vu.dieulinh130798@gmail.com

HOTLINE: 097.657.7461

giới thiệu chung
thông tin môn học

EG29 Ngân hàng thương mại


1.     Bạn hãy chọn câu nào sau đây nêu đầy đủ các công cụ của thị trường tài chính phái sinh?

Các hợp đồng kỳ hạn; hợp đồng hoán đổi.

Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng giao ngay.

Hợp đồng kỳ hạn; hợp đồng hoán đổi; hợp đồng tương lai.

Hợp đồng kỳ hạn; hợp đồng hoán đổi; hợp đồng tương lai; hợp đồng quyền chọn.

2.     Bảo hiểm tiền gửi làm chi phí huy động vốn của NHTM

– (Đ)✅:  Tăng lên.

Giảm xuống.

Không đổi

Tăng gấp đôi.

3.     Các khoản mục chứng khoán đầu tư có vai trò:

– (Đ)✅:  Tăng tính thanh khoản, đa dạng hóa danh mục đầu tư, giảm rủi ro, tăng lợi nhuận của NHTM.

Giảm chi phí trả lãi của NHTM

Tăng chi phí kinh doanh của NHTM

Tăng rủi ro cho NHTM

4.     Các khoản nợ được xem là “Nợ có vấn đề” là các khoản nợ:

Các khoản “nợ xấu” (từ nhóm 3 đến nhóm 5).

Các khoản nợ của các DN đã phá sản.

Các khoản nợ nhóm 1.

Không thu hồi được đầy đủ, đúng hạn cả gốc và lãi theo thoả thuận trong HĐTD (từ nhóm 2 đến nhóm 5).

5.     Các ngân hàng thương mại cổ phần:

Chỉ được phép kinh doanh chứng khoán một cách gián tiếp thông qua việc thành lập các công ty chứng khoán hạch toán độc lập như một công ty con của ngân hàng.

Được phép trực tiếp kinh doanh chứng khoán nếu đảm bảo đáp ứng đủ nguồn vốn.

Không được phép kinh doanh chứng khoán dưới mọi hình thức.

Không được phép trực tiếp kinh doanh chứng khoán nếu không đảm bảo đáp ứng đủ nguồn vốn.

6.     Các nghiệp vụ sau đây, nghiệp vụ cấp tín dụng là:

– (Đ)✅:  Cho vay và chiết khấu.

Kinh doanh ngoại hối.

Phát hành giấy tờ có giá.

Thanh toán quốc tế.

7.     Các NHTM có thể vay và cho vay lẫn nhau thông qua thị trường nào?

Thị trường liên ngân hàng

Thị trường ngoại hối.

Thị trường tài chính.

Thị trường vốn.

8.     Các NHTM phải nghiên cứu đặc điểm của đối tượng vay vốn và mục đích vay vốn của các doanh nghiệp là để?

Có biện pháp tính toán, xác định thời hạn và mức vay phù hợp, quản lý tiền cho vay đúng mục đích.

Để tiến hành thu nợ gốc và lãi đúng hạn.

Để xác định mức lãi suất cho vay hợp lý.

Kiểm tra tình hình sử dụng vốn vay.

9.     Căn cứ vào tính chất chuyển nhượng Séc, các loại Séc được sử dụng trong thanh toán là:

– (Đ)✅:  Séc đích danh và Séc vô danh.

Séc chuyển khoản và Séc ký danh.

Séc tiền mặt và Séc chuyển khoản.

Séc vô danh, Séc chuyển khoản.

10.  Chi phí huy động vốn bình quân của Ngân hàng thương mại cho biết?

Để huy động được 1 đồng vốn, khách hàng phải trả bao nhiêu đồng chi phí.

Để huy động được 1 đồng vốn, NHTM phải trả bao nhiêu đồng chi phí.

Để sử dụng được 1 đồng vốn, khách hàng phải trả bao nhiêu đồng chi phí.

Để sử dụng được 1 đồng vốn, NHTM phải trả bao nhiêu đồng chi phí.

11.  Chi phí huy động vốn của Ngân hàng thương mại là chi phí?

Các NHTM thanh toán cho nhau khi vay vốn liên ngân hàng.

Khách hàng trả cho Ngân hàng thương mại khi vay tiền ngân hàng.

Ngân hàng thương mại vay Ngân hàng Trung ương.

NHTM trả cho khách hàng khi huy động tiền gửi.

12.  Chiết khấu là hình thức tín dụng

Dài hạn

Ngắn hạn

Trung hạn

Trung và dài hạn

13.  Cho thuê tài chính là loại hình tín dụng:

Dài hạn

Ngắn hạn

Trung hạn

Trung và dài hạn

14.  Cho tỷ giá giao ngay EUR/VND: 28.592/29.223 Lãi suất (%/năm) kỳ hạn 3 tháng: Gửi vay EUR 3,55 4,55 VND 7,80 10,20 Tỷ giá bán kỳ hạn 3 tháng của EUR/VND là:

– (Đ)✅:  28.824

29.460

29.698

29.709

15.  Cho tỷ giá giao ngay: USD/GBP = 0,6057 – 0,6059Khách hàng bán 700 GBP, ngân hàng trả cho khách hàng bao nhiệu USD?

1.155,306

1.155,688

423,99

424,13

16.  Cho tỷ giá giao ngay: USD/GBP = 0,6057 – 0,6059Khách hàng mua 1.000 GBP, khách hàng trả cho ngân hàng bao nhiệu USD?

1.650,437

1.650,982

605,7

605,9

17.  Cho tỷ giá giao ngay: USD/GBP = 0,6957 – 0,6959Khách hàng bán 1000 GBP, ngân hàng trả cho khách hàng bao nhiệu USD?

1436.40

1436.99

1437.40

1437.99

18.  Cho tỷ giá giao ngay: USD/GBP = 0,6957 – 0,6959Khách hàng mua 5000 GBP, khách hàng trả cho ngân hàng bao nhiêu USD?

7184,94

7184.00

7187,00

7187.94

19.  Cho tỷ giá giao ngay: USD/HKD = 7,7501 – 7,7507Khách hàng bán 1000 USD, ngân hàng trả cho khách hàng bao nhiêu HKD?

7750,1

7750,4

7750,5

7750,7

20.  Cho tỷ giá giao ngay: USD/HKD = 7,7501 – 7,7507Khách hàng bán 800 USD, ngân hàng trả cho khách hàng bao nhiệu HKD?

103,2165

103,2245

6.200,08

6.200,56

21.  Cho tỷ giá giao ngay: USD/HKD = 7,7501 – 7,7507Khách hàng mua 1.000 USD thì phải trả cho ngân hàng bao nhiệu HKD?

7750,1

7750,4

7750,5

7750,7

22.  Cho tỷ giá giao ngay: USD/HKD = 7,7501 – 7,7507Khách hàng mua 2.000 USD thì phải trả cho ngân hàng bao nhiệu HKD?

15.500,2

15.501,4

258,0412

258,0612

23.  Cho tỷ giá: GBP/USD = 1,6254/1,6260 USD/JPY = 104,24/106,35Tính tỷ giá: GBP/ JPY?

0,015283/0,01559862

169,4317/172,9251

64,10824/65,430048

64,13191/65,4059041

24.  Cho tỷ giá: GBP/USD = 1,6254/1,6260Khách hàng mua 500 GBP, khách hàng trả cho ngân hàng bao nhiệu USD

307,5031

307,6166

812,7

813

25.  Cho tỷ giá: USD/JPY = 104,22 /107,39 USD/VND= 17.500/17.550Tính tỷ giá: JPY/ VND?

0,005938/0,006137

1.823.850/1.884.695

162,9574/168,3938

167,914/163,423

26.  Cho tỷ giá: USD/JPY = 116,22 /117,39 USD/VND= 21.500/21.550Tính tỷ giá: JPY/ VND?

183,150 /184,424

183,150 /185,424

183,550 /185,424

184,150 /185,424

27.  Cho tỷ giá:USD/VND = 15.990 – 15.992EUR/VND = 19.393 – 19.491Tính tỷ giá: EUR/ USD?

0,8204 – 0,8246

0,8205 – 0,8245

1,21267 – 1,21895

1,2128 – 1,2188

28.  Cho tỷ giá:USD/VND = 21.990 – 21.992EUR/VND = 25.393 – 25.491Tính tỷ giá: EUR/ USD?

1.1546 – 1.1529

1.1546 – 1.1592

1.1564 – 1.1592

1.1600 – 1.1592

29.  Cho tỷ giá:USD/VND= 17.878 - 17.880USD/HKD = 7,7501 - 7,7509Tính tỷ giá: HKD/VND?

0,000433451 – 0,00043354

138.556 – 138.586

138.570 – 138.571

2.306,7 – 2.307,1

30.  Cho tỷ giá:USD/VND= 21878 - 21.880USD/HKD = 7,7501 - 7,7509Tính tỷ giá: HKD/VND?

2.822,19 – 2.823,64

2.822,64 – 2.822,19

2.822,64 – 2.823,19

2.823,64 – 2.823,19

31.  Cho vay tiêu dùng trực tiếp:

– (Đ)✅:  Là các khoản cho vay tiêu dùng trong đó ngân hàng trực tiếp tiếp xúc và cho khách hàng vay cũng như trực tiếp thu nợ từ người này.

Là các khoản cho vay tiêu dùng trong đó ngân hàng trực tiếp cho khách hàng vay nhưng không thu nợ trực tiếp từ người đi vay.

32.  

Là hình thức cho vay trong đó ngân hàng mua lại các khoản nợ phát sinh do công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hoá hay dịch vụ cho người tiêu dùng.

Là hình thức cho vay trong đó ngân hàng trực tiếp mua lại các khoản nợ phát sinh do công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hóa hay dịch vụ cho người tiêu dùng và người tiêu dùng phải trả khoản vay đó.

33.  Chức năng của NHTM là?

Trung gian tín dụng, phát hành tiền, tạo tiền.

Trung gian tín dụng, trung gian thanh toán, chức năng tạo tiền.

Trung gian tín dụng, trung gian thanh toán, phát hành tiền.

Trung gian tín dụng, trung gian thanh toán.

34.  Chức năng tạo phương tiện thanh toán cần dựa tên hoạt động:

– (Đ)✅:  huy động vốn, tín dụng và thanh toán qua NHTM

huy động vốn, tín dụng và đầu tư tài chính của NHTM

huy động vốn, tín dụng và kinh doanh ngoại hối của NHTM

huy động vốn, kinh doanh ngoại hối của NHTM

35.  Chức năng tạo phương tiện thanh toán:

– (Đ)✅:  không thể thực hiện được nếu chỉ có 1 NHTM trong nền kinh tế

chỉ thực hiện được khi có sự tham gia của NHTW

có thể thực hiện được chỉ với 1 NHTM trong nền kinh tế

không thể thực hiện được nếu không có sự tham gia của NHTW

36.  Chứng khoán là khoản mục tài sản có tính chất:

– (Đ)✅:  vừa sinh lời vừa thanh khoản

có mức rủi ro và sinh lời tỷ lệ nghịch với nhau

không có rủi ro

sinh lời nhưng kém thanh khoản

37.  Chứng từ thanh toán theo L/C bị từ chối khi:

– (Đ)✅:  Không phù hợp với L/C

Không phù hợp với đơn yêu cầu mở L/C

Không phù hợp với hàng hóa thực tế

Không phù hợp với hợp đồng

38.  Cổ phiếu SAM có cổ tức tăng trưởng ở mức 8,5%/ năm trong dài hạn. Công ty trả cổ tức năm trước 1.600đồng/cổ phần. Tỷ suất lợi nhuận nhà đầu tư yêu cầu là 20%. Định giá cổ phiếu.

– (Đ)✅:  15.096 đồng

350.030 đồng

37.100 đồng

40.254 đồng

39.  Cổ phiếu SAM có cổ tức tăng trưởng ở mức 8,5%/ năm trong dài hạn. Công ty trả cổ tức năm trước 2000 đồng/cổ phần. Tỷ suất lợi nhuận nhà đầu tư yêu cầu là 12%. Định giá cổ phiếu.

– (Đ)✅:  62.000 đồng

58.000 đồng

60.000 đồng

64.000 đồng

40.  Cơ sở pháp lý cao nhất của hoạt động NHTM Việt Nam là gì?

Luật các tổ chức tín dụng đã được bổ sung sửa đổi năm 2010.

Luật Ngân hàng Nhà nước đã sửa đổi bổ sung năm 2003.

Quyết định số 488/2000/QĐ-NHNN ngày 27/11/2000 của Thống đốc NHNN.

Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc NHNN.

41.  Có tình hình huy động vốn của một NHTM tháng 6/N như sau: (Đơn vị tính 1.000 đ)- Tiền gửi của khách hàng doanh nghiệp, tổ chức: 85.000.000 trong đó:+ Tiền gửi không kỳ hạn 50.000.000+ Kỳ hạn < 12 tháng 12.000.000+ Kỳ hạn > 12 tháng 23.000.000- Tiền gửi tiết kiệm 151.000.000 trong đó:+ Tiền gửi không kỳ hạn 55.000.000+ Kỳ hạn < 12 tháng 63.000.000+ Kỳ hạn > 12 tháng 33.000.000- Phát hành chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn 66.000.000- Tiền gửi ngắn hạn của kho bạc 95.000.000 Dự trữ thực tế của NHTM: 15.000.000Giả sử NHNN quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 4% trên tổng số dư tiền gửi ngắn hạn bình quân .Số tiền dự trữ vượt mức trong tháng 6/N là?

1.360.000

6.320.000

7.800.000

9.360.000

42.  Có tình hình huy động vốn của một tổ chức tín dụng trong tháng 9 năm N như sau (Đơn vị tính 1.000 đ):- Tiền gửi của khách hàng doanh nghiệp, tổ chức là 110.000.000, trong đó:+ Tiền gửi không kỳ hạn 60.000.000+ Kỳ hạn < 12 tháng 20.000.000+ Kỳ hạn > 12 tháng 30.000.000- Tiền gửi tiết kiệm 150.000.000 Trong đó:+ Tiền gửi không kỳ hạn 70.000.000+ Kỳ hạn < 12 tháng 45.000.000+ Kỳ hạn > 12 tháng 35.000.000- Phát hành chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn: 100.000.000- Tiền gửi ngắn hạn của kho bạc 120.000.000 Dự trữ thực tế của tổ chức tín dụng 15.000.000Giả sử NHNN quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 3% trên tổng số dư tiền gửi ngắn hạn bình quân. Số tiền dự trữ vượt mức trong tháng 9/N là?

