương pháp giao tiếp với người khác như thế nào?

Không cần xác định cự li hay phương pháp giao tiếp với từng người vì với bất kì ai mình cũng nên tận tình chu đáo

Nên xác định cự li và phương pháp giao tiếp với từng đối tượng cụ thể để có cách ứng xử phù hợp

Việc giao tiếp với người khác như thế nào tùy thuộc vào hoàn cảnh cụ thể nên không cần xác định trước

Với mọi người đều sử dụng phương pháp và cự li giao tiếp như nhau


10.  

Để khắc phục tâm lý căng thẳng trong buổi thuyết trình, người thuyết trình không nên làm gì?

Chuẩn bị chu đáo và thực hành trước

Lệ thuộc nhiều vào thái độ của khán giả

Nắm chắc bài thuyết trình để có thể tự tin

Suy nghĩ tích cực, hít thở sâu, tươi cười


11.  

Để làm việc nhóm một cách hiệu quả, từng thành viên nhóm cần phải làm gì?

Đặt lợi ích bản thân lên trên lợi ích chung của nhóm

Có ý thức mạnh mẽ về việc bảo vệ quan điểm cá nhân mọi lúc mọi nơi

Có tinh thần trách nhiệm và luôn nỗ lực vì mục tiêu chung của nhóm

Coi việc nhóm là việc chung, không cần chủ động làm việc


12.  

Để lôi cuốn và thu hút sự chú ý của khán giả, trong phần mở đầu bài thuyết trình, thuyết trình viên không nên làm gì?

– (Đ)✅:  Đưa thật nhiều thông tin trong phần mở đầu bài thuyết trình

Giới thiệu bài thuyết trình một cách ấn tượng

Giới thiệu bài thuyết trình một cách ngắn gọn

Giới thiệu bài thuyết trình một cách tự nhiên


13.  

Để một nhóm hoạt động hiệu quả cần xác định rõ 5 yếu tố nào?

Mục đích (purpose); Kế hoạch (plan); Con người (people); Sự say mê (passion), quyền hạn (power)

Mục đích (purpose); Quyền hạn (power); Kế hoạch (plan); Sự say mê (passion); Con người (people)

Mục đích (purpose); Vị trí (position); Quyền hạn (power); Con người (people); Sự vui thích (pleasure)

Mục đích (purpose); Vị trí (position); Quyền hạn (power); Kế hoạch (plan); Con người (people)


14.  

Để tạo dựng mối quan hệ lâu dài và gây thiện cảm với đối tác, trong lần gặp đầu tiên, khi bắt đầu cuộc đàm phán bạn không nên làm gì?

Bày tỏ thành ý để đối tác tin cậy.

Tạo không khí thân thiện bằng một lời hỏi thăm.

Chào hỏi đối tác đàm phán của mình.

Đặt ngay yêu cầu của mình cho đối tác để tiết kiệm thời gian.


15.  

Để tạo sự gần gũi thân thiện với khán giả, người thuyết trình nên tránh di chuyển như thế nào trong khi thuyết trình?

– (Đ)✅:  Di chuyển thật nhanh và liên tục

Di chuyển nhịp nhàng, kết hợp hướng ánh mắt về phía khán giả

Di chuyển nhẹ nhàng kết hợp với thuyết trình tự nhiên

Di chuyển đến nhiều vị trí khán giả khác nhau


16.  

Để tạo sự gần gũi thân thiện với khán giả, thuyết trình viên có thể di chuyển trong khi thuyết trình. Tuy nhiên trong khi di chuyển, thuyết trình viên nên tránh điều gì?

– (Đ)✅:  Di chuyển quá nhanh và liên tục.

Di chuyển nhẹ nhàng kết hợp với thuyết trình tự nhiên.

Di chuyển nhịp nhàng, kết hợp hướng ánh mắt về phía khán giả.

Di chuyển đến nhiều vị trí khán giả khác nhau.


17.  

Để thông điệp được truyền đi một cách rõ ràng, chính xác tạo hiệu quả tốt trong giao tiếp, người gửi thông điệp không nên làm gì?

Nói câu dài, hàm chứa nhiều thông tin.

Sử dụng ngôn từ đơn giản, phù hợp với người nghe.

Nói câu ngắn, truyền đạt từng thông tin.

Xác định chủ đề muốn nói.


18.  

Để thu thập thông tin tài liệu cho việc thuyết trình bạn cần nắm được những loại thông tin nào?

Thông tin phải biết và thông tin nên biết

Thông tin phải biết , thông tin cần biết và thông tin đại chúng

Thông tin phải biết , thông tin cần biết và thông tin nên biết

Thông tin phải biết , thông tin nên biết và thông tin đại chúng


19.  

Để xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa các thành viên trong nhóm, người trưởng nhóm không nên làm gì?

– (Đ)✅:  Đối xử thiếu công bằng với các thành viên trong nhóm.

Xây dựng quy tắc ứng xử chung của nhóm để mọi thành viên cùng thực hiện.

Khuyến khích các thành viên tích cực tham gia công việc nhóm.

Hướng các thành viên vào mục tiêu chung của nhóm.


20.  

Điều gì cần phải được thực hiện trước khi thành lập nhóm?

Xác định năng lực của các thành viên trong nhóm.

Xác định công việc cần làm của nhóm.

Xác định các mối quan hệ của nhóm.

Xác định mục tiêu thành lập nhóm.


21.  

Đối tác mà Nga sắp gặp để đàm phán là người có tính cách thoải mái dễ gần, linh hoạt và dễ thích nghi. Cô nên làm gì để đàm phán thành công và xây dựng được mối quan hệ lâu dài với đối tác?

– (Đ)✅:  Dành thời gian tạo dựng mối quan hệ cá nhân trước khi vào việc, đảm bảo cho các vấn đề rõ ràng và cụ thể trước khi kết thúc đàm phán

Đi thẳng vào vấn đề chính. Bàn bạc vấn đề trực tiếp, tập trung và ngắn gọn.

Cùng đối tác bàn luận các chủ đề không nằm trong nội dung đàm phán

Không để ý đến phong cách của đối tác, buộc họ phải thích ứng với phong cách của mình


22.  

Hải được phân công đàm phán với một đối tác có phong cách mạnh mẽ. Họ xử lý thông tin nhanh, chỉ chú ý đến hiệu quả công việc chứ không chú ý đến cảm xúc của người khác. Hải nên làm gì để đàm phán thành công với đối tác này?

Bàn bạc vấn đề trực tiếp, tập trung và ngắn gọn. Chuẩn bị kỹ để tăng độ tự tin, quyết đoán, để thích nghi với họ

Không để ý đến yêu cầu của đối tác, buộc họ phải thích ứng với phong cách của mình

Chuẩn bị kỹ lưỡng các dữ liệu trước khi đàm phán, kiên nhẫn, nhắc lại thông tin và cung cấp thêm thông tin nếu được yêu cầu

Dành thời gian tạo dựng mối quan hệ cá nhân trước khi vào việc, đảm bảo cho các vấn đề rõ ràng và cụ thể


23.  

Hành động nào dưới đây sẽ làm giảm tác dụng của hoạt động nhóm trong môi trường học tập?

Bàn bạc cùng nhau vượt qua khó khăn hướng đến mục tiêu chung của nhóm

Chia sẻ kinh nghiệm, phương pháp học tập cho nhau

Dựa dẫm, ỷ lại vào thành quả học tập của người khác trong nhóm

Hỗ trợ kiến thức cho nhau để giảm áp lực học một mình


24.  

Khi giao tiếp với một người, bạn nên lắng nghe như thế nào để thể hiện sự tôn trọng của bạn với người đó?

Chẹp miệng hoặc thở dài khi họ đang nói

Tiếp tục làm việc riêng trong khi họ đang nói

Nhìn đồng hồ hoặc nhìn ra cửa khi họ đang nói

Giao tiếp mắt, gật đầu đồng cảm với họ khi đang nói


25.  

Khi trình bày trước đối tượng khán giả có lượng kiến thức còn hạn chế thì người thuyết trình cần:

– (Đ)✅:  Quan sát thái độ tiếp nhận của khán giả để điều chỉnh tốc độ nói

Nói thật nhanh để truyền tải được nhiều thông tin

Nói thật chậm để khán giả có thể kịp tiếp nhận thông tin

Nói nhanh hay chậm cũng không ảnh hưởng tới khán giả


26.  

Khi việc đàm phán đã đạt được những thỏa thuận chủ yếu, các bên không nên kết thúc cuộc đàm phán chỉ bằng việc:

Ký kết hợp đồng.

Hứa sẽ thực hiện theo thỏa thuận.

Soạn thảo và kiểm tra lại nội dung hợp đồng.

Rút kinh nghiệm.


27.  

Khi xác định sẽ đàm phán kiểu mềm với một đối tác, người đàm phán sẽ đưa ra phương án như thế nào?

Đưa ra phương án gây khó chịu cho đối tác

Đưa ra nhiều phương án mà hai bên cần bàn bạc kỹ rồi lựa chọn

Đưa ra phương án mà đối tác có thể tiếp thu

Đưa ra phương án chỉ có lợi cho mình


28.  

Khi xác định sẽ đàm phán kiểu nguyên tắc với một đối tác, người đàm phán sẽ chủ trương như thế nào?

– (Đ)✅:  Căn cứ vào những tiêu chí đã đề ra để thỏa thuận

Đưa ra phương án có lợi cho mình

Tránh xung đột đến mức tối đa

Tranh đua sức mạnh ý chí


29.  

Không gian giao tiếp giữa hai người được duy trì trong khoảng từ 0,5 – 1,5 mét được xếp vào vùng nào?

Vùng công cộng

Vùng mật thiết

Vùng riêng tư

Vùng xã giao


30.  

Lời khen loại nào sau đây sẽ gây phản cảm cho đối tác?

Lời khen tâng bốc, giả dối.

Lời khen chân thành.

Lời khen đúng lúc, đúng chỗ.

Lời khen khích lệ.


31.  

Luận điểm nào sau đây diễn đạt đúng về khái niệm quản lý bản thân:

– (Đ)✅:  Quản lý bản thân là việc một cá nhân hiểu biết về chính bản thân mình, kiểm soát được cảm xúc, hành vi của mình và biết cách phát triển những năng lực mà mình có nhằm đạt được những mục tiêu mà bản thân họ đề ra.

Quản lý bản thân là việc một cá nhân hiểu biết về chính bản thân mình, hành động do sự dẫn dắt của người khác nhằm đạt được những mục tiêu do bản thân họ đề ra.

. Quản lý bản thân tức là việc một cá nhân hiểu biết về điểm mạnh điểm yếu của bản thân mình, tự do thể hiện cảm xúc, tự do hành động nhằm đạt được những mục tiêu mà bản thân họ đề ra.

Quản lý bản thân là việc một cá nhân hiểu biết về chính bản thân mình, kiểm soát được lời nói, thái độ của mình và hành động để đạt được mục tiêu do những người thân quen hoặc lãnh đạo của họ đề ra.


32.  

Luận điểm nào sau đây là không đúng khi bàn về vai trò của hình thức giao tiếp phi ngôn từ:

– (Đ)✅:  Giao tiếp phi ngôn từ có vai trò thay thế lời nói chỉ khi không diễn đạt được bằng lời

Giao tiếp phi ngôn từ có vai trò biểu lộ cảm xúc, tình cảm của chủ thể giao tiếp

Giao tiếp phi ngôn từ có vai trò truyền thông điệp cho đối tượng giao tiếp

Giao tiếp phi ngôn từ có vai trò làm tăng ý nghĩa của lời nói


33.  

Luận điểm nào sau đây là không đúng khi bàn về cách ứng xử với những khuyết điểm của người khác:

Nếu chỉ để ý tới khuyết điểm của đối tác thì quan hệ giữa hai bên không thể suôn sẻ.