2.550.000

3.100.000

3.350.000

6.000.000

43.  Có tình hình huy động vốn của NHTM tháng 6/N như sau: (Đơn vị tính 1.000 đ)- Tiền gửi của khách hàng doanh nghiệp, tổ chức: 90.000.000 trong đó:+ Tiền gửi không kỳ hạn 50.000.000+ Kỳ hạn < 12 tháng 20.000.000+ Kỳ hạn > 12 tháng 20.000.000- Tiền gửi tiết kiệm 150.000.000 trong đó:+ Tiền gửi không kỳ hạn 55.000.000+ Kỳ hạn < 12 tháng 60.000.000+ Kỳ hạn > 12 tháng 35.000.000- Phát hành chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn 70.000.000- Tiền gửi ngắn hạn của kho bạc 90.000.000 Dự trữ thực tế của NHTM 15.000.000Giả sử NHNN quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 4% trên tổng số dư tiền gửi ngắn hạn bình quân. Số tiền dự trữ vượt mức trong tháng 6/N là?

1.200.000

1.300.000

1.320.000

1.360.000

44.  Công thức định giá cố phiếu của Gordon: V= D1/ (ke – g) chỉ áp dụng khi?

Cổ tức có tốc độ tăng trưởng bằng 0 hoặc không đổi.

Cổ tức có tốc độ tăng trưởng không đổi.

Cổ tức có tốc độ tăng trưởng thay đổi.

Công ty không trả cổ tức.

45.  Công thức định giá trái: V= I/ k chỉ áp dụng khi?

Trái phiếu chiết khấu

Trái phiếu chính phủ

Trái phiếu không có thời hạn

Trái phiếu trả lãi định kỳ dài hạn

46.  Công ty A mua quyền chọn bán của ngân hàng B một lượng ngoại tệ là 100.000 USD, theo giá thỏa thuận1USD = 23.000 VND, thời hạn là 3 tháng, giá quyền chọn là 300 VND cho 1 USD. Vào thời điểm 3 tháng sau, tỉ giá trên thị trường như thế nào thì công ty A không nên thực hiện quyền chọn:

– (Đ)✅:  1USD = 23.250 VND

1USD = 22 020 VND

1USD = 22.100 VND

1USD = 22.900 VND

47.  Công ty A mua quyền chọn mua của ngân hàng B một lượng ngoại tệ là 100.000 USD, theo giá thỏa thuận 1USD = 23.000 VND, thời hạn là 3 tháng, giá quyền chọn là 300 VND cho 1 USD. Vào thời điểm 3 tháng sau, tỉ giá trên thị trường như thế nào thì công ty A nên thực hiện quyền chọn mua:

– (Đ)✅:  1USD = 23.250 VND

1USD = 22 020 VND

1USD = 22.100 VND

1USD = 22.900 VND

48.  Công ty A tại TP.Hà Nội bán cho một Công ty X tại Nhật một lô hàng, tổng trị giá 50.000.000 JPY. Giả sử bạn là nhân viên Công ty ABC, bạn chọn phương thức thanh toán qua ngân hàng nào là có lợi cho Công ty mình?

– (Đ)✅:  Tín dụng chứng từ

Chuyển tiền trả sau

Nhờ thu

Ủy nhiệm thu

49.  Công ty A và B cùng tại Việt Nam, ký kết hợp đồng mua bán với tổng trị giá hợp đồng 2 tỷ đồng, trong đó Công ty A bán cho Công ty B một lô hàng theo thỏa thuận và công ty B thanh toán sau khi nhận hàng. Giả sử bạn là nhân viên Công ty A, bạn chọn phương thức thanh toán qua ngân hàng nào là có lợi cho Công ty mình?

– (Đ)✅:  Chuyển tiền trả trước

Nhờ thu kèm chứng từ

Ủy nhiệm chi

Ủy nhiệm thu

50.  Công ty ABC tại TP.Hồ Chí Minh bán cho một Công ty XYZ tại Trung Quốc một lô hàng, tổng trị giá 1.000.000 USD. Giả sử bạn là nhân viên Công ty ABC, bạn chọn phương thức thanh toán qua ngân hàng nào là có lợi cho Công ty mình?

– (Đ)✅:  Tín dụng chứng từ

Chuyển tiền trả sau

Chuyển tiền trả trước

Ủy nhiệm thu

51.  Công ty An Pha vay vốn tại Ngân hàng X một số tiền từ ngày 20/04 đến ngày 15/07 với lãi suất 18% năm. Đến hạn Công ty đã trả cả vốn gốc và lãi tiền vay là 208.482.192 đồng. Số tiền gốc Cty An Pha đã vay là:

180.000.000 đồng

200.000.000 đồng

205.000.000 đồng

206.000.000 đồng

52.  Công ty An Pha vay vốn tại Ngân hàng X một số tiền từ ngày 20/04 đến ngày 15/07 với lãi suất 18% năm. Đến hạn Công ty đã trả cả vốn gốc và lãi tiền vay là 312.723.288 đồng. Số tiền gốc Cty An Pha đã vay là:

290.000.000 đồng

295.000.000 đồng

300.000.000 đồng

305.000.000 đồng

53.  Công ty cho thuê tài chính cho thuê một thiết bị có các điều kiện như sau:- Giá trị tài sản: 1000 triệu đồng. Thời hạn thuê: 5 năm, Lãi suất thuê: 1%/thángTính tiền thuê thanh toán (cả gốc và lãi) đều ở cuối mỗi quý.

– (Đ)✅:  63,84 triệu đồng

67,216 triệu đồng

60,014 triệu đồng

70 triệu đồng

54.  Công ty cho thuê tài chính cho thuê một thiết bị có các điều kiện như sau:- Giá trị tài sản: 1000 triệu đồng. Thời hạn thuê: 5 năm, Lãi suất thuê: 12%/nămTính tiền thuê thanh toán (cả gốc và lãi) đều ở cuối mỗi năm.

277.41 triệu đồng

278.41 triệu đồng

279.41 triệu đồng

280.41 triệu đồng

55.  Công ty cho thuê tài chính cho thuê một thiết bị có các điều kiện như sau:- Giá trị tài sản: 500 triệu đồng. Thời hạn thuê: 5 năm, Lãi suất thuê: 12%/nămTính tiền thuê thanh toán (cả gốc và lãi) đều ở cuối mỗi năm.

100 triệu đồng

123,84 triệu đồng

130 triệu đồng

138,705 triệu đồng

56.  Công ty chứng khoán thực hiện hoạt động kinh doanh chứng khoán bao gồm các hoat động sau:

– (Đ)✅:  Môi giới, tự doanh, bảo lãnh phát hành, tư vấn đầu tư chứng khoán.

Môi giới, tự doanh, bảo lãnh phát hành chứng khoán.

Môi giới, tự doanh, tư vấn đầu tư chứng khoán.

Môi giới, tư vấn đầu tư chứng khoán.

57.  Công ty Hutes trả cổ tức năm N là 1200 đồng. Dự kiến tốc độ tăng trưởng cổ tức là 5%/năm trong tương lai. Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi của cổ đông là 12%. Định giá cổ phiếu Hutes

– (Đ)✅:  11052,6

11040,2

11250,5

11450,3

58.  Công ty Hutes trả cổ tức năm N là 1200 đồng. Tốc độ tăng trưởng cổ tức 0%/năm. Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi của cổ đông là 12%. Định giá cổ phiếu Hutes

– (Đ)✅:  10000

11000

12000

9000

59.  D/A là phương thức thanh toán:

– (Đ)✅:  Nhờ thu chấp nhận đổi lấy chứng từ (nhờ thu trả chậm)

Nhờ thu thanh toán đổi lấy chứng từ (nhờ thu trả ngay)

Nhờ thu trơn

Tín dụng chứng từ

60.  D/P là phương thức thanh toán:

Nhờ thu chấp nhận đổi lấy chứng từ (nhờ thu trả chậm)

Nhờ thu thanh toán đổi lấy chứng từ (nhờ thu trả ngay)

Nhờ thu trơn

Tín dụng chứng từ

61.  Đặc điểm của phương thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ theo điều kiện D/A là:

– (Đ)✅:  Nhà xuất khẩu có thể nhận hàng mà chưa trả tiền cho nhà xuất khẩu.

Nhà nhập khẩu không thể nhận hàng mà chưa trả tiền cho nhà xuất khẩu.

Nhà xuất khẩu có thể nhận tiền mà chưa giao hàng cho nhà nhập khẩu.

Nhà xuất khẩu không thể giao hàng mà chưa nhận được tiền của nhà nhập khẩu.

62.  Đặc điểm của phương thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ theo điều kiện D/P là:

– (Đ)✅:  Nhà nhập khẩu không thể nhận hàng mà chưa trả tiền cho nhà xuất khẩu.

Nhà xuất khẩu có thể nhận hàng mà chưa trả tiền cho nhà xuất khẩu.

Nhà xuất khẩu có thể nhận tiền mà chưa giao hàng cho nhà nhập khẩu.

Nhà xuất khẩu không thể giao hàng mà chưa nhận được tiền của nhà nhập khẩu.

63.  Đặc điểm của phương thức thanh toán tín dụng chứng từ là:

– (Đ)✅:  Ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu cam kết trả tiền cho nhà xuất khẩu.

Ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu cam kết trả tiền cho ngân hàng phục vụ nhà xuất khẩu.

Nhà nhập khẩu cam kết trả tiền cho ngân hàng phục vụ nhà xuất khẩu.

Nhà nhập khẩu cam kết trả tiền cho nhà xuất khẩu.

64.  Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của vốn huy động của NHTM?

Chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của NHTM.

Chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn của NHTM.

Đối tượng khách hàng là các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân…

Lãi suất thay đổi theo lãi suất thị trường nên cạnh tranh cao giữa các NH.

65.  Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của vốn huy động của NHTM?

Chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của NHTM.

Chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn của NHTM.

Đối tượng khách hàng là các doanh nghiệp, tổ chức.

Không ổn định

66.  Để chuẩn bị cho kế hoạch vay vốn quý II/N, NH X đã nhận được hồ sơ vay vốn từ công ty ICI. NH xác định nhu cầu vay của DN là 600 triệu. DN sử dụng tài sản đảm bảo trị giá 1.050 triệu. Mức cho vay theo tài sản đảm bảo của NH là 60%. Mức cho vay là?

– (Đ)✅:  600 triệu

610 triệu

630 triệu

620 triệu

67.  Để giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng, gắn và tăng cường trách nhiệm của người vay. NH yêu cầu khách hàng:

Chỉ được tham gia duy nhất 1 dự án hoặc 1 phương án kinh doanh đó.

Có ít nhất 2 đối tác tham gia dự án hoặc phương án kinh doanh.

Duy trì 1 tỷ lệ nhất định vốn tự có tham gia vào dự án, phương án sản xuất.

Vay thêm vốn tại ít nhất 1 ngân hàng khác

68.  Để hạn chế tình trạng nợ xấu, các ngân hàng thương mại cần phải?

Cho vay càng ít càng tốt.

Cho vay càng nhiều càng tốt.

Không ngừng đổi mới công nghệ và đa dạng hoá sản phẩm dịch vụ nhằm tăng cường khả năng tiếp cận, gần gũi và hỗ trợ khách hàng.

Tuân thủ các nguyên tắc và quy trình tín dụng, ngoài ra phải đặc biệt quan tâm đến đảm bảo tín dụng.

69.  Để tăng vốn chủ sở hữu của NHTM có thể:

Phát hành giấy tờ có giá

Phát hành trái phiếu chuyển đổi

Tăng cường huy động vốn.

Vay NHTW

70.  Dịch vụ hiện đại của ngân hàng thương mại là:

Cho vay

Đổi tiền

Nhận tiền gửi

Thanh toán thẻ

71.  Dịch vụ quản lý ngân quỹ có vai trò:

– (Đ)✅:  Giảm rủi ro tỷ giá

Giảm rủi ro lãi suất

Tăng chi phí, tăng khối lượng khách hàng

Tăng gắn kết quan hệ giữa NH và khách hàng

72.  Dịch vụ truyền thống của ngân hàng thương mại là:

E-banking

Nhận tiền gửi

Thanh toán quốc tế

Thanh toán thẻ

73.  Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó:

– (Đ)✅:  Doanh thu vừa đủ bù đắp chi phí sản xuất kinh doanh.

Lợi nhuận ròng vừa đủ bù đắp chi phí trả lãi cho kinh doanh.

Doanh thu vừa đủ bù đắp chi phí cố định trong kinh doanh.

Lợi nhuận ròng vừa đủ bù đắp chi phí sản xuất kinh doanh.

74.  Điểm khác biệt về huy động vốn của NHTM so với tổ chức phi ngân hàng là:

– (Đ)✅:  Huy động vốn thông qua tài khoản tiền gửi thanh toán.

Huy động vốn thông qua góp vốn mua cổ phần của doanh nghiệp khác.

Vay của ngân hàng nhà nước dưới hình thức chiết khấu và tái chiết khấu chứng từ có giá.

Huy động vốn thông qua phát hành trái phiếu.

75.  Điểm khác nhau giữa thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng là:

Thẻ ghi nợ cho phép khách hàng được sử dụng trong phạm vi số dư, thẻ tín dụng cho phép khách hàng chi vượt số dư trên tài khoản.

Thẻ tín dụng chỉ được sử dụng trong phạm vi số dư trên tài khoản, thẻ ghi nợ được phép chi vượt số dư trên tài khoản.

Thẻ tín dụng do tổ chức tín dụng phát hành, thẻ ghi nợ do ngân hàng phát hành.

Thẻ tín dụng không đòi hỏi khách hàng phải có tiền trên tài khoản mới được sử dụng, thẻ ghi nợ đòi hỏi khách hàng phải có tiền trên tài khoản mới được sử dụng.

76.  Điều hoà vốn tiền tệ từ nơi thừa đến nơi thiếu vốn là chức năng….của NHTM

– (Đ)✅:  Trung gian tín dụng

Phát hành tiền

Tạo phương tiện thanh toán

Trung gian thanh toán

77.  DN X vay NHTM A 2000 triệu, thời hạn 2 năm, lãi suất 15%/năm, trả gốc và lãi khi đến hạn. Sau 2 năm, Doanh nghiệp trả NH số tiền 2100 triệu. Xác định nợ quá hạn của DN biết NH xác định DN sẽ có nguồn thu có thể dùng trả nợ trong tương lai gần và ưu tiên thu lãi trước. Nợ quá hạn của DN là.

200 triệu

300 triệu

400 triệu

500 triệu

78.  Doanh nghiệp X lập hồ sơ vay vốn NH với các thông tin sau: Tổng vốn đầu tư: 6082 triệu, vốn tự có tham gia: 34%, vốn khác 689,02 triệu, lợi nhuận hàng năm tăng thêm: 722,5 triệu, khấu hao bình quân 15%/ năm, nguồn trả nợ khác: 108,775 triệu. Thời gian thi công 6 tháng. Doanh nghiệp sử dụng tài sản đảm bảo được định giá 5000 triệu. Tỷ lệ cho vay theo TSĐB của NH tối đa 70%. Hạn mức cho vay của NH là:

– (Đ)✅:  3325,1 triệu

3228,74 triệu

3328,74 triệu

3500 triệu

79.  Doanh nghiệp X lập hồ sơ vay vốn NH với các thông tin sau:Tổng vốn đầu tư: 6000 triệu, vốn tự có tham gia: 30%, vốn khác 600 triệu, lợi nhuận hàng năm tăng thêm: 700 triệu, khấu hao bình quân 15%/ năm, nguồn trả nợ khác: 100 triệu. Thời gian thi công 6 tháng. Doanh nghiệp sử dụng tài sản đảm bảo được định giá 5000 triệu. Tỷ lệ cho vay theo TSĐB của NH tối đa 70%. Hạn mức cho vay của NH là:

2 năm

2,5 năm

3 năm

3,5 năm

80.  Doanh nghiệp X lập hồ sơ vay vốn NH với các thông tin sau:Tổng vốn đầu tư: 6000 triệu, vốn tự có tham gia: 30%, vốn khác 600 triệu, lợi nhuận hàng năm tăng thêm: 700 triệu, khấu hao bình quân 15%/ năm, nguồn trả nợ khác: 100 triệu. Thời gian thi công 6 tháng. Doanh nghiệp sử dụng tài sản đảm bảo được định giá 5000 triệu. Tỷ lệ cho vay theo TSĐB của NH tối đa 70%. Hạn mức cho vay của NH là:

3000 triệu

3100 triệu

3300 triệu

3500 triệu

81.  Doanh nghiệp X vay NHTM A 1000 triệu đồng, thời hạn 3 năm, trả lãi định kỳ hàng tháng, trả gốc khi đến hạn. Xác định mức lãi định kỳ của DN biết lãi suất NH là 15%/năm?

12 triệu

12.5 triệu

15 triệu

15.5 triệu

82.  Doanh nghiệp X vay NHTM A 2000 triệu đồng, thời hạn 3 năm, trả lãi định kỳ hàng tháng, trả gốc khi đến hạn. Xác định mức lãi định kỳ của DN biết lãi suất NH là 15%/năm?

15 triệu

20 triệu

25 triệu

30 triệu

83.  Dự trữ bắt buộc của NHTM Việt Nam hiện nay phải gửi tại?

Bộ Tài chính.

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Ngân hàng thế giới(WB).

Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF).

84.  Dự trữ bắt buộc của NHTM:

Phụ thuộc vào quy mô cho vay của ngân hàng thương mại và tỷ lệ dự trữ bắt buộc

Phụ thuộc vào quy mô cho vay và quy mô vốn chủ sở hữu của ngân hàng thương mại

Phụ thuộc vào quy mô vốn chủ sở hữu của NHTM và tỷ lệ dự trữ bắt buộc

Phụ thuộc vào quy mô vốn huy động của NHTM và tỷ lệ dự trữ bắt buộc

85.  Dự trữ bắt buộc làm chi phí huy động vốn của NHTM

– (Đ)✅:  Tăng lên.

Giảm xuống.

Không đổi

Tăng gấp đôi.

86.  Giai đoạn đầu của lịch sử phát triển NHTM:

Các ngân hàng bị cấm phát hành tiền

Chỉ 1 ngân hàng lớn nhất được phát hành tiền

Chỉ 1 vài ngân hàng được phát hành tiền

Tất cả các ngân hàng đều được phát hành tiền

87.  Giấy tờ có giá có khả năng chuyển đổi thành cổ phiếu là thành phần của:

Vốn chủ sở hữu

Vốn huy động

Vốn nợ

Vốn vay

88.  Hãy chọn 01 đáp án SAI trong các phát biểu sau: Phân loại thư tín dụng gồm có?

Thư tín dụng dự phòng.

Thư tín dụng giáp lưng.

Thư tín dụng tái sử dụng.

Thư tín dụng tuần hoàn.

89.  Hãy chọn 01 đáp án SAI trong các phát biểu sau: Phân loại thư tín dụng gồm có?

– (Đ)✅:  Thư tín dụng không thể chuyển ngang.

Thư tín dụng có thể chuyển nhượng.

Thư tín dụng không thể hủy ngang có xác nhận.

Thư tín dụng không thể hủy ngang.

90.  Hãy chọn 01 đáp án SAI trong các phát biểu sau: Phương thức nhờ thu trong thanh toán Quốc tế gồm:

– (Đ)✅:  Ủy nhiệm thu kèm chứng từ.

Nhờ thu kèm chứng từ: chấp nhận đổi lấy chứng từ.

Nhờ thu kèm chứng từ: thanh toán đổi lấy chứng từ.

Nhờ thu trơn.

91.  Hãy phân biệt điểm khác nhau giữa tiền gửi kỳ hạn với tiền gửi thanh toán?

Tiền gửi kỳ hạn có số dư kém ổn định hơn.

Tiền gửi kỳ hạn có số dư ổn định hơn.

Tiền gửi kỳ hạn lãi suất thấp hơn.

Tiền gửi thanh toán nhằm mục đích hưởng lãi.

92.  Hãy phân biệt điểm khác nhau giữa tiền gửi tiết kiệm với tiền gửi thanh toán?

Tiền gửi thanh toán nhằm mục đích hưởng lãi.

Tiền gửi tiết kiệm có số dư kém ổn định hơn.

Tiền gửi tiết kiệm có số dư ổn định hơn.

Tiền gửi tiết kiệm lãi suất thấp hơn.

93.  Hệ số tỉ suất sinh lời doanh thu ROS phản ánh:

– (Đ)✅:  Một đồng doanh thu đem về bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng.

Một đồng chi phí có bao nhiêu đồng lợi nhuận.

Một đồng doanh thu có bao nhiêu đồng chi phí.

Một đồng lợi nhuận có bao nhiêu đồng doanh thu

94.  Hệ số tỉ suất sinh lời tổng tài sản ROA phản ánh:

– (Đ)✅:  Một đồng tài sản thì sinh ra bao nhiêu đồng lợi nhuận, phản ánh hiệu quả sử dụng và quản lý tài sản. Hệ số này càng cao càng tốt.

Một đồng chi phí thì sinh ra bao nhiêu đồng lợi nhuận, phản ánh hiệu quả sử dụng và quản lý chi phí. Hệ số này càng thấp càng tốt.

Một đồng doanh thu thì sinh ra bao nhiêu đồng lợi nhuận, phản ánh hiệu quả sử dụng và quản lý doanh thu. Hệ số này càng cao càng tốt.

Một đồng tài sản thì sinh ra bao nhiêu đồng doanh thu, phản ánh hiệu quả sử dụng và quản lý tài sản. Hệ số này càng thấp càng tốt.

95.  Hệ số tự tài trợ phản ánh:

– (Đ)✅:  Tính tự chủ về tài chính, hệ số này càng cao thì doanh nghiệp càng tự chủ về mặt nguồn vốn.

Tính phụ thuộc về tài chính, hệ số này càng cao thì doanh nghiệp càng phụ thuộc vào nguồn vốn bên ngoài.

Tính phụ thuộc về tài chính, hệ số này càng thấp thì doanh nghiệp càng tự chủ về mặt nguồn vốn.

Tính tự chủ về tài chính, hệ số này càng thấp thì doanh nghiệp càng tự chủ về mặt nguồn vốn.

96.  Hiện tại ông A vừa có một khoản tiền 500 triệu và ông muốn gửi tiết kiệm Ngân hàng để lấy lãi hàng tháng bổ sung thu nhập nhập cùng với lương hưu để chi tiêu hàng tháng. Ông A phân vân không biết nên gửi bằng tiền VND hay USD. Theo bạn ông Tâm nên gửi tiết kiệm bằng loại nào, biết lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 năm, lĩnh lãi hàng tháng của VND là 0,75% /tháng và của USD là 2% /năm. Tỷ giá hiện tại là USD/VND = 21.050 đồng?

Nên gửi bằng USD nếu sau 1 năm tỷ giá USD/VND vẫn giữ 21.050

Nên gửi bằng USD nếu sau 1 năm tỷ giá USD/VND> 22.495.

Nên gửi bằng VND nếu sau 1 năm tỷ giá USD/VND = 22.911

Nên gửi bằng VND nếu sau 1 năm tỷ giá USD/VND> 21.911

97.  Hiện tại ông Tâm vừa có một khoản tiền 200 triệu và ông muốn gửi tiết kiệm Ngân hàng để lấy lãi hàng tháng bổ sung thu nhập nhập cùng với lương hưu để chi tiêu hàng tháng. Ông Tâm phân vân không biết nên gửi bằng tiền VND hay USD. Theo anh(chị) ông Tâm nên gửi tiết kiệm bằng loại nào, biết lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 năm, lĩnh lãi hàng tháng của VND là 0,75% /tháng và của USD là 3,45% /năm. Tỷ giá hiện tại là USD/VND = 22.500 đồng?

Nên gửi bằng USD nếu sau 1 năm tỷ giá USD/VND = 23707

Nên gửi bằng USD nếu sau 1 năm tỷ giá USD/VND vẫn giữ 23500

Nên gửi bằng USD nếu sau 1 năm tỷ giá USD/VND> 23707

Nên gửi bằng VND nếu sau 1 năm tỷ giá USD/VND> 23707

98.  Hoạt động ngân hàng gồm:

Cấp tín dụng; Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.

Nhận tiền gửi; Cấp tín dụng.

Nhận tiền gửi; Cấp tín dụng; Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.

Nhận tiền gửi; Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.

99.  Hối phiếu trơn là:

– (Đ)✅:  Hối phiếu không kèm chứng từ

Hối phiếu kèm theo chứng từ trong trường hợp hối phiếu trả tiền ngay

Hối phiếu kèm theo chứng từ

Hối phiếu kèm chứng từ nhưng chứng từ được gửi sau

100. Khi đồng Đôla bị yếu đi thì đồng tiền Việt Nam (VND) sẽ

Giảm giá

Không ảnh hưởng

Không có mối liên hệ về giá trị giữa 2 đồng tiền này

Lên giá

101. Khi đồng Đôla lên giá đi thì đồng tiền Việt Nam (VND) sẽ:

Giảm giá

Không ảnh hưởng

Không có mối liên hệ về giá trị giữa 2 đồng tiền này

Lên giá

102. Khi kết thúc hợp đồng thuê tài chính:

– (Đ)✅:  Bên đi thuê được quyền mua tài sản thuê hoặc được quyền thuê tiếp.

Bên đi thuê phải bắt buộc hoàn trả tài sản thuê.

Bên đi thuê được quyền mua tài sản thuê.

Bên đi thuê không được chuyển giao quyền sở hữu TS thuê thậm chí nếu bên cho thuê đã thu hồi toàn bộ vốn tài trợ và chi phí tài chính.

103. Khi thanh toán bằng ủy nhiệm chi do khách hàng nộp vào ngân hàng, nhân viên thanh toán cần chú ý sự cố:

– (Đ)✅:  Bên chi trả không đủ số dư trên tài khoản tại ngân hàng.

Bên chi trả không có tài khoản tại ngân hàng.

Bên thụ hưởng không có tài khoản tại ngân hàng.

Bên thụ hưởng không đủ số dư trên tài khoản tại ngân hàng.

104. Khoản mục nào dưới đây sẽ thuộc phần Nguồn vốn trong bảng cân đối kế toán của ngân hàng?

Các khoản cho vay

Chứng khoán

Dự trữ

Tiền gửi thanh toán

105. Khoản mục nào dưới đây sẽ thuộc phần Nguồn vốn trong bảng cân đối kế toán của ngân hàng?

Các khoản cho vay thế chấp và Các khoản tiền gửi tiết kiệm.

Các khoản cho vay thế chấp.

Các khoản tiền gửi tiết kiệm.

Chứng khoán.

106. Khoản mục nào dưới đây sẽ thuộc phần Tài sản có trong bảng cân đối kế toán của ngân hàng?

Các khoản tiền gửi tiết kiệm.

Các khoản vay tổ chức tín dụng khác và Các khoản tiền gửi tiết kiệm.

Chứng khoán

Vay NHTW

107. Khoản mục nào dưới đây sẽ thuộc phần Tài sản trong bảng cân đối kế toán của ngân hàng?

Các khoản cho vay

Tiền gửi có kỳ hạn

Tiền gửi thanh toán

Tiền gửi tiết kiệm.

108. Không cần tính toán, giá trái phiếu thay đổi như thế nào so với mệnh giá nếu như tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tư bằng lãi suất danh nghĩa của trái phiếu?

– (Đ)✅:  Giá trái phiếu bằng mệnh giá.

Giá trái phiếu có thể bằng mệnh giá, lớn hơn, hoặc nhỏ hơn mệnh giá.

Giá trái phiếu lớn hơn mệnh giá.

Giá trái phiếu nhỏ hơn mệnh giá.

109. Không cần tính toán, giá trái phiếu thay đổi như thế nào so với mệnh giá nếu như tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tư cao hơn lãi suất danh nghĩa của trái phiếu?

– (Đ)✅:  Giá trái phiếu nhỏ hơn mệnh giá.

Giá trái phiếu bằng mệnh giá.

Giá trái phiếu có thể bằng mệnh giá, lớn hơn, hoặc nhỏ hơn mệnh giá.

Giá trái phiếu lớn hơn mệnh giá.

110. L/C là cam kết:

– (Đ)✅:  Do ngân hàng bên nhập khẩu mở.

Do bên nhập khẩu mở

Do bên xuất khẩu mở

Do ngân hàng bên xuất khẩu mở.