Giao tiếp với người khác bằng định kiến sẽ xây dựng được mối quan hệ tốt đẹp

Không thể chỉ căn cứ vào khuyết điểm của một người trong quá khứ để đánh giá người đó trong hiện tại vì tính cách con người thay đổi qua thời gian

Khi quá quan tâm đến khuyết điểm của một người thì sẽ không thấy được ưu điểm của họ


34.  

Luận điểm nào sau đây nhận định sai về cách sử dụng ngôn ngữ và phi ngôn ngữ khi thuyết trình

– (Đ)✅:  Chỉ bằng lời nói con người mới có thể giao tiếp và biểu đạt tình cảm nhiều với nhau

So với giao tiếp qua lời nói thì giao tiếp phi ngôn ngữ được con người sử dụng nhiều hơn

Giao tiếp qua lời nói chỉ biểu đạt được một phần thông tin muốn trao đổi của con người

Con người giao tiếp biểu đạt tình cảm với nhau đa phần là qua những dấu hiệu phi ngôn ngữ


35.  

Mô hình cửa sổ Johari đã chỉ ra lợi ích của việc mở rộng các mối quan hệ giao tiếp, chủ động chia sẻ quan điểm và trao đổi thông tin với người khác. Tuy nhiên, vấn đề chia sẻ thông tin cần được thực hiện như thế nào?

– (Đ)✅:  Sự chia sẻ thông tin cần phụ thuộc vào độ thông minh cảm xúc của từng người.

Chia sẻ thông tin với đối tượng mà mình thấy tin tưởng.

Chia sẻ tất cả thông tin với mọi đối tượng.

Chia sẻ với đối tượng cần thông tin của mình.


36.  

Một cuộc đàm phán chưa thể gọi là thành công khi:

Các bên hiểu nhau và biết rõ những gì họ đã thỏa thuận nhưng chưa chắc về khả năng thực hiện

Các bên xem kết quả và quy trình là công bằng theo tiêu chí, mục đích đã đề ra

Kết quả đạt được là lựa chọn tốt nhất trong số nhiều lựa chọn mà bạn đã tham khảo

Những cam kết được hoạch định tốt, đầy đủ và có khả năng thực hiện được


37.  

Một cuộc đàm phán diễn ra như một cuộc đấu trí, trong đó các bên cùng đưa ra những chiêu thức áp đảo đối phương để đạt được mục đích của mình. Có thể gọi đây là cuộc đàm phán kiểu:

Đàm phán kiểu cứng

Đàm phán kiểu mềm

Đàm phán kiểu nguyên tắc

Đàm phán kiểu tự do


38.  

Một cuộc đàm phán dựa trên những tiêu chuẩn khách quan, trong đó các bên tập trung vào lợi ích thực sự chứ không cố giữ lấy lập trường. Có thể gọi đây là cuộc đàm phán kiểu:

Đàm phán kiểu cứng

Đàm phán kiểu lập trường

Đàm phán kiểu mềm

Đàm phán kiểu nguyên tắc


39.  

Một cuộc đàm phán được tiến hành trong bầu không khí cởi mở, người đàm phán hết sức tránh xung đột, dễ dàng chịu nhượng bộ. Có thể gọi đây là cuộc đàm phán kiểu:

Đàm phán kiểu cứng

Đàm phán kiểu lập trường

Đàm phán kiểu mềm

Đàm phán kiểu nguyên tắc


40.  

Một người tự tin về bản thân thì sẽ phản ứng như thế nào khi được yêu cầu trình bày quan điểm của mình?

Che giấu cảm xúc, tìm cách lảng tránh câu hỏi trực tiếp

Im lặng trong mọi trường hợp

Nghe ngóng các ý kiến xung quanh để hùa theo ý kiến số đông

Nói ra những quan điểm của mình và sẵn sàng bảo vệ niềm tin về những gì là đúng


41.  

Một người tự tin về khả năng và giá trị về bản thân thì sẽ có những biểu hiện như thế nào?

Dáng đi thất thểu, quần áo xộc xệch

Mắt nhìn lấm lét hoặc lảng tránh

Ngồi thong tay, khuôn mặt ủ rũ

Tư thế ngay ngắn, ung dung, mắt nhìn thẳng


42.  

Một người tự ty về bản thân thường có biểu hiện như thế nào?

Chủ động nói lên quan điểm của mình

Giao tiếp bằng mắt với người nói chuyện

Rụt rè, ngại giao tiếp với người khác

Tự ca ngợi về bản thân mình


43.  

Một tập thể muốn duy trì được sự bền vững thì nó cần:

Biết kết hợp hài hòa lợi ích của cá nhân với lợi ích tập thể

Chú trọng lợi ích của các cá nhân

Quan tâm đến lợi ích của đa số cá nhân trong tập thể

Yêu cầu các cá nhân hy sinh vì lợi ích tập thể


44.  

Một tập thể sẽ không thể lớn mạnh và phát triển bền vững nếu:

– (Đ)✅:  Yêu cầu mỗi cá nhân phải hy sinh vì lợi ích tập thể.

Yêu cầu mỗi cá nhân phải có trách nhiệm với công việc chung của tập thể.

Yêu cầu mỗi cá nhân phải phát huy điểm mạnh của bản thân.

Yêu cầu mỗi cá nhân phải đoàn kết, hợp tác vì mục tiêu chung của tập thể.


45.  

Một thành viên nhóm nên ứng xử thế nào khi không hoàn thành công việc được giao?

Đổ lỗi cho thành viên khác trong nhóm

Quy trách nhiệm cho nhóm trưởng

Thành khẩn nhận lỗi và tìm mọi cách khắc phục sai sót

Tìm gặp cấp trên để giãi bày


46.  

Một thành viên nhóm nên ứng xử thế nào khi nhóm đưa ra phương án hành động không như kỳ vọng của cá nhân mình?

– (Đ)✅:  Chấp nhận vì đó là quyết định của những người cùng nhóm tức là cũng có cùng mục đích và nhu cầu với mình

Tìm gặp cấp trên để giãi bày và khiếu nại.

Thể hiện sự tức giận và thất vọng với các thành viên trong nhóm

Quy trách nhiệm cho nhóm trưởng do không hành động theo ý kiến của mình.


47.  

Một thuyết trình viên nên làm gì nếu có người hỏi câu hỏi khó mà mình không thể trả lời được?

– (Đ)✅:  Cảm ơn câu hỏi của khán giả, hẹn sẽ trao đổi sau buổi thuyết trình.

Trả lời qua loa.

Tỏ ra khó chịu, không trả lời.

Chấm dứt bài thuyết trình.


48.  

Người có độ thông minh cảm xúc cao là người:

Hiểu về năng lực bản thân, tự hào về giá trị bản thân và không ngừng ca ngợi bản thân mình.

Hiểu về năng lực bản thân, hành động theo cảm tính, nhạy cảm đoán biết được cảm xúc và suy nghĩ của người khác.

Hiểu về năng lực bản thân, biết tự kiểm soát cảm xúc, cân bằng các mối quan hệ, nhạy cảm đoán biết được cảm xúc và suy nghĩ của người khác.

Hiểu về năng lực bản thân, tự do thể hiện cảm xúc của mình, nhạy cảm đoán biết được cảm xúc và suy nghĩ của người khác.


49.  

Người có độ thông minh cảm xúc cao và quản lý bản thân tốt sẽ có biểu hiện như thế nào trong số các phương án sau?

Tự tin, điểm tĩnh, khiêm tốn, cầu thị.

Tự mãn, bốc đồng, tự ca ngợi bản thân

Tự ti về bản thân, rụt rè, không dám thể hiện quan điểm của mình

Tự cao, thích thể hiện quyền lực, không chịu lắng nghe


50.  

Người thuyết trình không nên làm gì để tránh tâm lý căng thẳng trong khi thuyết trình?

Làm tốt các công tác hậu cần cho buổi thuyết trình

Nắm chắc nội dung bài thuyết trình

Nghĩ nhiều đến các phương án xấu có thể xảy ra nếu buổi thuyết trình thất bại

Suy nghĩ tích cực, lạc quan


51.  

Nguyên tắc cơ bản để một tập thể được duy trì và phát triển bền vững là:

Đề cao lợi ích của tập thể lên trên lợi ích của cá nhân

Tuân thủ phán quyết của người lãnh đạo tập thể khi xuất hiện mâu thuẫn về lợi ích

Đề cao lợi ích của cá nhân lên trên lợi ích của tập thể

Kết hợp hài hoà lợi ích, nhu cầu của cá nhân với lợi ích, nhu cầu của tập thể


52.  

Nhân cách của một con người được quyết định nhiều nhất bởi yếu tố nào?

Môi trường xã hội

Nhu cầu của bản thân

Thế giới quan cá nhân

Tiền đề sinh học và tư chất di truyền học


53.  

Nhân cách của một người có thể được đánh giá bằng cách nào?

– (Đ)✅:  Qua một quá trình tiếp xúc, tìm hiểu kỹ lưỡng về họ.

Qua việc tiếp xúc bên ngoài với con người đó.

Qua sự giới thiệu của những người xung quanh họ.

Qua việc nghe họ tự giới thiệu về bản thân mình.


54.  

Những yếu tố nào sau đây không thuộc hình thức giao tiếp bằng ngôn từ?

Diễn đạt bằng lời nói

Diễn tả bằng ánh mắt

Truyền thông tin bằng hình ảnh

Viết ký hiệu


55.  

Phương án nào dưới đây diễn đạt đúng nhất về khái niệm tập thể

Tập thể là hình thức liên hệ các cá nhân để thỏa mãn những nhu cầu giống nhau

Tập thể là một hình thức tồn tại của xã hội

Trong xã hội có nhiều tập thể khác nhau vi vậy tập thể là một hình thức liên hệ các cá nhân để cùng nhau thỏa mãn các nhu cầu và lợi ích

Tập thể là hình thức liên hệ các cá nhân thành từng nhóm xuất phát từ lợi ích, nhu cầu ở các lĩnh vực khác nhau của xã hội.


56.  

Phương án nào dưới đây đưa ra ý kiến không đúng về cách mà người thuyết trình nên lắng nghe các thông tin từ khán giả

– (Đ)✅:  Người thuyết trình là người nói chứ không phải là người nghe trong buổi thuyết trình

Người thuyết trình cần lắng nghe khi có người khác chia sẻ kinh nghiệm

Người thuyết trình cần vừa trình bày vừa lắng nghe sự phản hồi của khán giả quanh khán phòng

Người thuyết trình cần kiên nhẫn nghe khi có người khác đặt câu hỏi


57.  

Phương án nào sau đây diễn đạt đúng nhất về khái niệm cá nhân?

Cá nhân là khái niệm dùng để chỉ một con người cụ thể sống trong một xã hội nhất định với tư cách là một thành viên của xã hội.

Cá nhân là khái niệm dùng để chỉ một con người trưởng thành, nhận thức được mọi nghĩa vụ và quyền lợi của mình trong xã hội

Cá nhân là khái niệm dùng để chỉ một con người có nhân cách tốt trong xã hội

Cá nhân là khái niệm dùng để chỉ một cá thể sinh học tồn tại trong xã hội


58.  

Phương án nào sau đây diễn đạt đúng nhất về khái niệm xã hội

– (Đ)✅:  Xã hội là khái niệm dùng để chỉ cộng đồng các cá nhân trong mối quan hệ tương hỗ với nhau. Trong đó cộng đồng nhỏ nhất của một xã hội là nhóm, tập thể, gia đình, cơ quan, đơn vị… và lớn hơn là cộng đồng quốc gia, dân tộc và rộng lớn nhất là cộng đồng nhân loại.

Xã hội là khái niệm dùng để chỉ cộng đồng các cá nhân trong mối quan hệ tương hỗ với nhau.

Xã hội là khái niệm dùng để chỉ cộng đồng người trong các nhóm, tập thể, gia đình, cơ quan, đơn vị.

Xã hội là khái niệm dùng để chỉ cộng đồng quốc gia, dân tộc và rộng lớn nhất là cộng đồng nhân loại.


59.  