111. L/C là phương thức thanh toán:

Chuyển tiền

Nhờ thu

Thẻ thanh toán

Tín dụng chứng từ

112. L/C là viết tắt của

– (Đ)✅:  Letter credit

Letter center

Liner center

Liner credit

113. Lãi suất cho vay được cấu thành bởi các yếu tố:

Chi phí hoạt động, chi phí dự phòng rủi ro tín dụng, chi phí thanh khoản, chi phí vốn chủ sở hữu.

Chi phí huy động vốn, chi phí dự phòng rủi ro tín dụng, chi phí thanh khoản, chi phí vốn chủ sở hữu.

Chi phí huy động vốn, chi phí hoạt động, chi phí dự phòng rủi ro tín dụng, chi phí thanh khoản, chi phí vốn chủ sở hữu.

Chi phí huy động vốn, chi phí hoạt động, chi phí thanh khoản, chi phí vốn chủ sở hữu.

114. Lãi suất huy động vốn bình quân cho biết:

– (Đ)✅:  để huy động 1 đồng vốn, NHTM phải trả bao nhiêu đồng tiền lãi.

để huy động 1 đồng vốn, NHTM phải trả bao nhiêu đồng tiền lãi và chi phí hoạt động.

mức sinh lời tối đa của TSC sinh lời để đủ bù đắp chi phí huy động vốn và chi phí hoạt động.

mức sinh lời tối thiểu của TSC sinh lời để đủ bù đắp chi phí huy động vốn và chi phí hoạt động.

115. Lãi suất huy động vốn bình quân được tính bằng:

– (Đ)✅:  Tổng chi phí trả lãi / Tổng nguồn vốn huy động.

Tổng chi phí trả lãi / Tổng nguồn vốn.

Tổng chi phí trả lãi / Tổng tài sản.

Tổng chi phí trả lãi / Vốn chủ sở hữu.

116. Letter of credit là:

– (Đ)✅:  Thư tín dụng

Hóa đơn

Hối phiếu

Vận đơn

117. Mối liên hệ giữa lãi suất cho vay và lãi suất huy động trong NHTM:

Không có mối liên hệ

Lãi suất cho vay bình quân bằng lãi suất huy động bình quân.

Lãi suất cho vay bình quân lớn hơn lãi suất huy động bình quân.

Lãi suất cho vay bình quân nhỏ hơn lãi suất huy động bình quân.

118. Mối liên hệ giữa lợi nhuận và rủi ro là:

Không có mối liên hệ giữa lợi nhuận và rủi ro

Lợi nhuận càng cao , rủi ro càng lớn.

Lợi nhuận càng cao, rủi ro càng thấp

Rủi ro càng thấp, lợi nhuận càng cao

119. Mối quan hệ giữa giá trái phiếu và tỷ suất lợi nhuận nhà đầu tư yêu cầu là?

– (Đ)✅:  Tỷ suất lợi nhuận nhà đầu tư yêu cầu tăng, giá trái phiếu giảm.

Không có mối liên hệ

Tỷ suất lợi nhuận nhà đầu tư yêu cầu giảm, giá trái phiếu giảm.

Tỷ suất lợi nhuận nhà đầu tư yêu cầu tăng, giá trái phiếu tăng.

120. Một KH muốn vay vốn 500.000.000 đồng để tài trợ cho việc mua một chiếc ô tô với giá 1.200.000.000 đồng. Ngân hàng đồng ý cho vay. Phương thức cho vay ở đây sẽ là:

Cho thuê tài chính qua một công ty tài chính của Ngân hàng.

Cho vay thấu chi.

Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng.

Cho vay tiêu dùng.

121. Một khách hàng có gửi tiền tiết kiệm tại NHTM A số tiền 30 tỷ đồng, có nhu cầu cầm cố để vay cũng tại Phòng giao dịch đó số tiền 25 tỷ đồng. Cán bộ tín dụng ra quyết định:

Cho vay ngay mà không cần thẩm định.

Chuyển hồ sơ khách hàng sang phòng nguồn vốn để phòng nguồn vốn cho vay.

Không cho vay.

Thẩm định khách hàng rồi mới ra quyết định.

122. Một khách hàng có gửi tiền tiết kiệm tại Phòng giao dịch số 1 của chi nhánh A thuộc NHX Việt Nam số tiền 10 tỷ đồng, có nhu cầu cầm cố để vay cũng tại phòng giao dịch đó số tiền 8 tỷ đồng. Cán bộ tín dụng ra quyết định:

Cho vay ngay mà không cần thẩm định.

Chuyển hồ sơ khách hàng sang phòng nguồn vốn để phòng nguồn vốn cho vay.

Không cho vay.

Thẩm định khách hàng rồi mới ra quyết định.

123. Một khách hàng gửi tiết kiệm số tiền 100.000.000 đồng, thời hạn 3 tháng (27/5 – 27/8), lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng là 9%/năm, lãi suất tiền gửi không kỳ hạn 0,4%/tháng. Số tiền khách nhận được khi đáo hạn là?

101.250.000 đồng

102.250.000 đồng

103.250.000 đồng

104.250.000 đồng

124. Một khách hàng gửi tiết kiệm số tiền 150.000.000 đồng, thời hạn 3 tháng (27/5 – 27/8), lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng là 17,5%/năm, lãi suất tiền gửi không kỳ hạn 0,4%/tháng. Nếu như đến ngày 20/6, khách hàng đến ngân hàng xin rút trước hạn số tiền trên, khách hàng nhận được số tiền là?

150.040.000 đồng

151.726.027 đồng

151.750.000 đồng

156.480.000 đồng

125. Một khách hàng gửi tiết kiệm số tiền 150.000.000 đồng, thời hạn 3 tháng (27/5 – 27/8), lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng là 17,5%/năm, lãi suất tiền gửi không kỳ hạn 0,4%/tháng. Số tiền khách nhận được khi đáo hạn là?

156.562.500 đồng

156.708.333 đồng

176.250.000 đồng

228.750.000 đồng

126. Một khách hàng gửi tiết kiệm số tiền 300.000.000 đồng, thời hạn 3 tháng (27/5 – 27/8), lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng là 12%/năm, lãi suất tiền gửi không kỳ hạn 0,1%/tháng. Nếu như đến ngày 20/6, khách hàng đến ngân hàng xin rút trước hạn số tiền trên, khách hàng nhận được số tiền là?

300.010.000 đồng

300.030.000 đồng

300.040.000 đồng

300.24.000 đồng

127. Một khách hàng gửi tiết kiệm số tiền 300.000.000 đồng, thời hạn 3 tháng (27/5 – 27/8), lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng là 12%/năm, lãi suất tiền gửi không kỳ hạn 0,1%/tháng. Nếu như đến ngày 20/6, khách hàng đến ngân hàng xin rút trước hạn số tiền trên, khách hàng nhận được số tiền là?

– (Đ)✅:  300.240.000 đồng

300.010.000 đồng

300.030.000 đồng

300.040.000 đồng

128. Một khách hàng vay vốn ngắn hạn tại một NH B với một số tiền 1.000.000.000 đồng, lãi suất cho vay 18% năm, thời gian vay từ ngày 31/10 đến ngày 03/01 năm sau. Tổng số lợi tức mà KH phải trả cho NH là?

30.561.644 đồng

31.561.644 đồng

32.561.644 đồng

33.561.644 đồng

129. Một khách hàng vay vốn ngắn hạn tại một NH B với một số tiền 500.000.000 đồng, lãi suất cho vay 18% năm, thời gian vay từ ngày 31/10 đến ngày 03/01 năm sau. Tổng số tiền lãi mà KH phải trả cho NH là?

15.580.822 đồng

15.680.822 đồng

15.780.822 đồng

15.880.822 đồng

130. Mức cho vay tối đa được căn cứ vào:

Chênh lệch giữa tổng nhu cầu vốn của dự án đầu tư, phương án SXKD và vốn tự có tối thiểu của khách hàng.

Chênh lệch giữa tổng nhu cầu vốn của dự án đầu tư, phương án SXKD và vốn tự có tối thiểu, khả năng hoàn trả nợ của khách hàng.

Chênh lệch giữa tổng nhu cầu vốn của dự án đầu tư, phương án SXKD và vốn tự có, nhân (x) với tỷ lệ % được cho vay so với giá trị tài sản bảo đảm.

Tổng nhu cầu vốn của dự án đầu tư, phương án SXKD, vốn tự có tối thiểu của khách hàng, tỷ lệ % được cho vay so với giá trị tài sản bảo đảm và nguồn vốn của NHNo nơi cho vay.

131. Mục đích của tín dụng ngắn hạn là:

Cho vay bằng ngoại tệ

Cho vay đầu tư vào tài sản ngắn hạn và nhu cầu thanh khoản.

Cho vay nóng

Cho vay thời vụ

132. Mục đích của tín dụng trung và dài hạn là:

Cho vay bằng ngoại tệ

Cho vay đầu tư dự án, đầu tư tài sản cố định

Cho vay đầu tư vào tài sản ngắn hạn và nhu cầu thanh khoản.

Cho vay thời vụ

133. Nếu trong L/C không nêu rõ loại L/C nào thì hiểu là:

– (Đ)✅:  L/C không hủy ngang

L/C hủy ngang

L/C không hủy ngang có xác nhận

L/C trả dần

134. Ngân hàng bán lẻ là ngân hàng

– (Đ)✅:  Cung cấp dịch vụ cho khách hàng cá nhân, doanh nghiệp nhỏ và vừa

Chỉ cung cấp dịch vụ cho khách hàng cá nhân

Chỉ cung cấp dịch vụ cho khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa

Chỉ cung cấp dịch vụ cho khách hàng lớn

135. Ngân hàng của bạn hiện cung cấp thông tin về giao dịch quyền chọn dựa trên tỷ giá AUD/VND như sau: Tỷ giá giao dịch 17.878, kỳ hạn 3 tháng, phí quyền 20 VND/AUD. Khách hàng mua một quyền chọn mua, vào ngày đến hạn tỷ giá AUD/VND là bao nhiêu thì khách hàng thực hiện quyền chọn và có lãi?

Lớn hơn 17.870

Lớn hơn 17.898

Nhỏ hơn 17.850

Nhỏ hơn 17.858

136. Ngân hàng của bạn hiện cung cấp thông tin về giao dịch quyền chọn dựa trên tỷ giá SGD/VND như sau: Giá giao dịch 13.890, phí quyền 20 VND/SGD. Khách hàng mua một quyền chọn bán 100.000SGD, vào ngày đến hạn tỷ giá SGD/VND là 13.850 thì khách hàng sẽ:

Có lãi 2.000.000 đồng (đã trừ phí mua quyền chọn).

Có lãi 4.000.000 đồng (đã trừ phí mua quyền chọn).

Không thực hiện quyền chọn vì lỗ.

Thực hiện hợp đồng và số lãi vừa đủ bù đắp phí mua quyền chọn.

137. Ngân hàng của bạn hiện cung cấp thông tin về giao dịch quyền chọn dựa trên tỷ giá SGD/VND như sau: Giá giao dịch 15.890, phí quyền 20 VND/SGD. Khách hàng mua một quyền chọn bán 100.000 SGD, vào ngày đến hạn tỷ giá SGD/VND là 15.860 thì khách hàng sẽ:

Có lãi 1.000.000 đồng (đã trừ phí mua quyền chọn).

Có lãi 2.000.000 đồng (đã trừ phí mua quyền chọn).

Không thực hiện quyền chọn vì lỗ.

Thực hiện hợp đồng và số lãi vừa đủ bù đắp phí mua quyền chọn.

138. Ngân hàng đa năng là ngân hàng:

– (Đ)✅:  Cung ứng dịch vụ cho mọi đối tượng khách hàng

Cung ứng dịch vụ cho các khách hàng là tổ chức tín dụng

Cung ứng dịch vụ cho các khách hàng lớn

Cung ứng dịch vụ cho các khách hàng nhỏ

139. Ngân hàng sẽ xem xét cho vay dự án khi:

– (Đ)✅:  Dự án có khả năng trả nợ ngân hàng và IRR của chủ đầu tư cao hơn lãi suất cho vay

Dự án có khả năng trả nợ ngân hàng và NPV của dự án cao hơn tỉ suất sinh lời chung của ngành

Dự án có NPV nhỏ hơn hoặc bằng 0

Dự án có tỉ suất sinh lời cao

140. Ngân hàng thương mại là:

loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác không nhằm mục tiêu lợi nhuận.

loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác nhằm mục tiêu lợi nhuận.

loại hình ngân hàng không được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác không nhằm mục tiêu lợi nhuận.

loại hình ngân hàng không được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác nhằm mục tiêu lợi nhuận.

141. Ngân hàng X phát hành trái phiếu không trả lãi định kỳ, có thời hạn 10 năm và mệnh giá là 1000$. Nếu tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi của nhà đầu tư là 12%, giá bán của trái phiếu này sẽ là bao nhiêu?

– (Đ)✅:  322

316

337

300

142. Ngày 04/01 công ty B mua một hợp đồng tương lai trị giá 125.000 EUR với tỷ giá thỏa thuận là 1,2185 USD/EUR. Giả sử rằng phòng giao hoán yêu cầu các công ty tham gia phải duy trì một mức ký quỹ lần đầu 1.755 USD và duy trì ở mức tối thiểu 1.300 USD. Đến cuối ngày 07/01, tỷ giá trên thị trường EUR/USD = 1,2180. Xác định số dư trên tài khoản ký quỹ, biết rằng công ty không nộp thêm tiền vào tài khoản ký quỹ?

1.678,84 USD

1.678,88 USD

1.692,5 USD

1.817,5 USD

143. Ngày 10/10/N, G.E quyết định mua 1 hợp đồng AUD tháng 3 trị giá 100.000 AUD với tỷ giá 1 AUD = 0,7550 USD. Số tiền ký quỹ là 1400 USD. Mức ký quỹ duy trì cho giao dịch là 1200 USD. Cuối ngày 10/10 giá AUD tháng 3 giảm 25 điểm thì:

– (Đ)✅:  GE bị lỗ 250 USD

G.E được lời 250 USD

G.E được lời 2500 USD

GE bị lỗ 2500USD

144. Ngày 20/2 công ty X xin chiết khấu hối phiếu số 1235 trị giá 250.000 USD phát hành ngày 10/1, đến hạn thanh toán ngày 10/7. Lãi chiết khấu là?

15.142,466 USD

15.242,466 USD

15.342,466 USD

15.442,466 USD

145. Ngày 20/2 công ty X xin chiết khấu hối phiếu số 1235 trị giá 500.000 USD phát hành ngày 10/1, đến hạn thanh toán ngày 10/7. Lãi suất chiết khấu 8%/ năm, hoa hồng phí 0.5% mệnh giá. Mức chiết khấu là:

17.542,466

17.642,466

17.742,466

17.842,466

146. Ngày 20/2 công ty X xin chiết khấu hối phiếu số 1235 trị giá 500.000 USD phát hành ngày 10/1, đến hạn thanh toán ngày 10/7. Lãi suất chiết khấu 8%/ năm, hoa hồng phí 0.5% mệnh giá. Số tiền khách hàng nhận được là?

480.157,534

481.157.534

482.157,534

483.157,534

147. Ngày 20/2/2017 công ty X xin chiết khấu hối phiếu số 1235 trị giá 250.000 USD phát hành ngày 10/1/2017, đến hạn thanh toán ngày 10/7/2017. Lãi suất chiết khấu 6.25%/ năm, hoa hồng phí 0.5% mệnh giá. Số ngày chiết khấu là?

140 ngày

145 ngày

150 ngày

160 ngày

148. Ngày 20/2/2017 công ty X xin chiết khấu hối phiếu số 1235 trị giá 250.000 USD phát hành ngày 10/1/2017, đến hạn thanh toán ngày 10/7/2017. Lãi suất chiết khấu 7.3%/ năm, hoa hồng phí 0.5% mệnh giá. Lãi chiết khấu là?

6950 USD

6970 USD

6990 USD

7000 USD

149. Ngày 20/2/2017 công ty X xin chiết khấu hối phiếu số 1235 trị giá 250.000 USD phát hành ngày 10/1/2017, đến hạn thanh toán ngày 10/7/2017. Lãi suất chiết khấu 7.3%/ năm, hoa hồng phí 0.5% mệnh giá. Mức chiết khấu là?

7500 USD

7750 USD

8200 USD

8250 USD

150. Ngày 20/2/2017 công ty X xin chiết khấu hối phiếu số 1235 trị giá 250.000 USD phát hành ngày 10/1/2017, đến hạn thanh toán ngày 10/7/2017. Lãi suất chiết khấu 7.3%/ năm, hoa hồng phí 0.5% mệnh giá. Số tiền khách hàng nhận được là?

240.750 USD

240.950 USD

241.550 USD

241.750 USD

151. Ngày 20/2/2017 công ty X xin chiết khấu hối phiếu số 1235 trị giá 500.000 USD phát hành ngày 10/1/2017, đến hạn thanh toán ngày 10/7/2017. Lãi suất chiết khấu 8%/ năm, hoa hồng phí 0.5% mệnh giá. Số ngày chiết khấu là?

140 ngày

145 ngày

150 ngày

160 ngày

152. Ngày hối phiếu

– (Đ)✅:  Sau ngày vận đơn

Sau ngày hoá đơn thương mại

Trước ngày hoá đơn thương mại

Trước ngày vận đơn

153. Nghiệp vụ khác biệt giữa ngân hàng thương mại và các tổ chức tài chính phi ngân hàng là?

Cho vay

Kinh doanh ngoại hối.

Quản lý quỹ đầu tư.

Tư vấn tài chính cho các doanh nghiệp.

154. Nghiệp vụ nào sau đây không được coi là nghiệp vụ hiện đại của NHTM?

Nghiệp vụ cho vay bằng tiền mặt.

Nghiệp vụ hoán đổi lãi suất và tỷ giá hối đoái.

Nghiệp vụ hợp đồng tương lai.

Nghiệp vụ thẻ thanh toán.

155. Nghiệp vụ NHTM trích tiền trên tài khoản người phải trả và chuyển cho người thụ hưởng là chức năng….của NHTM

– (Đ)✅:  Trung gian thanh toán

Phát hành tiền

Tạo phương tiện thanh toán

Trung gian tín dụng

156. Nguồn vốn của NHTM bao gồm:

– (Đ)✅:  Vốn huy động, vốn vay, vốn chủ sở hữu.

Vốn huy động, vốn chủ sở hữu.

Vốn huy động, vốn vay

Vốn vay, vốn chủ sở hữu.

157. Nguồn vốn vay của NHTM bao gồm:

Vay NHNN, vay các TCTD khác, vay các tổ chức tài chính tiền tệ quốc tế.

Vốn huy động, vay các TCTD khác, phát hành GTCG, vay các tổ chức tài chính tiền tệ quốc tế.

Vốn huy động, vay NHNN, phát hành GTCG, vay các tổ chức tài chính tiền tệ quốc tế.

Vốn huy động, vay NHNN, vay các TCTD khác, vay các tổ chức tài chính tiền tệ quốc tế.

158. NH X hiện cung cấp thông tin về giao dịch quyền chọn dựa trên tỷ giá EUR/USD như sau: Khối lượng giao dịch: 125.000 EUR, giá giao dịch: 1.2206, kỳ hạn 2 tháng, giá quyền 0.0072 USD. Khách hàng A mua một quyền chọn bán , vào ngày đến hạn tỷ giá EUR/USD thấp hơn bao nhiêu thì Ông A thực hiện quyền chọn và có lãi

1,2134

1,2206

1,2224

1,2278

159. Nhờ thu phiếu trơn (Clean Collection) là phương thức trong đó:

– (Đ)✅:  Người bán ủy thác cho ngân hàng thu hộ tiền ở người mua căn cứ vào hối phiếu do mình lập ra, còn chứng từ thì gửi thẳng cho người mua không qua ngân hàng.

Người bán ủy thác cho ngân hàng thu hộ tiền ở người mua căn cứ vào hối phiếu do mình lập ra, còn chứng từ thì gửi thẳng cho người ngân hàng không qua người mua.

Người mua ủy thác cho ngân hàng trả hộ tiền cho người bán căn cứ vào hối phiếu do mình lập ra, còn chứng từ thì gửi thẳng cho người mua không qua ngân hàng.

Người mua ủy thác cho ngân hàng trả hộ tiền cho người bán căn cứ vào hối phiếu do mình lập ra, còn chứng từ thì gửi thẳng cho người ngân hàng không qua người bán.

160. Nhờ thu trơn là phương thức mà người xuất khẩu ủy thác cho ngân hàng thu hộ tiền ở:

Người nhập khẩu dựa vào hối phiếu do mình lập ra, chứng từ hàng hóa gửi thẳng cho người nhập khẩu, không gửi cho nh.

Người nhập khẩu dựa vào hối phiếu do mình lập ra, chứng từ hàng hóa gửi thẳng cho người nhập khẩu.

Người nhập khẩu dựa vào hối phiếu do mình lập ra, chứng từ hàng hóa gửi thẳng cho người nhập khẩu.

Người nhập khẩu dựa vào hối phiếu do mình lập ra.

161. NHTM cần đa dạng hóa các hình thức huy động vốn vì đa dạng hóa các hình thức huy động vốn giúp ngân hàng:

Giảm lượng khách hàng

Giảm số lượng chi nhánh.

Giảm số lượng nhân viên

Tăng quy mô vốn.

162. NHTM khác với các tổ chức tín dụng khác ở chỗ:

NHTM cấp tín dụng còn các tổ chức tín dụng khác thì không.

NHTM được nhận tiền gửi còn các tổ chức tín dụng khác thì không.

NHTM được thực hiện toàn bộ hoạt động kinh doanh ngân hàng, còn các tổ chức tín dụng khác thì không.

NHTM không được thực hiện toàn bộ hoạt động kinh doanh ngân hàng, còn các tổ chức tín dụng khác thì được.

163. NHTM sẽ có tỷ suất lợi nhuận đầu tư cao hơn lãi suất trái phiếu khi?

– (Đ)✅:  Mua thấp hơn mệnh giá

Mua bằng mệnh giá.

Mua cao hơn mệnh giá

Mua thấp hơn hoặc bằng mệnh giá

164. NHTM sẽ có tỷ suất lợi nhuận đầu tư thấp hơn lãi suất trái phiếu khi?

– (Đ)✅:  Mua cao hơn mệnh giá

Mua bằng mệnh giá.

Mua thấp hơn hoặc bằng mệnh giá

Mua thấp hơn mệnh giá

165. NHTM vay NHTW trong trường hợp:

– (Đ)✅:  Thiếu hụt dự trữ hoặc thanh khoản.

Thiếu vốn để cấp tín dụng.

Thiếu vốn để đầu tư chứng khoán.

Thiếu vốn để góp vốn liên doanh.

166. Nợ của các tổ chức tín dụng được phân thành bao nhiêu nhóm?

Nhóm 1 (nợ tiêu chuẩn), nhóm 2 (nợ cần chú ý), nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn), nhóm 4 (Nợ nghi ngờ), nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn).

Nhóm 1 (nợ tiêu chuẩn), nhóm 2 (nợ cần chú ý), nhóm3(Nợ dưới tiêu chuẩn).

Nhóm 1 (nợ tiêu chuẩn), nhóm 2 (nợ cần chú ý).

Nhóm 1 (nợ tiêu chuẩn), nhóm 2(nợ cần chú ý), nhóm 3(nợ dưới tiêu chuẩn), nhóm 4 (nợ nghi ngờ).

167. Nợ của NHTM được chia thành:

2 nhóm

3 nhóm

4 nhóm.

5 nhóm

168. Nội dung không được phản ánh trên Hối phiếu:

– (Đ)✅:  Nguyên nhân phát sinh hối phiếu

Thời gian

Địa điểm phát sinh hối phiếu

Số tiền

169. Nội dung nào sau đây thuộc về đặc điểm kinh doanh của ngân hàng thương mại:

– (Đ)✅:  Nguồn vốn huy động từ bên ngoài là nguồn vốn chủ yếu trong khi đó nguồn vốn chủ sở hữu của ngân hàng lại chiếm tỷ trọng rất thấp trong tổng nguồn vốn kinh doanh.

Công tác quản trị kinh doanh của ngân hàng phải gắn liền với môi trường kinh doanh

Tài nguyên trong lĩnh vực ngân hàng chính là tài nguyên về nhân sự.

Việc đạt được năng suất chất lượng dịch vụ là sự đảm bảo lòng tin của khách hàng đối với ngân hàng.

170. Ông K dự định gửi tiết kiệm định kỳ 3 tháng tại NHTM Y số tiền 30 triệu đồng. Lãi suất Ngân hàng áp dụng cho loại tiền gửi này là 7,2%/ năm. Bạn hãy cho biết ông K sẽ nhận được số tiền cả gốc và lãi là bao nhiêu nếu Ngân hàng tính lãi kép hàng tháng

30.540.000 đồng

30.540.246 đồng

30.543.246 đồng

31.210.000 đồng

171. Ông Lê dự định gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng tại NHTM Y số tiền 30 triệu đồng. Lãi suất Ngân hàng áp dụng cho loại tiền gửi này là 7,2%/ năm. Bạn hãy cho biết ông Lê sẽ nhận được số tiền cả gốc và lãi là bao nhiêu, nếu Ngân hàng chỉ tính lãi khi đáo hạn.

30.500.000 đồng

30.539.333 đồng

30.540.000 đồng

30.540.246 đồng

172. Ông Thanh dự định gửi tiết kiệm định kỳ 3 tháng tại NHTMCP Y số tiền 50 triệu đồng. Lãi suất Ngân hàng áp dụng cho loại tiền gửi này là 7,2%/ năm. Bạn hãy cho biết ông Thanh sẽ nhận được số tiền cả gốc và lãi là bao nhiêu, nếu Ngân hàng chỉ tính lãi khi đáo hạn.

50.500.000 đồng

50.539.333 đồng

50.540.246 đồng

50.900.000 đồng

173. Ông Thanh dự định gửi tiết kiệm định kỳ 3 tháng tại NHTMCP Y số tiền 50 triệu đồng. Lãi suất Ngân hàng áp dụng cho loại tiền gửi này là 7,2%/ năm. Bạn hãy cho biết ông Thanh sẽ nhận được số tiền cả gốc và lãi là bao nhiêu, nếu Ngân hàng tính lãi kép hàng tháng.

50.540.246 đồng

50.905.411 đồng

50.908.411 đồng

50.943.246 đồng

174. Phát biểu nào dưới đây đúng về đặc điểm của vốn chủ sở hữu của NHTM?

Vốn chủ sở hữu của ngân hàng chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng nguồn vốn kinh doanh (thông thường từ 50% đến 60%).

Vốn chủ sở hữu là nguồn vốn chủ yếu ngân hàng sử dụng để cấp tín dụng.

Vốn chủ sở hữu là nguồn vốn không ổn định và có chi phí thấp.

Vốn chủ sở hữu quyết định quy mô hoạt động của ngân hàng, nó còn là yếu tố để các cơ quan quản lý dựa vào để xác định các tỷ lệ an toàn trong kinh doanh ngân hàng (giới hạn huy động vốn, giới hạn cho vay, giới hạn đầu tư vào tài sản cố định …).

175. Phát biểu nào dưới đây không phải là đặc điểm của vốn chủ sở hữu của NHTM?

Vốn chủ sở hữu của ngân hàng chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng nguồn vốn kinh doanh (thông thường từ 50% đến 60%)

Vốn chủ sở hữu cung cấp nguồn lực cho NHTM hoạt động trong thời gian mới bắt đầu hoạt động, là thời gian mà NHTM chưa nhận được tiền gửi từ khách hàng, giúp ngân hàng chống đỡ khi rủi ro phát sinh.

Vốn chủ sở hữu là nguồn vốn ổn định và luôn tăng trưởng trong quá trình hoạt động của ngân hàng, có thể sử dụng với kỳ hạn dài mà không phải hoàn trả nên nó chính là nền tảng cho sự tăng trưởng của ngân hàng.

Vốn chủ sở hữu quyết định quy mô hoạt động của ngân hàng, nó còn là yếu tố để các cơ quan quản lý dựa vào để xác định các tỷ lệ an toàn trong kinh doanh ngân hàng (giới hạn huy động vốn, giới hạn cho vay, giới hạn đầu tư vào TSCĐ…).

176. Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu không chính xác về vai trò của nghiệp vụ huy động vốn đối với hoạt động của NHTM?

Không có nghiệp vụ huy động vốn, ngân hàng thương mại không có đủ nguồn vốn tài trợ cho hoạt động của mình.

Nghiệp vụ huy động vốn giúp khách hàng tiếp cận nhiều hơn với dịch vụ ngân hàng.