Phương án nào sau đây không phải là câu trả lời đúng của câu hỏi: Vì sao để làm việc nhóm hiệu quả, các thành viên cần hiểu biết những kiến thức cơ bản về nhóm?

– (Đ)✅:  Để các thành viên nhóm biết cách khẳng định cái tôi và chú ý đên lợi ích cá nhân trong khi làm việc nhóm

Để biết tập trung vào công việc mang lại hiệu quả cao nhất trong từng giai đoạn phát triển của nhóm

Để lý giải được những sự kiện nảy sinh trong khi làm việc nhóm và tìm ra cách giải quyết phù hợp

Để tìm sự đồng thuận với các thành viên khác trong quá trình thực hiện mục tiêu chung của nhóm.


60.  

Phương án nào sau đây không phải là câu trả lời đúng của câu hỏi:Làm việc theo nhóm trong môi trường học tập sẽ giúp ích gì cho từng học viên?

Giúp học viên mở rộng mối quan hệ

Giúp học viên rèn luyện các kỹ năng cá nhân

Giúp học viên dựa dẫm vào thành quả học tập của thành viên khác

Giúp học viên giảm áp lực học một mình


61.  

Phương án nào sau đây không phải là câu trả lời đúng của câu hỏi:Nếu được trang bị tốt các kiến thức và kỹ năng làm việc nhóm, học viên có thể đạt được lợi ích gì?

– (Đ)✅:  Học viên có thể được xếp hạng cao trong mỗi kỳ đánh giá năng lực ở nơi học tập hoặc làm việc

Học viên có thể yêu cầu để thụ hưởng thành quả lao động của những người khác trong nhóm

Học viên có thể phát huy những năng lực và phẩm chất của bản thân để đem lại những ảnh hưởng tích cực trong nhóm

Học viên có thể hòa nhập nhanh vào môi trường học tâp hoặc môi trường doanh nghiệp


62.  

Phương án nào sau đây không phải là đặc điểm của kiểu đàm phán nguyên tắc?

Chỉ đưa ra một phương án duy nhất để lựa chọn

Hai bên tập trung vào lợi ích thực sự chứ không cố giữ lấy lập trường

Kết quả của thỏa thuận dựa vào những tiêu chuẩn khách quan

Tách biệt cảm xúc và công việc


63.  

Phương án nào sau đây không phải là ý nghĩa tích cực của việc phân công trách nhiệm cá nhân trong khi làm việc nhóm?

Giúp các thành viên chủ động trong cách ứng xử với các sự kiện tích cực và tiêu cực trong quá trình làm việc

Giúp các thành viên tập trung hơn vào công việc được giao

Giúp thay đổi quan niệm cho rằng trách nhiệm làm việc nhóm là của nhóm trưởng

Giúp từng thành viên nhận thức rõ hơn về lợi ích cá nhân trong khi làm việc nhóm


64.  

Phương pháp RBS là phương pháp dùng để:

– (Đ)✅:  Nhận biết năng lực tốt nhất của bản thân

Kiểm soát cảm xúc của bản thân

Xác định mục tiêu của bản thân

Xác định điểm mạnh điểm yếu của bản thân


65.  

Quang và sếp của anh cùng tham gia cuộc đàm phán với một khách hàng quan trọng của công ty. Cuộc đàm phán đang diễn ra rất căng thẳng, gần như có tính chất quyết định bởi khách hàng đang lưỡng lự không muốn tiếp tục mua hàng của công ty nữa. Đột nhiên Quang bỗng nảy ra nhiều ý tưởng có thể thuyết phục được khách hàng nhưng những ý tưởng này lại chưa bàn bạc thống nhất với sếp từ trước. Quang nên làm gì?

Im lặng vì sếp là người có quyền quyết định và chịu mọi trách nhiệm về cuộc đàm phán.

Giành quyền chủ động trên bàn đàm phán, đại diện cho công ty tiếp tục đàm phán với khách hàng.

Xin phép gặp riêng sếp ít phút để trình bày những ý tưởng vừa xuất hiện của mình.

Nói với đối tác nên tạm ngừng cuộc đàm phán để cùng với sếp về bàn bạc lại.


66.  

Sau khi đã xác định được mục tiêu, bước tiếp theo nhóm cần phải làm là:

Xác định những công việc mà nhóm cần thực hiện.

Xác định các mối quan hệ của nhóm.

Xác định năng lực của từng thành viên trong nhóm.

Xác định khả năng tồn tại của nhóm.


67.  

SMART là công thức được khuyến khích áp dụng để làm gì?

– (Đ)✅:  Thiết lập mục tiêu hành động.

Thiết lập kế hoạch hành động.

Thiết lập thời gian biểu cho nhóm.

Thiết lập chương trình hành động.


68.  

Tác hại của sự chia rẽ, mất đoàn kết trong khi làm việc nhóm là gì?

Làm suy giảm tinh thần và hiệu quả làm việc của các thành viên.

Thực hiện được những dự án lớn cần nhiều người tham gia.

Thực hiện tốt các mục tiêu lớn trong những điều kiện cụ thể.

Làm tăng tính chủ động của các thành viên.


69.  

Tập thể có thể luôn luôn đáp ứng được mọi yêu cầu của các cá nhân hay không?

Có, tập thể luôn luôn đáp ứng được yêu cầu của mỗi cá nhân

Có, tập thể tồn tại là để thỏa mãn mọi yêu cầu của cá nhân

Không, khả năng của tập thể đáp ứng nhu cầu cá nhân thường thấp hơn yêu cầu của cá nhân xét về chất lượng, số lượng và tính đa dạng của nó

Không, tập thể chỉ có thể đáp ứng được yêu cầu của những cá nhân yếu thế


70.  

Theo mô hình cửa sổ Johari, cách thức mà con người tương tác với người khác để hiểu về bản thân mình là gì?

Chân thành lắng nghe ý kiến góp ý từ người khác

Tích cực giao lưu hợp tác với người khác

Tiếp nhận thông tin nhiều chiều từ bên ngoài

Tự bộc lộ và đón nhận thông tin phản hồi


71.  

Theo mô hình cửa sổ Johari, để phát triển bản thân thì con người cần chú trọng mở rộng phần nào?

Phần che giấu/ Hidden

Phần công khai/ Open

Phần không biết/ Unknow

Phần mù/Blind


72.  

Theo mô hình cửa sổ Johari, mỗi cá nhân cần làm gì để hạn chế những tác hại của vùng mù?

– (Đ)✅:  Thận trọng, bình tĩnh, thu thập đầy đủ thông tin, tham khảo nhiều ý kiến trước khi hành động hoặc ra quyết định

Tự tin, bước qua những giới hạn của bản thân để giao tiếp với mọi người

Sống khép kín, hạn chế chia sẻ thông tin với những người xung quanh

Chủ động chia sẻ và tiếp nhận các thông tin có chọn lọc từ những người xung quanh


73.  

Theo mô hình cửa sổ Johari, mỗi người cần có thái độ như thế nào để tiếp nhận được những thông tin phản hồi dù không thuận tai từ người khác?

– (Đ)✅:  Cho dù những thông tin phản hồi không như ý muốn thì vẫn nên vui vẻ lắng nghe với thái độ khách quan và cầu thị rồi bình tĩnh, phân tích xử lý thông tin

Nếu những thông tin nghe được không phù hợp với mong muốn của mình thì bạn hãy cảnh giác với những người cung cấp thông tin đó

Nên bỏ ngoài tai những thông tin không phù hợp với mong muốn của mình

Không cần nghe các thông tin phản hồi, hãy hành động như mình mong muốn


74.  

Theo mô hình cửa sổ Johari, một người dễ bị rơi vào vùng mù khi người đó:

– (Đ)✅:  Sống khép kín, ít giao tiếp và ngại chia sẻ thông tin với những người xung quanh

Thể hiện tinh thần trách nhiệm cao trong các hoạt động của tập thể mà người đó tham gia

Tích cực tham gia các hoạt động tập thể, lắng nghe và trao đổi thông tin

Tự tin, chủ động chia sẻ thông tin với những người xung quanh


75.  

Theo mô hình cửa sổ Johari, một người muốn khám phá những năng lực của chính bản thân mình thì người đó cần làm gì?

Thụ động chờ đợi cơ hội.

Thu hẹp mối quan hệ và phạm vi giao tiếp của mình.

Tích cực chủ động tìm kiếm cơ hội để phát triển bản thân.

Trông chờ sự tác động từ bên ngoài.


76.  

Theo mô hình cửa sổ Johari, nếu một người sống quá khép kín, ngại giao tiếp thì người đó có thể gặp những điểm bất lợi gì?

– (Đ)✅:  Thiếu thông tin, bỏ lỡ cơ hội hợp tác, phát triển.

Được đánh giá là người thâm trầm, kín đáo.

Tiết kiệm năng lượng và thời gian.

Giữ được nhiều bí mật của bản thân.


77.  

Thông thường trong quá trình đàm phán, cả hai bên đều muốn giữ lập trường của mình. Nhưng để đi đến sự thống nhất và tạo dựng mối quan hệ lâu dài hai bên phải điều chỉnh lợi ích bằng cách:

Áp đảo, ép buộc đối tác phải thỏa mãn các điều kiện của mình

Hoãn cuộc đàm phán đến một thời điểm thích hợp

Một bên cần đơn phương nhượng bộ

Nhượng bộ lẫn nhau, tìm kiếm một thỏa thuận chung


78.  

Thông thường, khi giao tiếp với người khác, nếu một người quá để ý đến mặt yếu của mình thì người đó sẽ trở nên:

Tự tin hơn

Mạnh mẽ hơn

Dũng cảm hơn

Tự ti hơn


79.  

Thu thập thông tin tư liệu cho bài thuyết trình là công việc cần thực hiện trong giai đoạn nào?

Giai đoạn chọn chủ đề

Giai đoạn chuẩn bị thuyết trình

Giai đoạn kết thúc thuyết trình

Giai đoạn tiến hành thuyết trình


80.  

Tìm câu trả lời đúng nhất. Vì sao con người cần phải tự tin vào bản thân mình?

Vì đó là điều kiện cần thiết để con người làm chủ bản thân, chủ động thực hiện những mục tiêu mà mình đã đề ra.

Vì khi con người có sự tự tin mạnh mẽ thì họ có thể thu hút và truyền cảm hứng tự tin cho những người xung quanh

Vì những người tự tin có thể dễ dàng giải quyết công việc, vượt qua những thách thức

Vì sự tự tin mang lại cho con người sự chắc chắn cần thiết để tiến lên phía trước


81.  

Tìm câu trả lời đúng nhất. Khi một người chú trọng xây dựng nhân hiệu thì sẽ đạt được ích lợi gì?

Có thể truyền bá những thông điệp của bản thân,

Đạt được thành công bền vững nhờ có uy tín và nhân cách tốt đẹp

Khắng định những giá trị cá nhân

Tạo sự khác biệt với những người khác


82.  

Tìm câu trả lời đúng nhất. Một người có nhân hiệu tốt tức là có uy tín và hình ảnh tốt thì sẽ dễ dàng đạt được điều gì?

Có nhiều bạn bè

Được giao nhiều trọng trách

Được nhiều người tín nhiệm

Thành công trong công việc và cuộc sống


83.  

Tìm câu trả lời đúng nhất. Những người là đối tác thân thiết của nhau cần cư xử thế nào để duy trì mối quan hệ lâu dài với nhau?

Đã là đối tác thân thiết của nhau thì không cần giữ lễ nghĩa khoảng cách với nhau

Dù là lần gặp gỡ đầu tiên thì các đối tác cũng không cần giữ lễ nghĩa, khoảng cách với nhau

Dù là thân cận đến mấy thì các đối tác cũng nên giữ lễ nghĩa, khoảng cách nhất định, không được suồng sã với nhau

Nếu là lần gặp gỡ đầu tiên thì các đối tác mới cần phải giữ lễ nghĩa, khoảng cách với nhau


84.  

Tìm câu trả lời đúng nhất. Vì sao con người cần hiểu biết năng lực của bản thân mình?