Nghiệp vụ huy động vốn góp phần mang lại nguồn vốn cho ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác.

Thông qua nghiệp vụ huy động vốn, ngân hàng thương mại có thể đo lường được uy tín cũng như sự tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng, từ đó ngân hàng thương mại khỏi phải lo sợ thiếu vốn.

177. Phát biểu nào dưới đây là phát biểu không chính xác về vai trò của nghiệp vụ huy động vốn của NHTM đối với công chúng nói chung?

Nghiệp vụ HĐV cung cấp cho KH có cơ hội tiếp cận với các dịch vụ khác của ngân hàng, đặt biệt là dịch vụ thanh toán qua NH và dịch vụ tín dụng khi khách hàng cần vốn cho SX, KD hoặc cần tiền cho tiêu dùng.

Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho công chúng một kênh tiết kiệm và đầu tư nhằm làm cho tiền của họ sinh lợi, tạo cơ hội cho họ có thể gia tăng tiêu dùng trong tương lai.

Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho khách hàng một nơi an toàn để họ cất trữ và tích luỹ vốn tạm thời nhàn rỗi.

Nghiệp vụ huy động vốn tạo cho công chúng thêm một kênh phân phối và tiêu dùng.

178. Phương thức cho vay giữa NH với khách hàng theo đó xác định một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoản thời gian nhất định thoả thuận trong hợp đồng tín dụng là phương thức:

Chiết khấu

Cho thuê tài chính

Cho vay theo hạn mức tín dụng

Thấu chi

179. Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng là một phương thức cho vay mà giữa NHTM và khách hàng:

Có mức dư nợ bình quân được duy trì trong thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.

Có mức dư nợ do NHNN và khách hàng thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.

Có mức dư nợ kế hoạch được xác định trong 1 năm.

Xác định một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.

180. Phương thức nhờ thu gồm:

– (Đ)✅:  Nhờ thu trơn, Nhờ thu kèm chứng từ: thanh toán đổi lấy chứng từ, Nhờ thu kèm chứng từ: chấp nhận đổi lấy chứng từ.

Nhờ thu kèm chứng từ: chấp nhận đổi lấy chứng từ, Nhờ thu trơn, Ủy nhiệm thu kèm chứng từ.

Nhờ thu trơn, Nhờ thu kèm chứng từ: chấp nhận đổi lấy chứng từ.

Ủy nhiệm thu kèm chứng từ, Nhờ thu kèm chứng từ: chấp nhận đổi lấy chứng từ.

181. Phương thức nhờ thu kèm chứng từ là phương thức trong đó:

– (Đ)✅:  Nhà XK ủy thác cho NH thu hộ tiền ở nhà NK không những căn cứ vào hối phiếu mà còn căn cứ vào bộ chứng từ gửi hàng kèm theo với điều kiện là nếu nhà NK trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền hối phiếu thì NH mới trao bộ chứng từ gửi hàng cho nhà NK để nhận hàng.

Nhà NK ủy thác cho NH trả hộ tiền cho nhà XK không những căn cứ vào hối phiếu mà còn căn cứ vào bộ chứng từ gửi hàng kèm theo với điều kiện là nếu nhà NK trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền hối phiếu thì NH mới trao bộ chứng từ gửi hàng cho nhà NK để nhận hàng.

Nhà XK ủy thác cho NH thu hộ tiền ở nhà NK dựa vào hối phiếu do mình lập ra, chứng từ hàng hóa gửi thẳng cho nhà NK, không gửi cho NH.

Nhà XK ủy thác cho NH thu hộ tiền ở nhà NK không căn cứ vào hối phiếu và bộ chứng từ gửi hàng kèm theo.

182. Phương thức nhờ thu là một phương thức thanh toán trong đó:

– (Đ)✅:  Người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hoặc cung ứng một dịch vụ cho KH ủy thác cho NH của mình thu hộ số tiền ở người mua trên cơ sở hối phiếu của người bán lập ra.

Người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hoặc cung ứng một dịch vụ cho KH ủy thác cho NH của mình thu hộ số tiền ở người bán trên cơ sở hối phiếu của người bán lập ra.

Người mua hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hoặc cung ứng một dịch vụ cho KH ủy thác cho NH của mình thu hộ số tiền ở người bán trên cơ sở hối phiếu của người bán lập ra.

Người mua hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hoặc cung ứng một dịch vụ cho KH ủy thác cho NH của mình thu hộ số tiền ở người mua trên cơ sở hối phiếu của người bán lập ra.

183. Phương thức thanh toán chuyển tiền Quốc tế gồm:

– (Đ)✅:  Chuyển tiền trả trước và chuyển tiền trả sau.

Chuyển tiền gối đầu.

Chuyển tiền song song.

Chuyển tiền trực tiếp và chuyển tiền gián tiếp.

184. Phương thức thanh toán nào có lợi cho người bán?

Chuyển tiền trả trước

Nhờ thu kèm chứng từ

Ủy nhiệm chi

Ủy nhiệm thu

185. Phương thức tín dụng chứng từ là phương thức thanh toán, trong đó theo yêu cầu của:

– (Đ)✅:  Khách hàng, một ngân hàng sẽ phát hành một bức thư (gọi là thư tín dụng- letter of credit) cam kết trả tiền hoặc chấp nhận hối phiếu cho một bên thứ ba khi người này xuất trình cho ngân hàng bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những điều kiện và điều khoản quy định trong thư tín dụng.

Khách hàng, khách hàng sẽ phát hành một bức thư (gọi là thư tín dụng- letter of credit) cam kết trả tiền hoặc chấp nhận hối phiếu cho một bên thứ ba khi người này xuất trình cho ngân hàng bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những điều kiện và điều khoản quy định trong thư tín dụng.

Ngân hàng, khách hàng sẽ phát hành một bức thư (gọi là thư tín dụng- letter of credit) cam kết trả tiền hoặc chấp nhận hối phiếu cho một bên thứ ba khi người này xuất trình cho ngân hàng bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những điều kiện và điều khoản quy định trong thư tín dụng.

Ngân hàng, một ngân hàng sẽ phát hành một bức thư (gọi là thư tín dụng- letter of credit) cam kết trả tiền hoặc chấp nhận hối phiếu cho một bên thứ ba khi người này xuất trình cho ngân hàng bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những điều kiện và điều khoản quy định trong thư tín dụng.

186. Phương thức tín dụng chứng từ trong thanh toán Quốc tế:

Do bên nhập khẩu mở L/C tại NH bên nước nhập khẩu.

Do bên nhập khẩu mở L/C tại NH bên nước xuất khẩu.

Do bên xuất khẩu mở L/C tại NH bên nước nhập khẩu.

Do bên xuất khẩu mở L/C tại NH bên nước xuất khẩu.

187. Phương tiện thanh toán nào được tiến hành trên cơ sở các chứng từ hoá đơn do người bán lập và chuyển đến ngân hàng để yêu cầu thu hộ tiền từ người mua về hàng hoá đã giao, dịch vụ cung ứng phù hợp với những điều kiện thanh toán đã ghi trong hợp đồng kinh tế?

– (Đ)✅:  UNT

Séc

Thẻ ngân hàng

UNC

188. Quy định pháp lý về nguyên tắc cho vay của NHTM là:

Cho vay càng nhiều càng tốt

Cho vay lãi suất càng cao càng tốt.

Hoàn trả nợ gốc và nợ lãi đúng thời hạn.

Sử dụng vốn đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng, hoàn trả nợ gốc và nợ lãi đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng.

189. Quy trình tín dụng là:

Bảng tổng hợp mô tả các bước đi cụ thể từ khi giải ngân cho khách hàng cho đến khi thanh lý hợp đồng tín dụng

Bảng tổng hợp mô tả các bước đi cụ thể từ khi NH quyết định cho vay, giải ngân và thanh lý hợp đồng tín dụng

Bảng tổng hợp mô tả các bước đi cụ thể từ khi tiếp nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng cho đến khi NH quyết định cho vay, giải ngân và thanh lý hợp đồng tín dụng.

Bảng tổng hợp mô tả các bước đi cụ thể từ khi tiếp nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng cho đến khi NH quyết định cho vay.

190. Séc là lệnh trả tiền của chủ tài khoản được lập trên mẫu do NH quy định trong đó tiền được chuyển từ:

– (Đ)✅:  Tài khoản đơn vị thanh toán trả cho người thụ hưởng.

Tài khoản của đơn vị thụ hưởng trả cho ngân hàng.

Tài khoản của ngân hàng trả cho người thụ hưởng.

Tài khoản của người thanh toán trả cho ngân hàng trả.

191. Sự khác biệt chủ yếu giữa chứng chỉ tiền gửi và các khoản tiền gửi có kỳ hạn là:

– (Đ)✅:  Chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng và có mệnh giá.

Chứng chỉ tiền gửi chỉ có thời hạn dài.

Chứng chỉ tiền gửi chỉ dành cho khách hàng doanh nghiệp.

Chứng chỉ tiền gửi luôn có lãi suất biến động.

192. Sự khác biệt chủ yếu về hoạt động giữa NHTM và quỹ tín dụng là?

NHTM có cho vay và huy động vốn trong khi quỹ tín dụng có cho vay nhưng không huy động vốn.

NHTM được cho vay trong khi quỹ tín dụng không được cho vay.

NHTM được huy động vốn bằng tài khoản tiền gửi trong khi quỹ tín dụng không được.

NHTM là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác còn quỹ tín dụng thì không.

193. Sự khác biệt giữa khái niệm lãi suất trái phiếu và tỷ suất lợi nhuận nhà đầu tư yêu cầu là?

– (Đ)✅:  Tỷ suất lợi nhuận nhà đầu tư yêu cầu sẽ cao hơn lãi suất trái phiếu nếu nhà đẩu tư mua trái phiếu dưới mệnh giá.

Hoàn toàn không khác nhau.

Lãi suất trái phiếu chính là tỷ suất lợi nhuận nhà đầu tư nhận được khi giữ trái phiếu cho đến lúc đáo hạn.

Tỷ suất lợi nhuận nhà đầu tư yêu cầu sẽ cao hơn lãi suất trái phiếu nếu nhà đẩu tư mua trái phiếu cao hơn mệnh giá.

194. Tài sản ngân hàng sắp xếp theo tính thanh khoản giảm dần:

– (Đ)✅:  Tiền mặt, vàng, chứng khoán, cho vay

Tiền mặt, cho vay, vàng, chứng khoán

Tiền mặt, chứng khoán, cho vay, vàng

Tiền mặt, vàng, cho vay, chứng khoán

195. Tại sao cần có những hình thức huy động vốn bằng cách phát hành giấy tờ có giá bên cạnh hình thức huy động vốn qua tài khoản tiền gửi?

Vì nhu cầu gửi tiền của khách hàng đa dạng, do đó, cần có nhiều hình thức để khách hàng lựa chọn phù hợp với nhu cầu của họ.

Vì phát hành giấy tờ có giá có chi phí huy động vốn thấp hơn là huy động vốn qua tài khoản tiền gửi.

Vì phát hành giấy tờ có giá có nhiều kỳ hạn hơn so với hình thức huy động bằng tiền gửi.

Vì phát hành giấy tờ có giá dễ huy động vốn hơn là huy động vốn qua tài khoản tiền gửi.

196. Tại sao khi ngân hàng phát hành L/C theo yêu cầu của người nhập khẩu được xem là một hình thức tài trợ nhập khẩu vì qua việc mở L/C ngân hàng đã?

Cam kết thanh toán tiền cho nhà xuất khẩu thay cho nhà nhập khẩu.

Cam kết thu hộ tiền nhà nhập khẩu cho nhà xuất khẩu.

Cam kết ứng trước tiền cho nhà xuất khẩu thay cho nhà nhập khẩu.

Thanh toán tiền cho nhà xuất khẩu thay cho nhà nhập khẩu.

197. Tại sao lãi suất của tiền gửi có kỳ hạn cao hơn là lãi suất của tiền gửi không kỳ hạn.

Cơ hội tạo lợi nhuận cho NH thấp vì không chủ động sử dụng kinh doanh.

Quy mô vốn nhỏ hơn.

Số dư ổn định hơn.

Thời hạn ngắn hơn

198. Tại sao lãi suất của tiền gửi không kỳ hạn của NHTM thấp hơn là lãi suất của tiền gửi có kỳ hạn?

Chi phí của NH cao hơn

Cơ hội tạo lợi nhuận cho NH thấp vì không chủ động sử dụng kinh doanh.

Quy mô vốn nhỏ hơn.

Số dư ổn định hơn.

199. Tại sao NHNN lại phải quy định tỷ lệ dự trữ và bảo đảm an toàn đối với NHTM?

Đảm bảo khả năng thanh toán của NHTM.

Để đo lường hiệu quả hoạt động của NHTM.

Để tăng lợi nhuận cho ngân hàng.

Để tăng lợi tức cho cổ đông.

200. Tại thị trường New York ngày 1/4/2008, có yết các tỷ giá như sau: EUR/SGD = 1,7140/90. GBP/SGD = 2,1345/95. Ngân hàng sẽ BÁN 1EUR cho khách hàng với giá bao nhiêu GBP?

– (Đ)✅:  0,8053

0,7229

0,8011

0,8223

201. Tại thị trường New York ngày 1/4/N, có yết các tỷ giá như sau: EUR/SGD = 1,7140/90. GBP/SGD = 2,1345/95. Ngân hàng sẽ MUA 1EUR của khách hàng với giá bao nhiêu GBP?

– (Đ)✅:  0,8011

0,7229

0,8053

0,8223

202. Tại Việt Nam, cơ quan nào sau đây được quản lý tiền dự trữ bắt buộc của các NHTM:

Bộ tài chính

Kho bạc Nhà nước

Ngân hàng nhà nước

Quốc hội

203. Tại Việt Nam, theo quy định của NHNN, các NHTM cho vay và thu nợ, trong đó đồng tiền trả nợ là

Đồng tiền cho vay của khoản vay.

Đồng USD

Đồng VND

Đồng VND hoặc USD

204. Thành phần vốn chủ sở hữu của NHTM bao gồm:

Vốn cổ phần thường, vốn cổ phần ưu đãi.

Vốn điều lệ; quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ; quỹ dự phòng tài chính; quỹ phát triển nghiệp vụ; lợi nhuận không chia, giấy tờ có giá có khả năng chuyển đổi thành cổ phần

Vốn điều lệ; quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ; quỹ dự phòng tài chính.

Vốn điều lệ; quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ; quỹ dự phòng tài chính; quỹ phát triển nghiệp vụ.

205. Thanh toán theo phương thức D/P

– (Đ)✅:  An toàn hơn cho nhà xuất khẩu

An toàn hơn cho ngân hàng

Rủi ro hơn cho ngân hàng

Rủi ro hơn cho nhà xuất khẩu

206. Thanh toán ủy nhiệm chi được minh họa như sau:

Ngân hàng bên chi trả báo nợ cho bên chi trả.

Ngân hàng bên chi trả ghi có vào tài khoản của bên thụ hưởng, báo nợ cho bên thụ hưởng.

Ngân hàng bên chi trả ghi nợ vào tài khoản của bên thụ hưởng, báo có cho bên thụ hưởng.

Ngân hàng bên chi trả ghi nợ vào tài khoản của bên thụ hưởng, báo nợ cho bên thụ hưởng.

207. Thanh toán ủy nhiệm chi được minh họa như sau:

Bên chi trả lập hồ sơ đã nhận được hàng gửi đến ngân hàng phục vụ bên chi trả.

Bên chi trả lập hợp đồng mua ủy nhiệm chi gửi đến ngân hàng phục vụ bên chi trả.

Bên chi trả nộp tiền vào ngân hàng bên chi trả.

Ngân hàng phục vụ bên chi trả kiểm tra uỷ nhiệm chi, trích tiền trên tài khoản của bên chi trả để thanh toán cho bên thụ hưởng.

208. Thanh toán ủy nhiệm thu được minh họa như sau:

Bên chi trả lập hợp đồng gởi đến ngân hàng phục vụ mình để yêu cầu thu hộ tiền từ bên chi trả.

Bên thụ hưởng báo cho ngân hàng phục vụ mình biết bằng văn bản là đã chuyển hàng cho bên chi trả.

Bên thụ hưởng chuyển tiền vào ngân hàng phục vụ mình.

NH bên thụ hưởng kiểm tra chứng từ, ký tên, đóng dấu, gửi ủy nhiệm thu cho NH phục vụ bên chi trả.

209. Thẻ thanh toán là một loại:

– (Đ)✅:  Thẻ có khả năng thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ tại một vài địa điểm chấp nhận tiêu dùng bằng thẻ đó, hoặc có thể dùng nó để rút tiền mặt trực tiếp từ các NH hay các máy rút tiền tự động.

phương tiện thanh toán hiện đại của ngân hàng danh cho khách hàng doanh nghiệp lớn

Thẻ có khả năng thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ tại một vài địa điểm chấp nhận tiêu dùng bằng thẻ.

Thẻ được dùng nó để rút tiền mặt trực tiếp từ các Ngân hàng hay các máy rút tiền tự động.

210. Theo phương pháp chiết khấu dòng tiền, giá trị của cổ phiếu:

– (Đ)✅:  Tỷ lệ thuận với tốc độ tăng trưởng cổ tức

Gấp đôi tốc độ tăng trưởng cổ tức

Không có mối liên hệ với tốc độ tăng trưởng cổ tức

Tỷ lệ nghịch với tốc độ tăng trưởng cổ tức

211. Theo phương pháp chiết khấu dòng tiền, giá trị của trái phiếu được định giá bằng

– (Đ)✅:  Giá trị hiện tại của toàn bộ thu nhập nhận được từ trái phiếu

Giá trị đáo hạn của toàn bộ thu nhập nhận được từ trái phiếu

Giá trị thị trường của toàn bộ thu nhập nhận được từ trái phiếu

Giá trị tương lai của toàn bộ thu nhập nhận được từ trái phiếu

212. Theo quy Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam 2010, Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây:

a) Nhận tiền gửi;b) Cấp tín dụng;c) Bảo lãnh

a) Nhận tiền gửi;b) Cấp tín dụng;c) Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản..

a) Nhận tiền gửi;b) Cấp tín dụng;c) Kinh doanh ngoại hối

a) Nhận tiền gửi;b) Cấp tín dụng;c) Thanh toán quốc tế.

213. Theo quy Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam 2010, NHTM là loại hình ngân hàng:

Được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này không nhằm mục tiêu lợi nhuận.

Được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.

Không được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này không nhằm mục tiêu lợi nhuận.

Không được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.

214. Thời hạn cho thuê một tài sản thường ít nhất phải bằng?

20% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản cho thuê đó.

30% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản cho thuê đó.

50% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản cho thuê đó.

60% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản cho thuê đó.

215. Thời hạn cho vay được hiểu là:

Khoảng thời gian tính từ khi hết thời hạn ân hạn đến khi trả hết nợ gốc lãi và phí (nếu có).

Khoảng thời gian tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận tiền vay đến khi trả hết nợ gốc lãi và phí (nếu có) theo thoả thuận trong HĐTD.

Khoảng thời gian tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận tiền vay đến khi trả hết nợ gốc lãi và phí (nếu có).

Khoảng thời gian tính từ khi khách hàng ký hợp đồng tín dụng đến khi trả hết nợ gốc lãi và phí (nếu có).

216. Thời hạn cho vay được hiểu là:

Khoảng thời gian được tính từ ngày tiếp theo của ngày tổ chức tín dụng giải ngân vốn vay cho khách hàng cho đến thời điểm khách hàng phải trả hết nợ gốc và lãi tiền vay theo thỏa thuận của tổ chức tín dụng và khách hàng.

Khoảng thời gian tính từ khi hết thời hạn ân hạn đến khi trả hết nợ gốc lãi và phí (nếu có).

Khoảng thời gian tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận tiền vay đến khi trả hết nợ gốc lãi và phí (nếu có).

Khoảng thời gian tính từ khi khách hàng ký hợp đồng tín dụng đến khi trả hết nợ gốc lãi và phí (nếu có).

217. Thông tin về DN xin vay vốn lưu động như sau: TSLĐ ngày 1/7: 2400, ngày 30/9: 2600. Vốn lưu động tham gia vào kế hoạch kinh doanh bao gồm vốn tự có: 800 triệu, công ty huy động thêm bên ngoài 200 triệu. Sản lượng tiêu thụ 6000 sản phẩm. Giá bán 1,5 triệu sản phẩm. Giá vốn 1,2 triệu. Nhu cầu vốn lưu động của DN là?

2000 triệu

2050 triệu

2100 triệu

2150 triệu

218. Thông tin về DN xin vay vốn lưu động như sau: TSLĐ ngày 1/7: 2400, ngày 30/9: 2600. Vốn lưu động tham gia vào kế hoạch kinh doanh bao gồm vốn tự có: 800 triệu, công ty huy động thêm bên ngoài 200 triệu. Sản lượng tiêu thụ 6000 sản phẩm. Giá bán 1.5 triệu/ sản phẩm. Giá vốn 1,2 triệu. Vòng quay vốn lưu động của DN là?

3,6 vòng

3,7 vòng

3.5 vòng

4 vòng

219. Thông tin về DN xin vay vốn lưu động như sau: TSLĐ ngày 1/7: 2450, ngày 30/9: 2550. Vốn lưu động tham gia vào kế hoạch kinh doanh bao gồm vốn tự có: 700 triệu, công ty huy động thêm bên ngoài 100 triệu. Sản lượng tiêu thụ 5000 sản phẩm. Giá bán 1,6 triệu/ sản phẩm. Giá vốn 1,312 triệu. Vòng quay vốn lưu động của DN là?

3 vòng

3,2 vòng

3,5 vòng

4 vòng

220. Thông tin về DN xin vay vốn lưu động như sau: TSLĐ ngày 1/7: 2450, ngày 30/9: 2550. Vốn lưu động tham gia vào kế hoạch kinh doanh bao gồm vốn tự có: 700 triệu, công ty huy động thêm bên ngoài 100 triệu. Sản lượng tiêu thụ 5000 sản phẩm. Giá bán 1,6 triệu/sản phẩm. Giá vốn 1,312 triệu. Nhu cầu vốn lưu động của DN là?

2000 triệu

2050 triệu

2100 triệu

2150 triệu

221. Thông tin về Doanh nghiệp xin vay vốn lưu động như sau: TSLĐ ngày 1/7: 2400, ngày 30/9: 2600. Vốn lưu động tham gia vào kế hoạch kinh doanh bao gồm vốn tự có: 800 triệu, công ty huy động thêm bên ngoài 200 triệu. Sản lượng tiêu thụ 6000 sản phẩm. Giá bán 1,5 triệu đồng/ sản phẩm. Giá vốn 1,2 triệu động. Xác định nhu cầu vay vốn lưu động của Doanh nghiệp là?

1000 triệu

1050 triệu

1100 triệu

1150 triệu

222. Thu nhập của ngân hàng từ cung cấp dịch vụ thanh toán là:

– (Đ)✅:  Khoản thu từ phí

Khoản thu từ hoa hồng

Khoản thu từ lãi

Khoản thu từ thuế.

223. Thư tín dụng L/C là một bản cam kết trả tiền do:

– (Đ)✅:  NH phát hành (NH mở L/C) mở theo chỉ thị của người nhập khẩu (người yêu cầu mở L/C), để trả một số tiền nhất định cho người xuất khẩu (người thụ hưởng) với điều kiện người đó phải thực hiện đầy đủ những quy định trong L/C.

Khách hàng phát hành mở theo chỉ thị của người NK (người yêu cầu mở L/C), để trả một số tiền nhất định cho người xuất khẩu (người thụ hưởng) với điều kiện người đó phải thực hiện đầy đủ những quy định trong L/C.

NH phát hành (NH mở L/C) mở theo chỉ thị của người xuất khẩu (người yêu cầu mở L/C), để trả một số tiền nhất định cho người nhập khẩu (người thụ hưởng) với điều kiện người đó phải thực hiện đầy đủ những quy định trong L/C.

NH phát hành (NH mở L/C) mở theo chỉ thị của người xuất khẩu (người yêu cầu mở L/C), để trả một số tiền nhất định cho người xuất khẩu (người thụ hưởng) với điều kiện người đó phải thực hiện đầy đủ những quy định trong L/C.

224. Tiền dự trữ bắt buộc của các ngân hàng thương mại gửi ở NHNN Việt Nam hiện nay?

Để đảm bảo an toàn cho hoạt động ngân hàng Và thực thi chính sách tiền tệ.

Để đảm bảo an toàn cho hoạt động ngân hàng.

Phụ thuộc vào quy mô cho vay của ngân hàng thương mại.

Thực thi chính sách tiền tệ.

225. Tiền giấy:

– (Đ)✅:  gắn liền với lịch sử sự ra đời và phát triển của hệ thống NHTM

do các NHTM phát hành và chính phủ đảm bảo về giá trị

do các NHTM phát hành và được NHTW đảm bảo về giá trị

ra đời khi có sự xuất hiện của NHTW và do NHTW phát hành

226. Tiền gửi kỳ hạn có đặc điểm:

Lãi suất thấp

Phải trả phí gửi tiền

Số dư ổn định

Số dư kém ổn định

227. Tiền gửi thanh toán có đặc điểm:

Kỳ hạn dài

Lãi suất cao

Số dư ổn định

Số dư kém ổn định

228. Tiền gửi tiết kiệm có đặc điểm:

Lãi suất thấp

Phải trả phí gửi tiền

Số dư ổn định

Số dư kém ổn định

229. Tình hình huy động vốn của 1 NHTM trong tháng 9/N như sau (Đơn vị: 1.000 đ):- Tiền gửi của khách hàng doanh nghiệp, tổ chức là 117.000.000, trong đó:+ Tiền gửi không kỳ hạn 60.000.000+ Kỳ hạn < 12 tháng 27.000.000+ Kỳ hạn > 12 tháng 30.000.000- Tiền gửi tiết kiệm 137.000.000 Trong đó:+ Tiền gửi không kỳ hạn 70.000.000+ Kỳ hạn < 12 tháng 36.000.000+ Kỳ hạn > 12 tháng 31.000.000- Tiền thu được từ việc phát hành chứng chỉ tiền gửi 77.000.000- Tiền gửi kho bạc 140.000.000 Dự trữ thực tế của NHTM: 23.000.000Giả sử NHNN quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 5% trên tổng số dư tiền gửi ngắn hạn bình quân. Số tiền dự trữ vượt mức trong tháng 9 năm N là?

13.350.000

16.000.000

2.500.000

9.100.000

230. Tình hình huy động vốn của 1NHTM trong tháng 6/N như sau: (Đơn vị tính 1.000 đ). - Tiền gửi của khách hàng doanh nghiệp, tổ chức:85.000.000 trong đó: + Tiền gửi không kỳ hạn 50.000.000 + Kỳ hạn < 12 tháng 12.000.000+ Kỳ hạn > 12 tháng 23.000.000- Tiền gửi tiết kiệm 151.000.000 trong đó:+ Tiền gửi không kỳ hạn 55.000.000 + Kỳ hạn < 12 tháng 63.000.000+ Kỳ hạn > 12 tháng 33.000.000- Phát hành chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn: 66.000.000- Tiền gửi ngắn hạn của kho bạc 95.000.000. Giả sử Ngân hàng nhà nước quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 4% trên tổng số dư tiền gửi ngắn hạn bình quân. Số tiền phải trích dự trữ bắt buộc trong tháng 6/N là?

13.640.000

5.640.000

7.200.000

8.680.000

231. Tình hình huy động vốn của một NHTM tháng 1/N như sau: (Đơn vị tính 1.000 đ)- Tiền gửi của khách hàng doanh nghiệp, tổ chức 137.000.000. Trong đó:+ Tiền gửi không kỳ hạn 60.000.000+ Kỳ hạn < 12 tháng 27.000.000+ Kỳ hạn > 12 tháng 50.000.000- Tiền gửi tiết kiệm 117.000.000 Trong đó:+ Tiền gửi không kỳ hạn 50.000.000+ Kỳ hạn < 12 tháng 36.000.000+ Kỳ hạn > 12 tháng 31.000.000- Phát hành chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn 70.000.000- Tiền gửi ngắn hạn của kho bạc 100.000.000 Giả sử Ngân hàng nhà nước quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 5% trên tổng số dư tiền gửi ngắn hạn bình quân. Số tiền phải trích dự trữ bắt buộc trong tháng 1/N là?