Vì con người cần biết đâu là điểm mạnh và điểm yếu của mình để thành công trong cuộc sống

Vì con người cần phát huy những điểm mạnh và tìm cách khắc phục những điểm yếu để tự hoàn thiện mình

Vì đó là tiền đề quan trọng để con người xây dựng nhân hiệu, tạo dựng hình ảnh và uy tín cá nhân hướng đến sự thành công trong công việc và cuôc sống

Vì việc nhận biết về bản thân sẽ quy định thái độ trong quan hệ giao tiếp với mọi người xung quanh.


85.  

Tìm câu trả lời đúng nhất. Vì sao con người cần nhận thức được điểm mạnh và điểm yếu của bản thân mình?

Vì con người cần sự tôn trọng từ những người khác

Vì con người cần che dấu những điểm yếu của bản thân và bộc lộ những điểm mạnh của bản thân

Vì con người cần so sánh năng lực của mình với những người xung quanh

Vì con người chỉ có thể tự tin khi biết được điểm mạnh của bản thân để phát triển nó và biết điểm yếu của bản thân để khắc phục nó


86.  

Tìm câu trả lời đúng nhất. Vì sao con người cần phải kiểm soát cảm xúc của bản thân?

Vì đó là cách mà con người giữ gìn hình ảnh, uy tín của mình

Vì nếu phản ứng một cách không kiểm soát với những điều xảy ra trái ý mình thì sẽ dễ dẫn đến những hậu quả khó lường

Vì người trưởng thành cần phải chịu trách nhiệm về thái độ, lời nói, hành động của mình

Vì sống trong xã hội, bất cứ ai cũng cần phải tôn trọng những quy tắc, quy định chung, không được hành động theo bản năng, bột phát


87.  

Tìm câu trả lời đúng nhất. Vì sao để thành công, mỗi cá nhân cần chú ý xây dựng nhân hiệu của mình?

Vì con người cần được thỏa mãn nhu cầu tự khẳng định bản thân

Vì con người cần khẳng định những giá trị, truyền bá những thông điệp của bản thân mình

Vì đó chính là cách tạo dựng hình ảnh, uy tín của cá nhân đối với xã hội

Vì đó là cách con người dành được sự tôn trọng từ người khác


88.  

Tìm câu trả lời đúng nhất. Vì sao người có độ thông minh cảm xúc cao lại được hoan nghênh và dễ dàng thành công?

Vì họ có khả năng tự nhận thức, khả năng kiểm soát cảm xúc, khả năng thích ứng, khả năng giao tiếp tốt

Vì họ có khả năng thuyết phục người khác

Vì họ có khả năng thấu hiểu người khác

Vì họ là người biết kiểm soát cảm xúc và thể hiện cảm xúc đúng lúc đúng chỗ


89.  

Tìm câu trả lời đúng nhất. Vì sao sự thành công của một buổi thuyết trình phải phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: sự chuẩn bị của thuyết trình viên, sự ủng hộ của khán giả, sự chu đáo của công tác hậu cần…?

Vì khán giả là nhân tố quan trọng quyết định sự thành công của buổi thuyết trình

Vì một buổi thuyết trình không thể thiếu các yếu tố trên

Vì một mình thuyết trình viên thì không đủ để làm nên sự thành công của buổi thuyết trình

Vì sự thành công của một người bao giờ cũng cần sự nỗ lực của bản thân người đó và sự hợp lực của những người liên quan


90.  

Tìm câu trả lời đúng nhất. Vì sao sự thông minh cảm xúc lại đặc biệt quan trọng đối với người lãnh đạo?

– (Đ)✅:  Vì tài năng của người lãnh đạo nằm ở chỗ khiến người khác làm việc tốt hơn. Người lãnh đạo có EQ cao sẽ có khả năng điều hành, thuyết phục, dẫn dắt, tạo động lực cho nhân viên cấp dưới làm việc hiệu quả

Vì người lãnh đạo có EQ cao sẽ biết cách tạo động lực làm việc cho nhân viên cấp dưới

Vì người lãnh đạo cần hiểu được tâm trạng cảm xúc của các nhân viên để phân công điều hành đúng người đúng việc

Vì người lãnh đạo là người chịu nhiều áp lực công việc, xử lý các mối quan hệ trong tổ chức và đóng vai trò đại diện cho tổ chức.


91.  

Tìm câu trả lời đúng nhất. Xã hội sẽ phát triển khi từng cá nhân nỗ lực phát triển bản thân mình bởi vì:

Mỗi cá nhân có nhân cách tốt thì thúc đẩy xã hội phát triển

Thoả mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu và lợi ích chính đáng của cá nhân là mục tiêu và động lực thúc đẩy sự phát triển của xã hội.

Xã hội càng phát triển thì cá nhân càng có điều kiện để tiếp nhận ngày càng nhiều những giá trị vật chất và tinh thần

Xã hội muốn phát triển thì cần phải có sự đóng góp sức lực của từng cá nhân có nhân cách tốt, có trách nhiệm vì mục tiêu chung của xã hội.


92.  

Tìm câu trả lời đúng nhất.Vì sao những người có độ thông minh cảm xúc thấp thì thường dễ buồn bực và hay gặp trở ngại?

– (Đ)✅:  Do họ không nhận thức đúng về năng lực và cảm xúc của bản thân, không nhạy cảm để hiểu được thái độ và hành vi của những người tiếp xúc với mình để có những ứng xử phù hợp. Khi gặp trở ngại hoặc phản ứng không như mong muốn từ đối tác thì buồn bực do không biết cách giải quyết vấn đề, không biết cách thích ứng.

Do họ không có kỹ năng giao tiếp tốt, không biết kiểm soát cảm xúc của bản thân, không biết cách giải quyết vấn đề nên hay gặp trở ngại

Do họ không biết linh hoạt thích ứng với từng điều kiện hoàn cảnh, không biết nhận thức về năng lực của bản thân, không nhìn được tính hai mặt của mọi sự việc

Do họ không biết thấu hiểu người khác, bi quan buồn bực do không có tư duy tích cực


93.  

Tìm câu trả lời đúng nhất: Vì sao con người cần nhận thức được điểm mạnh và điểm yếu của bản thân mình?

Vì con người cần che dấu những điểm yếu của bản thân và bộc lộ những điểm mạnh của bản thân

Vì con người cần so sánh năng lực của mình với những người xung quanh

Vì con người cần sự tôn trọng từ những người khác

Vì con người chỉ có thể tự tin khi biết được điểm mạnh của bản thân để phát triển nó và biết điểm yếu của bản thân để khắc phục nó.


94.  

Tìm câu trả lời đúng nhất:Khi một người chú trọng xây dựng nhân hiệu thì sẽ đạt được ích lợi gì?

– (Đ)✅:  Đạt được thành công bền vững nhờ có uy tín và nhân cách tốt đẹp.

Tạo sự khác biệt với những người khác.

Khắng định những giá trị cá nhân.

Có thể truyền bá những thông điệp của bản thân.


95.  

Tìm câu trả lời đúng nhất:Một người có nhân hiệu tốt tức là có uy tín và hình ảnh tốt thì sẽ dễ dàng đạt được điều gì?

Được giao nhiều trọng trách.

Được nhiều người tín nhiệm.

Thành công trong công việc và cuộc sống.

Có nhiều bạn bè.


96.  

Tìm câu trả lời đúng nhất:Những người là đối tác thân thiết của nhau cần cư xử thế nào để duy trì mối quan hệ lâu dài với nhau?

– (Đ)✅:  Dù là thân cận đến mấy thì các đối tác cũng nên giữ lễ nghĩa, khoảng cách nhất định, không được suồng sã với nhau.

Dù là lần gặp gỡ đầu tiên thì các đối tác cũng không cần giữ lễ nghĩa, khoảng cách với nhau.

Đã là đối tác thân thiết của nhau thì không cần giữ lễ nghĩa khoảng cách với nhau.

Nếu là lần gặp gỡ đầu tiên thì các đối tác mới cần phải giữ lễ nghĩa, khoảng cách với nhau.


97.  

Tìm câu trả lời đúng nhất:Vì sao con người cần hiểu biết năng lực của bản thân mình?

Vì con người cần biết đâu là điểm mạnh và điểm yếu của mình để thành công trong cuộc sống.

Vì con người cần phát huy những điểm mạnh và tìm cách khắc phục những điểm yếu để tự hoàn thiện mình.

Vì đó là tiền đề quan trọng để con người xây dựng nhân hiệu, tạo dựng hình ảnh và uy tín cá nhân hướng đến sự thành công trong công việc và cuôc sống.

Vì việc nhận biết về bản thân sẽ quy định thái độ trong quan hệ giao tiếp với mọi người xung quanh.


98.  

Tìm câu trả lời đúng nhất:Vì sao con người cần nhận thức được điểm mạnh và điểm yếu của bản thân mình?

Vì con người chỉ có thể tự tin khi biết được điểm mạnh của bản thân để phát triển nó và biết điểm yếu của bản thân để khắc phục nó.

Vì con người cần sự tôn trọng từ những người khác.

Vì con người cần che dấu những điểm yếu của bản thân và bộc lộ những điểm mạnh của bản thân.

Vì con người cần so sánh năng lực của mình với những người xung quanh.


99.  

Tìm câu trả lời đúng nhất:Vì sao con người cần phải kiểm soát cảm xúc của bản thân?

Vì người trưởng thành cần phải chịu trách nhiệm về thái độ, lời nói, hành động của mình.

Vì nếu phản ứng một cách không kiểm soát với những điều xảy ra trái ý mình thì sẽ dễ dẫn đến những hậu quả khó lường.

Vì sống trong xã hội, bất cứ ai cũng cần phải tôn trọng những quy tắc, quy định chung, không được hành động theo bản năng, bột phát.

Vì đó là cách mà con người giữ gìn hình ảnh, uy tín của mình.


100.

Tìm câu trả lời đúng nhất:Vì sao con người cần phải tự tin vào bản thân mình?

– (Đ)✅:  Vì đó là điều kiện cần thiết để con người làm chủ bản thân, chủ động thực hiện những mục tiêu mà mình đã đề ra.

Vì khi con người có sự tự tin mạnh mẽ thì họ có thể thu hút và truyền cảm hứng tự tin cho những người xung quanh.

Vìnhững người tự tin có thể dễ dàng giải quyết công việc, vượt qua những thách thức.

Vì sự tự tin mang lại cho con người sự chắc chắn cần thiết để tiến lên phía trước.


101.

Tìm câu trả lời đúng nhất:Vì sao để thành công, mỗi cá nhân cần chú ý xây dựng nhân hiệu của mình?

Vì con người cần khẳng định những giá trị, truyền bá những thông điệp của bản thân mình.

Vì con người cần được thỏa mãn nhu cầu tự khẳng định bản thân.

Vì đó là cách con người dành được sự tôn trọng từ người khác.

Vì đó chính là cách tạo dựng hình ảnh, uy tín của cá nhân đối với xã hội.


102.

Tìm câu trả lời đúng nhất:Vì sao sự thành công của một buổi thuyết trình phải phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: sự chuẩn bị của thuyết trình viên, sự ủng hộ của khán giả, sự chu đáo của công tác hậu cần…?

– (Đ)✅:  Vì sự thành công của một người bao giờ cũng cần sự nỗ lực của bản thân người đó và sự hợp lực của những người liên quan.

Vì khán giả là nhân tố quan trọng quyết định sự thành công của buổi thuyết trình.

Vì một buổi thuyết trình không thể thiếu các yếu tố trên.

Vì một mình thuyết trình viên thì không đủ để làm nên sự thành công của buổi thuyết trình.


103.

Tìm câu trả lời đúng nhất:Xã hội sẽ phát triển khi từng cá nhân nỗ lực phát triển bản thân mình bởi vì:

Xã hội càng phát triển thì cá nhân càng có điều kiện để tiếp nhận ngày càng nhiều những giá trị vật chất và tinh thần.