13.900.000

17.500.000

7.000.000

9.650.000

232. Tình hình huy động vốn của một NHTM tháng 9/N như sau: (Đơn vị tính 1.000 đ)- Tiền gửi của khách hàng doanh nghiệp, tổ chức117.000.000. Trong đó:+ Tiền gửi không kỳ hạn 60.000.000+ Kỳ hạn < 12 tháng 27.000.000+ Kỳ hạn > 12 tháng 30.000.000- Tiền gửi tiết kiệm 137.000.000 Trong đó:+ Tiền gửi không kỳ hạn 70.000.000+ Kỳ hạn < 12 tháng 36.000.000+ Kỳ hạn > 12 tháng 31.000.000- Tiền thu được từ việc phát hành chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn 77.000.000- Tiền gửi ngắn hạn của kho bạc 140.000.000 Giả sử NHNN quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 5% trên tổng số dư tiền gửi ngắn hạn bình quân. Số tiền phải trích dự trữ bắt buộc trong tháng 9/N là?

13.900.000

20.500.000

7.000.000

9.650.000

233. Tình hình huy động vốn của một tổ chức tín dụng trong tháng 6 năm N như sau: (Đơn vị tính 1.000 đ). - Tiền gửi của khách hàng doanh nghiệp, tổ chức: 100.000.000 trong đó: + Tiền gửi không kỳ hạn 50.000.000 + Kỳ hạn < 12 tháng 20.000.000+ Kỳ hạn > 12 tháng 30.000.000- Tiền gửi tiết kiệm 150.000.000 trong đó:+ Tiền gửi không kỳ hạn 55.000.000 + Kỳ hạn < 12 tháng 60.000.000+ Kỳ hạn > 12 tháng 35.000.000- Phát hành chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn 60.000.000- Tiền gửi ngắn hạn của kho bạc 95.000.000. Dự trữ thực tế của NhTM: 12.000.000Giả sử NHNN quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 4% trên tổng số dư tiền gửi ngắn hạn bình quân. NHTM thừa thay thiếu dự trữ?

1.200.000

1.600.000

1.640.000

1.680.000

234. Tổ chức tín dụng mua các giấy tờ có giá của khách hàng trước khi đến hạn thanh toán được hiểu là?

Chiết khấu.

Cho vay lại theo hợp đồng tín dụng.

Tái cấp vốn.

Tái chiết khấu.

235. Trái phiếu có mệnh giá 100.000 đồng, lãi suất 6%, thời hạn 5 năm, trái phiếu trả lãi một lần khi mua. Tỷ suất lợi nhuận nhà đầu tư yêu cầu là 12%. Giá trái phiếu là:

56.743 đồng

73.765 đồng

78.371 đồng

86.743 đồng

236. Trái phiếu có mệnh giá: 100.000 đồng, lãi suất: 10%, thời hạn: 2 năm, trái phiếu trả lãi bán niên, tỷ suất lợi nhuận nhà đầu tư yêu cầu là 12%. Giá trái phiếu là:

100.000 đồng

17.326 đồng

78.739 đồng

96.620 đồng

237. Trái phiếu có mệnh giá: 100.000 đồng, lãi suất: 10%, thời hạn: 3 năm, trái phiếu trả lãi hàng năm, tỷ suất lợi nhuận nhà đầu tư yêu cầu là 12%. Giá trái phiếu là:

– (Đ)✅:  95.196 đồng.

100.000 đồng

78.739 đồng

96.196 đồng.

238. Trái phiếu có mệnh giá: 100.000 đồng, lãi suất: 8% , thời hạn: 5 năm, trái phiếu trả lãi hàng năm, tỷ suất lợi nhuận nhà đầu tư yêu cầu là 10%. Giá trái phiếu là:

– (Đ)✅:  92760 đồng

100.000 đồng

92770 đồng

92780 đồng

239. Trái phiếu có mệnh giá: 100.000 đồng, lãi suất: 8,5% , thời hạn: 5 năm, trái phiếu trả lãi hàng năm, tỷ suất lợi nhuận nhà đầu tư yêu cầu là 12%. Giá trái phiếu là:

– (Đ)✅:  87.383 đồng

100.000 đồng

30.640 đồng

43.257 đồng

240. Trong bảng cân đối kế toán của một ngân hàng thì?

Các tài sản được sắp xếp theo tính thanh khoản tăng dần từ trên xuống.

Giá trị tài sản ròng cho biết nguồn gốc của các quỹ và Tài sản Nợ cho biết việc sử dụng các quỹ.

Phần Tài sản cho biết nguồn gốc của các quỹ và phần nguồn vốn cho biết việc sử dụng các quỹ.

Phần Tài sản cho biết việc sử dụng các quỹ và phần nguồn vốn cho biết nguồn gốc của các quỹ.

241. Trong các giao dịch sau, giao dịch nào KHÔNG phải là giao dịch phái sinh?

Forward

Future

Option

Spot

242. Trong các giao dịch sau, giao dịch nào là giao dịch phái sinh?

Acbit

ASK/BID

Forward

Spot

243. Trong các hợp đồng phái sinh, hợp đồng có tính chuẩn hóa cao nhất là:

Forward

Future

Option

Swap

244. Trong các nghiệp vụ sau đây của NHTM, nghiệp vụ nào ngân hàng chỉ được hưởng phí, không được hưởng lãi suất?

– (Đ)✅:  Thanh toán qua ngân hàng.

Cho vay đối với doanh nghiệp.

Cho vay tiêu dùng.

Đầu tư chứng khoán.

245. Trong các nghiệp vụ sau đây của NHTM, nghiệp vụ nào ngân hàng thu lãi?

Cho vay đối với doanh nghiệp.

Dịch vụ quản lý ngân quỹ

Dịch vụ tư vấn, môi giới đầu tư chứng khoán.

Thanh toán qua ngân hàng.

246. Trong các phương thức thanh toán Quốc tế sau, phương thức thanh toán nào đảm bảo quyền lợi của các bên tham gia mua bán?

– (Đ)✅:  Tín dụng chứng từ

Nhờ thu kèm chứng từ

Nhờ thu trơn.

Thanh toán qua Ngân hàng nhà nước.

247. Trong các phương thức trả lãi sau, với cùng mức lãi suất, phương thức nào có chi phí cao nhất:

– (Đ)✅:  Trả lãi trước.

Trả lãi 1 lần cuối kỳ.

Trả lãi hàng quý.

Trả lãi hàng tháng.

248. Trong cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng (Credit Card), khách hàng được:

Chi tiêu trong phạm vi hạn mức tín dụng của thẻ do NH cung cấp.

Chi tiêu trong phạm vi số dư trong tài khoản thẻ do NH cung cấp

Chi tiêu tùy ý

Chi tiêu vượt phạm vi hạn mức tín dụng của thẻ do ngân hàng phát hành.

249. Trong cho vay trả góp. Một khoản tín dụng trị giá 1.200.000.000 đồng có thời hạn 12 tháng. Lãi suất là 1,03%/tháng. Trả góp mỗi tháng một lần vào ngày cuối tháng. Trường hợp tiền lãi được tính cố định theo số dư ban đầu. Số tiền trả góp mỗi tháng là:

100.000.000 đồng

100.650.000 đồng

112.360.000 đồng

120.000.000 đồng

250. Trong giao dịch kỳ hạn ngoại tệ, hai bên cam kết một tỷ giá xác định tại thời điểm giao dịch và việc chuyển giao được thực hiện tại thời điểm.

Chuyển tương lai 1 thời hạn nhất định kể từ ngày thoả thuân giao dịch (≤180 ngày).

Sau thời điểm ký kết ít nhất 30 ngày.

Sau thời điểm ký kết ít nhất 60 ngày.

Thời điểm đáo hạn sau thời điểm ký kết ít nhất 3 ngày.

251. Trong những loại tiền gửi tiết kiệm sau loại nào có lãi suất cao nhất?

Tiền gửi tiết kiệm 12 tháng.

Tiền gửi tiết kiệm 3 tháng.

Tiền gửi tiết kiệm 6 tháng.

Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.

252. Trong những loại tiền gửi tiết kiệm sau loại nào có lãi suất thấp nhất?

Tiền gửi tiết kiệm 12 tháng.

Tiền gửi tiết kiệm 3 tháng.

Tiền gửi tiết kiệm 6 tháng.

Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.

253. Trong phương thức thanh toán nhờ thu D/A:

– (Đ)✅:  Chứng từ được giao cho người mua khi người mua ký chấp nhận hối phiếu.

Chứng từ được giao cho người mua khi người mua thanh toán tiền.

Chứng từ được giao cho người mua khi ngân hàng thu hộ ký bảo lãnh hối phiếu.

Chứng từ được giao cho người mua khi ngân hàng thu hộ ký chấp nhận hối phiếu.

254. Trong phương thức thanh toán nhờ thu D/P:

– (Đ)✅:  Chứng từ được giao cho người mua khi người mua thanh toán tiền.

Chứng từ được giao cho người mua khi ngân hàng thu hộ ký bảo lãnh hối phiếu.

Chứng từ được giao cho người mua khi ngân hàng thu hộ ký chấp nhận hối phiếu.

Chứng từ được giao cho người mua khi người mua ký chấp nhận hối phiếu.

255. Trong phương thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ với điều khoản thanh toán là D/A, người ký chấp nhận hối phiếu là:

– (Đ)✅:  Người nhập khẩu

Ngân hàng phục vụ người nhập khẩu

Ngân hàng phục vụ người xuất khẩu

Người xuất khẩu

256. Trong thanh toán quốc tế, Chủ thể phát hàng hóa đơn thương mại là

– (Đ)✅:  Nhà xuất khẩu

Ngân hàng nhập khẩu

Ngân hàng xuất khẩu

Nhà nhập khẩu

257. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc

– (Đ)✅:  tỷ lệ nghịch với kỳ hạn các khoản tiền gửi

không có mối liên hệ với kỳ hạn các khoản tiền gửi

tỷ lệ thuận với kỳ hạn các khoản tiền gửi

tỷ lệ thuận với kỳ hạn các khoản tiền gửi và tỷ lệ nghịch với lãi suất tiền gửi

258. Vai trò nghiệp vụ huy động vốn của NHTM đối với nền kinh tế

Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho công chúng một kênh tiết kiệm và đầu tư nhằm làm cho tiền của họ sinh lợi, tạo cơ hội cho họ có thể gia tăng tiêu dùng trong tương lai.

Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho KH có cơ hội tiếp cận với các dịch vụ khác của ngân hàng, đặt biệt là dịch vụ thanh toán qua NH và dịch vụ tín dụng khi KH cần vốn cho sản xuất, kinh doanh hoặc cần tiền cho tiêu dùng.

Nghiệp vụ huy động vốn giúp thu gom nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế, giúp dòng vốn dịch chuyển từ nơi thừa đến nơi thiếu, cung ứng vốn giúp phát triển kinh tế.

Nghiệp vụ huy động vốn tạo cho công chúng thêm một kênh phân phối và tiêu dùng.

259. Về cơ bản, NHTM có thể huy động vốn qua những hình thức:

Tài khoản tiền gửi, phát hành giấy tờ có giá.

Tài khoản tiền gửi, vay NHNN

Tài khoản tiền gửi, vay TCTD khác

Vay các NHTM khác, phát hành giấy tờ có giá.

260. Về cơ bản, NHTM có thể huy động vốn qua những loại tài khoản tiền gửi nào?

Tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm.

Tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi không kỳ hạn.

Tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm.

Tiền gửi VND và tiền gửi USD.

261. Vì sao khi xem xét, quyết định cho vay TCTD lại quy định khách hàng vay phải có tối thiểu 10% vốn tự có (đối với ngắn hạn) và 20% (đối với trung, dài hạn) tham gia vào dự án, phương án sản xuất, kinh doanh?

Để giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng, gắn và tăng cường trách nhiệm của người vay.

Để giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng.

Để tăng lợi nhuận của dự án, phương án sản xuất kinh doanh.

Tăng cường trách nhiệm của người vay.

262. Vì sao khi xem xét, quyết định cho vay TCTD lại quy định khách hàng vay phải có tối thiểu 10% vốn tự có (đối với ngắn hạn) và 20% (đối với trung, dài hạn) tham gia vào dự án, phương án sản xuất, kinh doanh?

Để giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng.

Để giảm thiểu rủi ro cho NH, gắn và tăng cường trách nhiệm của người vay.

Để tăng lợi nhuận của dự án, phương án sản xuất kinh doanh.

Tăng cường trách nhiệm của người vay.

263. Việc bên đi vay dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm việc vay vốn đối bên cho vay và chuyển giao tài sản đó cho bên cho vay là hình thức nào sau đây?

Bảo lãnh

Cầm cố

Chiết khấu

Thế chấp

264. Việc bên đi vay dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm việc vay vốn đối với bên cho vay và không chuyển giao tài sản đó cho bên cho vay là hình thức nào sau đây?

Bảo lãnh

Cầm cố

Chiết khấu

Thế chấp

265. Với chức năng "tạo tiền", hệ thống ngân hàng thương mại đã làm:

Giảm mức cung tiền của nền kinh tế.

Giảm phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội.

Không thay đổi mức cung tiền của nền kinh tế.

Tăng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội.

266. Với chức năng trung gian tín dụng, NHTM thu được:

Chênh lệch lãi suất cho vay và lãi suất huy động

Lãi suất cho vay

Lãi suất huy động

Phí dịch vụ

267. Với hợp đồng quyền chọn, phí quyền do:

Cả người mua và người bán quyền trả

Ngân hàng trả

Người bán quyền trả.

Người mua quyền trả

268. Vốn dài hạn là loại vốn có thời gian huy động:

Dưới 12 tháng.

Dưới 6 tháng.

Trên 1 năm

Trên 5 năm

269. Vốn huy động của NHTM bao gồm?

Các loại tiền tiết kiệm, (không kỳ hạn, định kỳ).

Huy động vốn qua phát hành giấy tờ có giá.

Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi, phát hành giấy tờ có giá và các hình thức huy động khác

Vay các TCTD khác, Vay NHNN, vay chính phủ.

270. Vốn ngắn hạn là loại vốn có thời gian huy động:

Dưới 12 tháng.

Dưới 6 tháng.

Trên 12 tháng.

Trên 18 tháng.

 


Môn học tương tự

● Môn học EHOU

gửi yêu cầu tư vấn nhanh

Email: vu.dieulinh130798@gmail.com
Phone: 097.657.7461

Copyright 2023 © Ehou-team. All rights reserved