Thoả mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu và lợi ích chính đáng của cá nhân là mục tiêu và động lực thúc đẩy sự phát triển của xã hội.

Mỗi cá nhân có nhân cách tốt thì thúc đẩy xã hội phát triển.

Xã hội muốn phát triển thì cần phải có sự đóng góp sức lực của từng cá nhân có nhân cách tốt, có trách nhiệm vì mục tiêu chung của xã hội.


104.

Tìm một phương án sai nói về vấn đề luyện tập của thuyết trình viên trước khi thực hiện bài thuyết trình

Để buổi thuyết trình thành công, thuyết trình viên cần luyện tập trước càng nhiều lần càng tốt

Mức độ thành công của buổi thuyết trình phụ thuộc vào sự chuẩn bị và diễn tập của thuyết trình viên

Nếu không chuẩn bị và luyện tập trước thì thuyết trình viên khó có thể thành công trong buổi thuyết trình

Thuyết trình viên không cần phải luyện tập trước khi thuyết trình vẫn có thể dễ dàng thành công


105.

Tìm phương án đúng nhất nói về khái niệm thuyết trình

Thuyết trình là một loại hình giao tiếp trong đó người thuyết trình trực tiếp cung cấp thông tin trước một nhóm khán giả nhằm đạt được một mục đích nhất định

Thuyết trình là một loại hình giao tiếp trong đó thuyết trình viên là người cung cấp thông tin còn khán giả chỉ là người tiếp nhận thông tin

Thuyết trình là một loại hình giao tiếp, trong đó chỉ có khán giả là người được cung cấp một lượng thông tin nhất định bởi người thuyết trình

Thuyết trình là một loại hình giao tiếp, trong đó người thuyết trình gián tiếp cung cấp thông tin cho một nhóm khán giả nhằm đạt được một mục đích nhất định


106.

Tìm phương án đúng nhất nói về khái niệm thuyết trình:

– (Đ)✅:  Thuyết trình là một loại hình giao tiếp trong đó người thuyết trình trực tiếp cung cấp thông tin trước một nhóm khán giả nhằm đạt được một mục đích nhất định.

Thuyết trình là một loại hình giao tiếp, trong đó người thuyết trình gián tiếp cung cấp thông tin cho một nhóm khán giả nhằm đạt được một mục đích nhất định.

Thuyết trình là một loại hình giao tiếp, trong đó chỉ có khán giả là người được cung cấp một lượng thông tin nhất định bởi người thuyết trình.

Thuyết trình là một loại hình giao tiếp trong đó thuyết trình viên là người cung cấp thông tin còn khán giả chỉ là người tiếp nhận thông tin.


107.

Tìm phương án đúng nhất. Chỉ số nào có ảnh hưởng lớn nhất đến sự thành công và hạnh phúc của con người?

Chỉ số đam mê (PQ)

Chỉ số thông minh cảm xúc (EQ)

Chỉ số thông minh trí tuệ (IQ)

Chỉ số thông minh xã hội (SQ)


108.

Tìm phương án đúng nhất. Con người cần đánh giá đúng mặt mạnh mặt yếu của mình để

Phát huy điểm mạnh của mình trước mặt đối tác

Chủ động trong quan hệ với đối tác

Tự tin trong quan hệ với đối tác

Phát huy điểm yếu của mình trước mặt đối tác


109.

Tìm phương án đúng nhất. Con người cần hợp tác với nhau, làm việc theo nhóm bởi vì:

Bản năng của con người là muốn tồn tại, làm việc cùng nhau

Con người không thể tồn tại biệt lập hoặc làm việc một mình

Con người luôn sợ sự cô đơn

Làm việc theo nhóm sẽ tập hợp được khả năng của từng người, giúp họ bổ sung các khiếm khuyết cho nhau


110.

Tìm phương án đúng nhất. Con người cần tìm kiếm thông tin, tăng cường đề tài nói chuyện để:

Bản thân thu được những kinh nghiệm quí giá

Có khởi đầu tốt đẹp trong các mối quan hệ giao tiếp

Tạo sự linh hoạt, sáng tạo, hấp dẫn trong giao tiếp

Thể hiện cá tính trong giao tiếp


111.

Tìm phương án đúng nhất. Để có thể tự tin trong quan hệ giao tiếp, điều đầu tiên con người cần:

– (Đ)✅:  Làm chủ bản thân và duy trì trạng thái cân bằng tâm lý

Tận hưởng các thú vui trong công việc và cuộc sống

Chuẩn bị trang phục phù hợp

Tự do bộc lộ cảm xúc như mình muốn


112.

Tìm phương án đúng nhất. Luận điểm nào dưới đây nhận định đúng về mổi quan hệ giữa cá nhân và xã hội

Mỗi cá nhân có đời sống của riêng mình sống độc lập với những người khác trong xã hội

Mỗi cá nhân là một thành viên của xã hội, mang bản chất xã hội và không thể sống ngoài xã hội.

Sống trong xã hội, mỗi cá nhân có tính cách, năng lực quan điểm riêng

Sự tồn tại và phát triển của một cá nhân không ảnh hưởng gì đến sự phát triển của xã hội


113.

Tìm phương án đúng nhất. Một người được coi là biết kiểm soát cảm xúc của bản thân khi người đó:

Biết che giấu những cảm xúc khó chịu bên trong

Giữ vẻ mặt bình thản trước mọi hoàn cảnh

Kiềm chế sự bốc đồng, giữ bình tĩnh khi sự việc bất ngờ xảy ra

Tự do bộ lộ cảm xúc của mình trong mọi hoàn cảnh


114.

Tìm phương án đúng nhất. Một người được coi là thực sự có khả năng kiểm soát cảm xúc của bản thân khi người đó:

Dằn vặt bản thân, đau đầu mất ngủ

Giữ bề ngoài bình thản, cố gắng sự khó chịu bên trong

Giữ bình tĩnh trước mọi bất ngờ xảy ra

Kiềm chế sự bốc đồng của bản thân


115.

Tìm phương án đúng nhất. Nguyên tắc cơ bản của việc xác lập mối quan hệ giữa cá nhân và xã hội là:

– (Đ)✅:  Giải quyết mối quan hệ lợi ích

Mối quan hệ qua lại

Mối quan hệ vừa có sự thống nhất, vừa có sự mâu thuẫn.

Mối quan hệ tương hỗ


116.

Tìm phương án đúng nhất. Theo mô hình cửa sổ Johari, một người bị rơi vào vùng mù thì sẽ có thể gặp những bất lợi gì?

Bỏ lỡ những cơ hội hợp tác, không đủ thông tin để ra quyết định hành động, gây khó hiểu cho những người xung quanh

Bỏ lỡ những cơ hội hợp tác do thiếu thông tin

Gây sự khó hiểu và hoang mang cho những người xung quanh

Thiếu thông tin về sự việc từ đó không đủ căn cứ để đưa ra quyết định khi hành động


117.

Tìm phương án đúng nhất. Theo mô hình cửa sổ Johari, một người không chỉ lắng nghe thông tin từ người khác mà còn cần bộc lộ những quan điểm của bản thân vì:

– (Đ)✅:  Chúng ta bộc lộ quan điểm và suy nghĩ của mình để người khác tin tưởng, hiểu về ta và cũng chia sẻ, cung cấp thông tin mà họ biết với ta

Chúng ta bộc lộ những quan điểm và suy nghĩ của mình để người khác hành động theo ý muốn của ta

Chúng ta bộc lộ những quan điểm và suy nghĩ của mình để người khác biết được ta muốn điều gì từ họ

Chúng ta bộc lộ những quan điểm và suy nghĩ của mình để thể hiện năng lực của chúng ta


118.

Tìm phương án đúng nhất. Trước khi tiến hành đàm phán, nên sử dụng phương pháp phân tích SWOT để:

Tìm hiểu các cơ hội và thách thức đối với quá trình đàm phán

Tìm hiểu thực lực của bản thân

Tìm hiểu thực lực của các bên tiến hành đàm phán

Tìm hiểu thực lực của đối tác


119.

Tìm phương án đúng nhất:Chỉ số nào có ảnh hưởng lớn nhất đến sự thành công và hạnh phúc của con người?

Chỉ số đam mê (PQ).

Chỉ số thông minh xã hội (SQ).

Chỉ số thông minh trí tuệ (IQ).

Chỉ số thông minh cảm xúc (EQ).


120.

Tìm phương án đúng nhất:Con người cần hợp tác với nhau, làm việc theo nhóm bởi vì:

Con người không thể tồn tại biệt lập hoặc làm việc một mình.

Con người luôn sợ sự cô đơn.

Bản năng của con người là muốn tồn tại, làm việc cùng nhau.

Làm việc theo nhóm sẽ tập hợp được khả năng của từng người, giúp họ bổ sung các khiếm khuyết cho nhau.


121.

Tìm phương án đúng nhất:Con người cần tìm kiếm thông tin, tăng cường đề tài nói chuyện để:

Bản thân thu được những kinh nghiệm quí giá.

Tạo sự linh hoạt, sáng tạo, hấp dẫn trong giao tiếp.

Thể hiện cá tính trong giao tiếp.

Có khởi đầu tốt đẹp trong các mối quan hệ giao tiếp.


122.

Tìm phương án đúng nhất:Khi các nhóm trong doanh nghiệp đều làm việc có hiệu quả thì sẽ mang lại điều gì cho doanh nghiệp?

Giảm thiểu sự vướng mắc trong khâu phối hợp giữa các bộ phận.

Uy tín và giá trị thương hiệu của doanh nghiệp được nâng cao.

Tinh thần hợp tác của các thành viên trong doanh nghiệp được củng cố.

Tạo sự chủ động cho nhân viên.


123.

Tìm phương án đúng nhất:Lời khen có tác dụng rất tích cực trong quan hệ giao tiếp. Tuy nhiên nên bày tỏ lời khen như thế nào để tăng hiệu quả bền vững của các mối quan hệ ?

Tìm hiểu những điều đối tác thích nghe để ca tụng.

Cố gắng sử dụng tối đa những lời khen tặng cho đối tác.

Tìm tất cả ưu điểm và thế mạnh của đối tác để khen tặng nơi đông người.

Dành những lời khen tặng chân thành cho đối tác đúng lúc, đúng chỗ.


124.

Tìm phương án đúng nhất:Luận điểm nào dưới đây nhận định đúng về mổi quan hệ giữa cá nhân và xã hội?

– (Đ)✅:  Mỗi cá nhân là một thành viên của xã hội, mang bản chất xã hội và không thể sống ngoài xã hội.

Mỗi cá nhân có đời sống của riêng mình sống độc lập với những người khác trong xã hội.

Sự tồn tại và phát triển của một cá nhân không ảnh hưởng gì đến sự phát triển của xã hội.

Sống trong xã hội, mỗi cá nhân có tính cách, năng lực quan điểm riêng.


125.

Tìm phương án đúng nhất:Một người được coi là biết kiểm soát cảm xúc của bản thân khi người đó:

– (Đ)✅:  Kiềm chế sự bốc đồng, giữ bình tĩnh khi sự việc bất ngờ xảy ra.

Biết che giấu những cảm xúc khó chịu bên trong.

Tự do bộ lộ cảm xúc của mình trong mọi hoàn cảnh.

Giữ vẻ mặt bình thản trước mọi hoàn cảnh.


126.

Tìm phương án đúng nhất:Một người được coi là thực sự có khả năng kiểm soát cảm xúc của bản thân khi người đó:

Giữ bình tĩnh trước mọi bất ngờ xảy ra.

Dằn vặt bản thân, đau đầu mất ngủ.

Giữ bề ngoài bình thản, cố gắng sự khó chịu bên trong.

Kiềm chế sự bốc đồng của bản thân.


127.

Tìm phương án đúng nhất:Muốn phát triển được bản thân thì con người cần phải làm gì?

Nhận biết năng lực bản thân, đặt ra mục tiêu phù hợp, lập kế hoạch để thực hiện mục tiêu.

Nhận biết năng lực, điểm mạnh, điểm yếu của bản thân rồi thụ động chờ đợi thời cơ.

Đặt ra mục tiêu phù hợp với năng lực bản thân, lập kế hoạch để từng bước thực hiện mục tiêu đó.

Đặt ra mục tiêu lớn, thể hiện hoài bão, khát vọng và chờ đợi sự giúp đỡ để hoàn thành mục tiêu.


128.

Tìm phương án đúng nhất:Người có nhân cách tốt sẽ được hưởng những lợi ích gì?

– (Đ)✅:  Người có nhân cách tốt dễ thu nhận được cảm tình, lòng tin, sự tôn trọng và hợp tác của người khác.

Người có nhân cách tốt sẽ biết cách làm cho người khác vui lòng khi họ biểu thị sự tận tâm và chính trực.

Người có nhân cách tốt sẽ được hưởng nhiều lợi ích từ người khác do uy tín của họ mang lại.

Người có nhân cách tốt sẽ được hạnh phúc bởi họ là người biết nghĩ cho lợi ích của người khác.


129.

Tìm phương án đúng nhất:Nhân cách của một người được biểu hiện như thế nào?

– (Đ)✅:  Nhân cách của một người biểu hiện qua cách ứng xử của người đó đối với người khác cũng như đối với các sự việc trong cuộc sống.

Nhân cách của một người biểu hiện bằng việc người đó tự nói về bản thân mình như thế nào.

Nhân cách của một người biểu hiện bằng việc người đó có biết giữ gìn uy tín của mình hay không.

Nhân cách của một người biểu hiện bằng việc người đó biết quan tâm đến lợi ích của mình như thế nào.


130.

Tìm phương án đúng nhất:Nhu cầu của các cá nhân trong một tập thể được biểu hiện như thế nào?

– (Đ)✅:  Nhu cầu của các cá nhân trong một tập thể thường không hoàn toàn giống nhau.

Nhu cầu của các cá nhân trong một tập thể thường hoàn toàn giống nhau.

Nhu cầu của các cá nhân trong một tập thể thường phụ thuộc vào người đứng đầu.

Nhu cầu của các cá nhân trong một tập thể thường hoàn toàn khác nhau.


131.

Tìm phương án đúng nhất:Sự phát triển của xã hội thì có ảnh hưởng gì tới mỗi cá nhân?

Xã hội phát triển thì mỗi cá nhân càng có điều kiện để hưởng thụ cuộc sống.

Xã hội phát triển thì mỗi cá nhân có thể làm mọi điều theo mong muốn của mình.

Xã hội phát triển thì mỗi cá nhân càng có điều kiện để tiếp nhận ngày càng nhiều những giá trị vật chất và tinh thần.

Xã hội phát triển thì mỗi cá nhân sẽ có cuộc sống hạnh phúc viên mãn.


132.

Tìm phương án đúng nhất:Trong mối quan hệ với các cá nhân, việc sắp xếp các vị trí xã hội thực chất là để làm gì?

Là để giải quyết mối quan hệ lợi ích giữa cá nhân và xã hội.

Là để mỗi cá nhân phát huy được năng lực của mình vào tiến trình phát triển của xã hội.

Là nhằm tạo khả năng cao nhất cho mỗi cá nhân tác động vào mọi quá trình kinh tế, xã hội.

Là để sắp xếp các cá nhân vào những vị trí phù hợp với năng lực của họ.


133.

Tìm phương án đúng nhất:Trong môi trường doanh nghiệp, các thành viên cần nêu cao tinh thần làm việc theo nhóm để:

– (Đ)✅:  Giảm thiểu những vướng mắc trong sự phối hợp giữa các cá nhân, các bộ phận của doanh nghiệp.

Thực hiện các quy trình làm việc, kết nối liên phòng ban, liên công ty.

Thực hiện những dự án lớn cần nhiều người tham gia.

Thực hiện tốt các mục tiêu lớn trong những điều kiện cụ thể.


134.

Tìm phương án đứng nhất:Trong môi trường doanh nghiệp, các thành viên cần nêu cao tinh thần làm việc theo nhóm để:

Giảm thiểu những vướng mắc trong sự phối hợp giữa các cá nhân, các bộ phận của doanh nghiệp

Thực hiện các quy trình làm việc, kết nối liên phòng ban, liên công ty,

Thực hiện những dự án lớn cần nhiều người tham gia

Thực hiện tốt các mục tiêu lớn trong những điều kiện cụ thể


135.

Tìm phương án đúng nhất:Trước khi tiến hành đàm phán, nên sử dụng phương pháp phân tích SWOT để:

– (Đ)✅:  Tìm hiểu thực lực của các bên tiến hành đàm phán.

Tìm hiểu thực lực của bản thân.

Tìm hiểu thực lực của đối tác.

Tìm hiểu các cơ hội và thách thức đối với quá trình đàm phán.


136.

Tìm phương án đúng nhất:Vì sao để giữ gìn mối quan hệ tốt đẹp lâu dài thì cần phải giữ lễ nghĩa và khoảng cách nhất định, không được suồng sã với các đối tác của mình?

Vì hai người cho dù thân nhau đến mấy thì cũng không thể hiểu hết suy nghĩ của nhau.

Vì ai cũng có lòng tự tôn và mong muốn được người khác tôn trọng.

Vì ai cũng có lòng tự tôn, việc giữ lễ nghĩa khoảng cách là để thể hiện sự tôn trọng đối tác.

Vì mỗi người có tính cách năng lực, sở thích khác nhau.


137.

Tìm phương án đúng nhất:Vì sao mỗi cá nhân lại không thể tồn tại và phát triển một cách độc lập hoàn toàn với những cá nhân khác và với tập thể?

– (Đ)✅:  Vì mỗi cá nhân không thể có đủ điều kiện để thỏa mãn nhu cầu của mình nếu không có sự tương trợ từ người khác.

Vì mỗi cá nhân cần phải có sự trợ giúp từ cộng đồng để duy trì sự tồn tại của mình.

Vì mỗi cá nhân thể hiện bản chất của mình thông qua các mối quan hệ xã hội.

Vì mỗi cá nhân không thể phát huy được hết khả năng của mình nếu chỉ tồn tại độc lập.


138.

Tìm phương án đúng nhấtMột người có nhân hiệu/thương hiệu cá nhân tốt thì sẽ đạt được lợi ích gì trong ngắn hạn và dài hạn?

Được tín nhiệm, khẳng định vị thế và bản sắc, mở ra nhiều cơ hội hợp tác, thành công bền vững

Khẳng định vị thế của bản thân, tạo được bản sắc riêng của mình

Được mọi người tín nhiệm, mở ra nhiều cơ hội hợp tác, thu về nhiều lợi nhuận

Thỏa mãn lợi ích cá nhân, đạt được mục đích của bản thân


139.

Tìm phương án đúng trong số các phương án sau đây:Khi so sánh về vai trò của các chỉ số IQ và EQ đối với sự thành công của con người, đa số các chuyên gia đều khẳng định:

So với EQ thì IQ chiếm giữ tỷ lệ % cao hơn đối với sự thành công của con người

Cả hai chỉ sổ này không có ảnh hưởng gì tới sự thành công của con người

IQ và EQ có vai trò ngang bằng nhau đối với sự thành công của con người

So với IQ thì EQ chiếm giữ tỷ lệ % cao hơn đối với sự thành công của con người


140.

Tìm phương án đúng. Khi con người tiếp xúc với nhau, điểm được chú ý đầu tiên là nét mặt vì vậy con người cần:

Chuẩn bị trang phục phù hợp cho mình

Bộc lộ cảm xúc tự nhiên của mình

Kiểm soát được tâm trạng và cảm xúc của mình

Xác định đúng mặt mạnh mặt yếu của mình


141.

Tìm phương án trả lời đúng nhất:Vì sao để công việc nhóm được triển khai hiệu quả, các thành viên nhóm cần phải thể hiện tốt trách nhiệm cá nhân?

– (Đ)✅:  Chỉ khi các thành viên đều đồng thuận, chia sẻ trách nhiệm và có ý thức trách nhiệm với công việc chung thì nhóm mới có thể làm việc hiệu quả.

Các thành viên cần thay đổi quan niệm cho rằng những công việc nhóm là do nhóm trưởng chịu trách nhiệm.

Các thành viên cùng phải chịu trách nhiệm chung về công việc được giao.

Mỗi cá nhân cần tập trung vào công việc được giao để không đổ lỗi cho tập thể hay thành viên khác.


142.

Tìm phương án xác định đúng trình tự các giai đoạn phát triển của nhóm

Giai đoạn hình thành – giai đoạn chuẩn hóa – giai đoạn xung đột – giai đoạn phát triển

Giai đoạn hình thành – giai đoạn hoạt động – giai đoạn xung đột – giai đoạn chuẩn hóa

Giai đoạn hình thành – giai đoạn phát triển – giai đoạn xung đột - giai đoạn biến động

Giai đoạn hình thành – giai đoạn xung đột – giai đoạn chuẩn hóa - giai đoạn phát triển


143.

Tìm trong các phương án dưới đây một phương án mà bạn không nên sử dụng để khuyên một người thường hay nổi nóng, khó kiềm chế cảm xúc với những người xung quanh.

– (Đ)✅:  Hãy bộc lộ cảm xúc và suy nghĩ thật của bản thân bất cứ khi nào bởi vì đó là một cách giải tỏa stress hữu hiệu

Hãy hít thở sâu để điều hòa nhịp thở và nghĩ đến những ưu điểm của người đang làm bạn khó chịu trước khi nổi nóng với họ

Hãy giảm đồ uống có cồn, cân bằng các chất dinh dưỡng, luyện tập thể thao đều đặn nếu bạn muốn kiểm soát cảm xúc tốt

Hãy nghĩ đến những hậu quả có thể xảy ra trước khi bạn nóng giận hoặc trách móc một ai đó


144.

Trình bày phần kết luận cần phải gây ấn tượng để lưu lại dấu ấn trong lòng khán giả, vậy để có một kết thúc ấn tượng người thuyết trình nên làm gì?

– (Đ)✅:  Tóm lược bài thuyết trình, nhấn mạnh vào các nội dung và vấn đề trọng tâm.

Kết thúc bài thuyết trình bằng một nhận xét tiêu cực.

Yêu cầu từng khán giả nhắc lại những nội dung mà họ vừa nghe.

Nói lại toàn bộ những nội dung đã trình bày.


145.

Trong buổi thuyết trình, khi khán giả có các ý kiến trực tiếp phản đối mình thì thuyết trình viên nên xử lý thế nào?

Bình tĩnh lắng nghe, hẹn sẽ tranh luận sau buổi thuyết trình

Ngay lập tức chấm dứt bài thuyết trình

Ngay lập tức tranh luận căng thẳng với khán giả

Vẫn thuyết trình bình thường, không quan tâm đến thái độ phản đối của họ


146.

Trong buổi thuyết trình, khi nhận được câu hỏi của khán giả, thuyết trình viên không nên làm gì?

– (Đ)✅:  Cố gắng trả lời vòng vo.

Kiểm soát thời gian thuyết trình.

Lắng nghe cẩn thận câu hỏi của khán giả.

Hướng câu trả lời tới toàn bộ khán giả.


147.

Trong các nhân tố sau, nhân tố nào khiến cho quá trình giao tiếp không được triển khai thuận lợi?

Người nhận muốn nhận thông điệp từ người gửi.

Người gửi không thể mã hóa đúng thông điệp.

Người nhận có khả năng hiểu thông điệp.

Người gửi muốn truyền thông điệp.


148.

Trong các phương án dưới đây, phương án nào không phải là câu trả lời đúng cho câu hỏi vì sao con người nên làm việc theo nhóm?

Vì sự phối hợp của nhiều người sẽ giúp thực hiện được nhiều công việc hơn, chất lượng cao hơn

Vì làm việc nhóm sẽ có thể đưa ra được nhiều giải pháp trong quá trình thực hiện

Vì sự hỗ trợ hợp tác của những người trong nhóm giúp các thành viên thoải mái tự tin hơn

Vì trong khi làm việc nhóm, mọi người có thể bộc lộ hết năng lực, tính cách, quan điểm riêng biệt


149.

Trong cuộc đàm phán, khi đối tác đang trình bày quan điểm của họ, để thể hiện sự tôn trọng đối tác, bạn cần:

Tập trung lắng nghe hết những quan điểm của đối tác

Không ngại ngần nói với đối tác những điều mà họ kiêng kị

Tranh thủ bàn bạc với cộng sự trong khi đối tác đang phát biểu

Ngắt lời của đối tác khi bạn cần thể hiện quan điểm của mình


150.

Trong đàm phán thương lượng, để xây dựng mối quan hệ lâu dài với đối tác, người đàm phán cần tránh điều gì:

Nhắc đến những sai lầm của đối tác trong quá khứ

Tìm hiểu những điều kiêng kỵ về ngôn ngữ

Tìm hiểu những điều kiêng kỵ về phong tục tập quán

Nhắc đến những thành tích của đối tác để ca ngợi họ


151.

Trong giai đoạn chuẩn bị đàm phán, mục đích việc người đàm phán xác định thực lực của bản thân và thực lực của đối tác không phải là để:

– (Đ)✅:  Khắc phục những điểm yếu của đối tác

Tìm phương pháp đàm phán phù hợp

Khắc phục những điểm yếu của bản thân

Giành thế chủ động trên bàn đàm phán


152.

Trong giai đoạn chuẩn bị đàm phán, người đàm phán cần xác định BATNA để:

Có thể chủ động, linh hoạt trong khi đàm phán

Đề phòng bị áp đảo trong khi đàm phán

Tránh bị thất bại trong khi đàm phán

Uy hiếp, áp đảo đối tác trong khi đàm phán


153.

Trong giai đoạn chuẩn hóa, khi các cuộc tranh luận giữa các thành viên nhóm diễn ra không có lý do, những vấn đề không lường trước xảy ra làm phá vỡ động lực phát triển của nhóm thì người lãnh đạo nhóm cần làm gì?

– (Đ)✅:  Tiến hành phân tích giải quyết nhằm tìm ra bất đồng; chuyển từ lãnh đạo chỉ đạo sang lãnh đạo khuyến khích, ủng hộ; kêu gọi các thành viên chia sẻ trách nhiệm

Khuyến khích các thành viên đưa ra những quan điểm khác nhau, cho phép có xung đột

Loại trừ những thành viên không đồng thuận ra khỏi nhóm

Đặt ra những quy định về cách ứng xử trong nhóm. Thảo luận về việc xây dựng phong cách của nhóm.


154.

Trong giai đoạn xung đột, khi các thành viên trong nhóm phát triển ở các mức độ khác nhau, nảy sinh những kỳ vọng không thực tế, trong nhóm bắt đầu hình thành các phe phái, v.v. thì người lãnh đạo nhóm cần làm gì?

Gặp gỡ từng thành viên, thuyết phục tuân theo quan điểm của người lãnh đạo

Khuyến khích các thành viên đưa ra những quan điểm khác nhau, cho phép có xung đột

Loại trừ những thành viên không đồng thuận ra khỏi nhóm.

Ngăn chặn những ý kiến bất đồng, thiết lập kỷ luật của nhóm


155.

Trong giao tiếp xã giao, nên sử dụng ngôn từ như thế nào để mọi người xung quanh đều hiểu đúng thông điệp của mình?

Sử dụng cách nói bóng bẩy để làm tăng ý nghĩa của ngôn từ.

Sử dụng ngôn từ đơn giản phù hợp với người nghe và bối cảnh giao tiếp.

Sử dụng cách ví von trừu tượng để người nghe cảm nhận sâu sắc vấn đề.

Sử dụng ngôn ngữ dân dã, thô tục.


156.

Trong khi làm việc nhóm, ở giai đoạn nào con người thường có tâm lý phấn chấn, háo hức, hào hứng làm quen với nhau?

Giai đoạn hình thành

Giai đoạn xung đột

Giai đoạn phát triển

Giai đoạn chuẩn hóa


157.

Trong khi thuyết trình, để thể hiện sự tự tin và chuyên nghiệp, thuyết trình viên cần tránh:

– (Đ)✅:  Lắc đầu, nhún vai quá nhiều

Di chuyển vị trí nhẹ nhàng trong khán phòng

Mỉm cười với khán giả

Giao tiếp mắt với khán giả


158.

Trong khi thuyết trình, để thuyết phục được người nghe thì người thuyết trình không nên làm gì?

– (Đ)✅:  Đưa ra những thông tin khó kiểm chứng.

Đưa ra những thông tin dễ xử lý.

Đưa ra những thông tin có độ tin cậy cao.

Đưa ra những thông tin thực tế.


159.

Trong khi thuyết trình, thuyết trình viên cần điều chỉnh âm lượng và giọng nói như thế nào?

– (Đ)✅:  Nói truyền cảm, rõ ràng để tạo sự lôi cuốn

Nói nhỏ để khán giả muốn nghe thì phải chú ý

Nói càng nhanh càng truyền tải được nhiều thông tin

Nói càng to càng gây được sự chú ý của khán giả


160.

Trong khi thuyết trình, thuyết trình viên cần tránh làm gì nếu muốn thể hiện phong thái đĩnh đạc tự tin?

– (Đ)✅:  Trùng chân, dựa vào bàn hoặc điểm tựa nào đó

Người hơi hướng về phía trước để tạo sự thân thiện với khán giả

Thẳng đầu, ánh mắt nhìn về phía khán giả

Lưng và chân thẳng, tạo sự tự nhiên


161.

Trong khi thuyết trình, thuyết trình viên nên giao tiếp mắt với khán giả như thế nào?

– (Đ)✅:  Thuyết trình viên nên di chuyển ánh mắt đến mọi người trong khán phòng để thể hiện thái độ tôn trọng khán giả.

Thuyết trình viên chỉ nên nhìn vào tài liệu khi nói.

Thuyết trình viên nên chọn một người trong khán phòng để tập trung ánh mắt ở đó.

Thuyết trình viên có thể nhìn vào một đồ vật nào đó trong khán phòng chứ không cần nhìn khán giả.


162.

Trong khi thuyết trình, thuyết trình viên nên lắng nghe các thông tin từ khán giả như thế nào?

– (Đ)✅:  Thuyết trình viên cần lắng nghe có phân tích sự phản hồi của các khán giả quanh khán phòng để điều chỉnh bài thuyết trình.

Thuyết trình viên cần đặt nhiều câu hỏi cho khán giả để hạn chế việc khán giả đặt câu hỏi cho mình.

Thuyết trình viên cần tập trung vào bài nói, không nên nghe điều gì từ khán giả trong buổi thuyết trình.

Thuyết trình viên cần rèn luyện bản lĩnh để không bị tác động bởi bất cứ sự phản hồi nào từ khán giả.


163.

Trong mối quan hệ giao tiếp, để tạo thiện cảm với đối tác thì bạn nên làm gì?

Tỏ ra mình là người biết tất cả mọi điều

Ép buộc đối tác phải nghe theo quan điểm của mình

Tế nhị, khiêm tốn, lắng nghe ý kiến của đối tác

Cắt ngang lời khi người khác đang nói


164.

Trong môi trường học tập, khi nào thì nên thành lập nhóm?

– (Đ)✅:  Khi thực hiện một bài tập lớn cần có kiến thức tổng hợp.

Khi thực hiện những bài tập đơn giản.

Khi mỗi cá nhân có thể tự học mà kết quả vẫn cao.

Khi mỗi cá nhân được trang bị các kiến thức cơ bản.


165.

Trong môi trường học tập, làm việc theo nhóm là để:

– (Đ)✅:  Giảm áp lực học một mình

Thực hiện những dự án lớn cần nhiều người tham gia

Xây dựng quan hệ tốt với các thành viên trong cộng đồng học viên

Rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm và rèn luyện ý thức hợp tác với những người khác


166.

Trong quá trình đàm phán, để đối tác nhìn nhận đúng yêu cầu của mình, bạn không nên làm gì?

Tìm cơ hội thể hiện ngay ý kiến nhận xét của mình trong khi nghe ý kiến của họ.

Tóm tắt ý kiến của đối tác xem mình có hiểu đúng và đầy đủ ý kiến của họ không rồi mới thực hiện các bước tiếp theo.

Giữ bầu không khí chan hòa, loại bỏ những cảm xúc tiêu cực.

Dùng ngôn ngữ giản dị, rõ ràng và các yếu tố phi ngôn ngữ biểu thị cảm xúc và thành ý của mình.


167.

Trong quá trình giao tiếp với những người khác, nếu một người chỉ chú tâm đến lợi ích của bản thân mình thì người đó sẽ:

Tạo dựng được mối quan hệ lâu dài với các đối tác

Tạo được nhiều thiện cảm với các đối tác

Tạo sự bất tín nhiệm của các đối tác

Tạo uy tín lớn với các đối tác


168.

Trong quá trình giao tiếp, khi cảm nhận được điều hay, điều tốt của đối tác bạn không nên làm gì?

Bày tỏ sự thán phục.

Biểu lộ sự ghen ghét đố kị.

Khen ngợi chân thành.

Chúc mừng đối tác.


169.

Trong quá trình giao tiếp, khi cần đối tác cung cấp thông tin, bạn nên đặt câu hỏi dạng nào để khiến cho đối tác dễ chịu và cởi mở nói chuyện với bạn?

Câu hỏi dạng đóng.

Câu hỏi dạng mở.

Câu hỏi dạng mệnh lệnh.

Câu hỏi dạng yêu cầu.


170.

Trong quá trình giao tiếp, một người sẽ không được người khác tin tưởng khi họ:

Có lời nói và hành động thống nhất

Có nghề nghiệp, công việc ổn định

Không trung thực trong công việc

Luôn quan tâm giúp đỡ người khác


171.

Trong quá trình hoạt động nhóm, đến giai đoạn nào thì các thành viên có thể thiết lập các mối quan hệ rõ ràng hơn và đồng thuận hơn với nhau?

Giai đoạn chuẩn hóa

Giai đoạn hình thành

Giai đoạn phát triển

Giai đoạn xung đột


172.

Trong quá trình hoạt động nhóm, đến giai đoạn nào thì các thành viên trong nhóm sẽ bắt đầu nhận thấy những lợi ích của việc cộng tác cùng với nhau và giảm bớt xung đột nội bộ?

Giai đoạn chuẩn hóa

Giai đoạn hình thành

Giai đoạn phát triển

Giai đoạn xung đột


173.

Trong quá trình hoạt động nhóm, ở giai đoạn nào thường nảy sinh nhiều mâu thuẫn nhất về quan điểm, kinh nghiệm, năng lực, tính cách, v.v. giữa các thành viên nhóm?

Giai đoạn chuẩn hóa

Giai đoạn hình thành

Giai đoạn phát triển

Giai đoạn xung đột


174.

Trong quá trình xây dựng nhân hiệu bản thân, mỗi người nên tạo cho mình một bản sắc với sự nổi trội hợp lý dựa vào:

Điểm mạnh của bản thân

Điểm mạnh của người khác

Sự điều khiển của người khác

Điểm yếu của bản thân


175.

Trong trường hợp nào thì chưa cần thành lập nhóm học tập?

Khi mỗi cá nhân có thể tự học mà kết quả vẫn cao

Khi thực hiện một bài tập lớn cần có kiến thức tổng hợp

Khi thực hiện một bài tập có khối lượng lớn phải hoàn thành trong thời gian ngắn

Khi các cá nhân chưa nắm chắc kiến thức cần có sự giao lưu, chia sẻ


176.

Trước khi kết thúc bài thuyết trình, thuyết trình viên không nên làm gì để tạo được ấn tượng tốt với khán giả?

Đưa ra một nhận xét tích cực

Kết thúc bằng một nhận xét tiêu cực

Thông báo trước khi kết thúc

Tóm tắt lại những điểm chính của bài thuyết trình


177.

Trước khi tiến hành đàm phán các bên cần xác định BATNA của mình, vậy BATNA là gì?

Phương pháp tìm hiểu thông tin về đối tác.

Phương pháp xác định điểm mạnh điểm yếu cơ hội và nguy cơ của bản thân.

Phương án thay thế tốt nhất cho một thỏa thuận được thương lượng.

Phương pháp tìm hiểu thực lực của các bên tham gia đàm phán.


178.

Vì sao những người có chỉ số EQ cao thường xử lý tốt các vấn đề nan giải?

– (Đ)✅:  Vì người có chỉ số EQ cao sẽ biết đặt mình vào vị trí người trong cuộc mà nghĩ cho họ, hiểu họ để tháo gỡ vấn đề.

Vì họ thường dựa vào những cảm xúc chủ quan để giải quyết vấn đề

Vì họ thường dựa vào lý lẽ và quy tắc để giải quyết vấn đề

Vì họ thường xử lý vấn đề theo chỉ đạo của người khác


179.

Việc thuyết trình trước các nhà đầu tư để kêu gọi đầu tư vốn vào kế hoạch kinh doanh của mình là kiểu thuyết trình gì?

Thuyết trình theo kiểu đàm phán

Thuyết trình theo kiểu thương lượng

Thuyết trình theo kiểu thuyết phục

Thuyết trình theo kiểu trình bày


180.

Xác định luận điểm đúng nhất khi bàn về vấn đề sử dụng phương thức giao tiếp phi ngôn ngữ của thuyết trình viên trong số các luận điểm dưới đây:

– (Đ)✅:  Người thuyết trình không thể thành công nếu không vận dụng tốt các phương thức giao tiếp phi ngôn ngữ.

Không cần chú trọng đến phương thức giao tiếp phi ngôn ngữ trong khi thuyết trình.

Không chú ý đến phương thức giao tiếp phi ngôn ngữ thì người thuyết trình mới có thể thành công.

Trong khi thuyết trình, chỉ cần sử dụng phương thức giao tiếp bằng ngôn ngữ chứ không sử dụng phương thức giao tiếp phi ngôn ngữ.


181.

Xác định luận điểm đúng nhất trong số các luận điểm bàn về nhịp điệu và âm lượng giọng nói của người thuyết trình.

– (Đ)✅:  Nếu người thuyết trình chỉ chú trọng nhịp điệu, âm lượng, giọng nói thì những điều đó chưa đủ để làm nên thành công của buổi thuyết trình

Nhịp điệu, âm lượng, giọng nói của người thuyết trình không ảnh hưởng nhiều đến chất lượng của buổi thuyết trình

Thành công của buổi thuyết trình phụ thuộc hoàn toàn vào nhịp điệu, âm lượng, giọng nói của người thuyết trình

Thành công của buổi thuyết trình do nhiều yếu tố trong đó nhịp điệu, âm lượng, giọng nói của người thuyết trình giữ vai trò quan trọng


182.

Xác định luận điểm đúng nhất trong số các luận điểm dưới đây khi bàn về vấn đề thành công của một bài thuyết trình:

– (Đ)✅:  Khi thuyết trình viên thuyết phục được đa số người nghe thì đã có thể coi đó là bài thuyết trình thành công.

Một bài thuyết trình chỉ được gọi là thành công khi thuyết trình viên thuyết phục được tất cả khán giả.

Một bài thuyết trình được gọi là thành công khi thuyết trình viên kết thúc bài thuyết trình của mình.

Khi người thuyết trình không thuyết phục được người nghe cũng vẫn có thể coi đó là bài thuyết trình thành công.


183.

Xác định một câu hỏi dạng mở trong số các câu sau:

“Bạn đã biết chuyện, sao còn chưa nói?”

“Đừng giấu giếm tôi chuyện đó, nói ra đi”

“Như bạn biết thì câu chuyện diễn ra thế nào?”

“Nói ngay câu chuyện cho tôi biết đi”


184.

Xác định một luận điểm đúng khi bàn về mục tiêu của các hình thức đàm phán trong số các luận điểm dưới đây:

Mục tiêu của việc đàm phán kiểu mềm là đạt được thỏa thuận và giữ được mối quan hệ.

Mục tiêu của việc đàm phán kiểu nguyên tắc là không coi trọng lợi ích kinh tế.

Mục tiêu của việc đàm phán kiểu cứng là giải quyết vấn đề một cách hiệu quả và thân thiện.

Mục tiêu của việc đàm phán kiểu mềm là giành được thắng lợi bằng mọi giá.


185.

Xác định một luận điểm đúng khi bàn về tính chất của hoạt động đàm phán:

– (Đ)✅:  Đàm phán là hoạt động mang tính phổ biến của con người diễn ra trong mọi lĩnh vực.

Hoạt động đàm phán chỉ được thực hiện trong mối quan hệ hàng xóm.

Đàm phán là hoạt động chỉ diễn ra trong môi trường làm việc ở các cơ quan doanh nghiệp.

Hoạt động đàm phán chỉ diễn ra trong phạm vi gia đình.


186.

Xác định một luận điểm đúng khi bàn về vấn đề sử dụng hình thức đàm phán trong số các luận điểm dưới đây:

– (Đ)✅:  Với kiểu đàm phán mềm, các đối tác thường coi nhau như bạn bè.

Với kiểu đàm phán mềm, các đối tác thường coi nhau như địch thủ.

Với kiểu đàm phán cứng, các đối tác thường coi nhau như bạn bè.

Các đối tác là bạn bè của nhau luôn luôn sử dụng kiểu đàm phán mềm với nhau.


187.

Xác định một luận điểm đúng nhất trong số các luận điểm dưới đây bàn về tính cách và trang phục của con người.

Mỗi người có tính cách khác nhau nên phong cách ăn mặc cũng khác nhau

Những người có phong cách ăn mặc giống nhau nhưng tính cách vẫn có thể khác nhau

Những người có phong cách ăn mặc giống nhau thì tính cách cũng giống nhau

Những người không ăn mặc giống nhau thì tính cách cũng không thể giống nhau


188.

Xác định một luận điểm đúng nhất trong số các luận điểm dưới đây khi bàn về khái niệm nghe chủ động trong khi thuyết trình:

– (Đ)✅:  Nghe chủ động trong khi thuyết trình là tập trung nghe một cách cẩn thận và có cảm nhận về những gì mà bạn có thể nghe thấy.

Nghe chủ động trong khi thuyết trình là khả năng kiểm soát cảm xúc trước các câu hỏi hoặc sự phản đối của khán giả.

Nghe chủ động trong khi thuyết trình là khả năng tiếp nhận tất cả các âm thanh trong khán phòng.

Nghe chủ động trong khi thuyết trình là việc vừa trình bày vừa lắng nghe sự phản hồi của khán giả.


189.

Xác định một luận điểm sai khi bàn về điểm xuất phát của các hình thức đàm phán trong số các luận điểm dưới đây:

Điểm xuất phát của kiểu đàm phán cứng là bắt ép đối tác nhượng bộ.

Điểm xuất phát của kiểu đàm phán lập trường là giải quyết vấn đề hiệu quả và thân thiện.

Điểm xuất phát của kiểu đàm phán mềm là nhượng bộ để giữ quan hệ.

Điểm xuất phát của kiểu đàm phán nguyên tắc là tách biệt cảm xúc và công việc.


190.

Xác định một luận điểm sai khi bàn về vấn đề lựa chọn hình thức đàm phán với các đối tác trong số các luận điểm dưới đây:

Đã là cộng sự thì không đàm phán với nhau theo kiểu lập trường.

Khi sử dụng kiểu đàm phán cứng, các đối tác không thể coi nhau như những cộng sự.

Khi sử dụng kiểu đàm phán cứng, các đối tác thường coi nhau như địch thủ.

Các đối tác thường coi nhau như địch thủ khi sử dụng kiểu đàm phán nguyên tắc.


191.

Xác định một luận điểm sai về thế mạnh của người đàm phán trong số các luận điểm dưới đây:

Một số dạng thế mạnh có thể làm ảnh hưởng tới kết quả đàm phán

Thế mạnh trong đàm phán là khả năng gây ảnh hưởng tới con người hoặc tình thế đàm phán

Nếu bạn có thế mạnh nhưng không dùng đến thì thế mạnh đó không có giá trị đối với cuộc đàm phán

Các bên chỉ có thể nhận biết được thế mạnh của mình khi quá trình đàm phán diễn ra


192.

Xác định một luận điểm thể hiện cách hiểu đúng nhất về khái niệm giao tiếp trong các phương án dưới đây:

Giao tiếp là cách thức con người tạo lập các mối liên hệ với những người khác trong xã hội

Giao tiếp là cách thức con người trao đổi tâm tư tình cảm với nhau

Giao tiếp là cách thức con người trao đổi thông tin với nhau

Giao tiếp là cách thức con người trao đổi tri thức cho nhau


193.

Xác định một nhân tố gây cản trở quá trình giao tiếp trong các nhân tố sau:

– (Đ)✅:  Người nhận không giải mã đúng thông điệp.

Người nhận thông điệp mong muốn tiếp nhận thông tin.

Người gửi thông điệp hiểu rõ những gì mình muốn nói.

Thông điệp được mã hóa và gửi đi rõ ràng, mạch lạc.


194.

Xác định một phương án đúng nhất bàn về hoạt động đàm phán trong số các phương án sau:

Hoạt động đàm phán chỉ cần thiết khi con người thực hiện những công việc quan trọng

Hoạt động đàm phán chỉ xuất hiện khi con người cần phải giải quyết những mâu thuẫn trong hoạt động kinh doanh

Hoạt động đàm phán chỉ xuất hiện khi con người có đối kháng về lợi ích

Hoạt động đàm phán luôn gắn liền với sự tồn tại của con người


195.

Xác định phương án đúng nhất nói về kỹ năng nghe chủ động trong số các phương án dưới đây:

– (Đ)✅:  Nghe chủ động trong khi thuyết trình là tập trung nghe một cách cẩn thận và có cảm nhận về những gì mà bạn có thể nghe thấy

Nghe chủ động trong khi thuyết trình là khả năng tiếp nhận tất cả các âm thanh trong khán phòng

Nghe chủ động trong khi thuyết trình là khả năng kiểm soát cảm xúc trước các câu hỏi hoặc sự phản đối của khán giả

Nghe chủ động trong khi thuyết trình là việc vừa trình bày vừa lắng nghe sự phản hồi của khán giả


196.

Xác định phương án đúng nhất về khái niệm đàm phán trong số các phương án sau:

Đàm phán là quá trình giải quyết các vấn đề có liên quan giữa hai hay nhiều bên để cùng đi đến một thỏa thuận với nhau

Đàm phán là quá trình giải quyết các vấn đề có liên quan giữa hai hay nhiều bên để cùng hợp tác với nhau

Đàm phán là quá trình giải quyết các vấn đề có liên quan giữa hai hay nhiều bên để cùng thỏa mãn các lợi ích giống nhau

Đàm phán là quá trình giải quyết các vấn đề có liên quan giữa hai hay nhiều bên để xác định rõ quyền lợi của nhau


197.

Xác định phương án đúng nhất. Hoạt động đàm phán diễn ra ở đâu ?

Diễn ra trong phạm vi gia đình

Được thực hiện trong mối quan hệ hàng xóm

Diễn ra ở mọi lĩnh vực

Diễn ra trong môi trường làm việc ở các cơ quan doanh nghiệp


198.

Yếu tố quan trọng nhất để liên kết hoặc chia rẽ các cá nhân trong một tập thể là:

Hứng thú

Lợi ích

Nhu cầu

Sở thích


 


Môn học tương tự

● Môn học EHOU

gửi yêu cầu tư vấn nhanh

Email: vu.dieulinh130798@gmail.com
Phone: 097.657.7461

Copyright 2023 © Ehou-team. All rights reserved