vu.dieulinh130798@gmail.com

HOTLINE: 097.657.7461

giới thiệu chung
thông tin môn học

EG27 Kế toán công ty


1.     Báo cáo tài chính hợp nhất là:

– (Đ)✅:  Báo cáo về tình hình tài chính, kết quả kinh doanh của một tập đoàn kinh tế với tư cách là một thực thể kinh doanh độc lập, không kể đến sự tồn tại riêng biệt về mặt pháp lý của các công ty mẹ, công ty con trong tập đoàn đó.

Báo cáo do các đơn vị kế toán cấp trên có các đơn vị kế toán trực thuộc hoặc Tổng công ty nhà nước thành lập và hoạt động theo mô hình không có công ty con lập.

Không có phương án nào đúng

2.     Biến động vốn góp của công ty sẽ ảnh hưởng tới:

Nghĩa vụ của các Chủ sở hữu

Quyền lợi của các chủ sở hữu

Tất cả các phương án

Tình hình tài chính của công ty

3.     Các chi phí phát sinh khi thành lập DN, sẽ được kế toán ghi sổ khi công ty bắt đầu hoạt động và được hạch toán vào:

Tất cả các phương án

TK 241

TK 242

TK 642

4.     Các chi phi phát sinh liên quan trực tiếp đến việc mua lại cổ phiếu, sẽ được kế toán hạch toán vào:

Nợ TK 1388Có TK 111.

Nợ TK 635Nợ TK 242Có TK 111

Nợ TK 635Nợ TK 419Có TK 111

Nợ TK 642Có TK 111

5.     Các chi phí phát sinh trong quá trình phát hành cổ phần mới để huy động vốn sẽ được kế toán định khoản:

Nợ TK 1388Có TK 111.

Nợ TK 635 – Giá trị nhỏNợ TK 242 – giá trị lớnCó TK 111

Nợ TK 642Có TK 111

Tất cả các phương án đều sai

6.     Các chi phí phát sinh trong quá trình phát hành cổ phần mới để huy động vốn sẽ được kế toán phản ánh vào:

– (Đ)✅:  Tất cả các phương án

TK 242 – Nếu giá trị lớn

TK 635 – nếu giá trị nhỏ

7.     Các chi phí phát sinh trong quá trình thành lập DN sẽ được:

Các thành viên sáng lập công ty ứng tiền trước để thanh toán.

Lấy từ phần vốn góp của các thành viên trong công ty để thanh toán

Tất cả các phương án

9.     Các chỉ tiêu nào sau đây phải điều chỉnh liên quan đến hợp nhất báo cáo kết quả kinh doanh?

– (Đ)✅:  Tất cả các phương án

Doanh thu, giá vốn hàng bán, lãi lỗ nội bộ tập đoàn.

Lãi lỗ nội bộ chưa thực sự phát sinh.

Thuế thu nhập doanh nghiệp

10.  Các chỉ tiêu trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất được lập bằng cách:

– (Đ)✅:  Cộng từng chỉ tiêu thuộc báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty mẹ và các công ty con trong tập đoàn.

11.  

Cộng từng chỉ tiêu thuộc báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty mẹ và các công ty con trong tập đoàn, loại trừ các chỉ tiêu mà các công ty con áp dụng các chính sách kế toán khác biệt.

Cộng từng chỉ tiêu thuộc báo cáo kết quả kinh doanh của các công ty con trong tập đoàn.

Không có phương án nào đúng

12.  Các dạng cơ bản của công ty đối nhân là:

– (Đ)✅:  Công ty hợp danh và công ty hợp vốn đơn giản

Công ty cổ phần và công ty hợp vốn đơn giản

Công ty hợp danh và công ty TNHH

Công ty TNHH và Công ty cổ phần

13.  Các dạng cơ bản của công ty đối vốn là:

Công ty cổ phần và công ty hợp vốn đơn giản

Công ty hợp danh và công ty hợp vốn đơn giản

Công ty hợp danh và công ty TNHH

Công ty TNHH và Công ty cổ phần

14.  Các khoản chi phí phát sinh khi giải thể công ty sẽ được hạch toán vào:

– (Đ)✅:  TK 421

TK 635

TK 642

TK 811

15.  Các khoản chiết khấu thanh toán phát sinh khi thanh toán công nợ trong quá trình giải thể công ty được hạch toán vào:

A và C

TK 421

TK 515

TK 635

16.  Các yếu tố cầu thành chế độ kế toán công ty?

Chế độ chứng từ và chế độ tài khoản.

Chế độ chứng từ, chế độ tài khoản, chế độ sổ sách và chế độ báo cáo kế toán.

Chế độ tài khoản và chế độ báo cáo kế toán

Chế độ tài khoản và chế độ sổ sách

17.  căn cứ thông báo của cơ quan thuế về số thuế TNDN phải nộp theo kế hoạch, kế toán ghi:

– (Đ)✅:  Nợ TK 821Có TK 333.4

Nợ TK 421Có TK 333.4

Nợ TK 421Có TK 821

Nợ TK 911Có TK 821

18.  Chi phí nào sau đây được hạch toán vào chi phí thành lập DN:

Chi phí lập và thẩm định dự án đầu tư

Chi phí nghiên cứu thị trường

Chi phí về tư vấn pháp luật và lệ phí xin giấy phép

Tất cả các phương án

19.  Chi phí thành lập DN là chi phí phát sinh:

– (Đ)✅:  Tất cả các phương án

Đến khi công ty bắt đầu hoạt động

Sau khi các thành viên sáng lập ký hợp đồng về việc thành lập công ty

20.  Chia công ty là:

Không có phương án nào đúng

Việc có thể được thực hiện bằng cách chuyển một phần tài sản, quyền, nghĩa vụ của công ty ban đầu để thành lập 1 hoặc 1 số công ty mới cùng loại và đồng thời, chấm dứt sự tồn tại của công ty ban đầu.

Việc có thể được thực hiện bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ của công ty ban đầu để thành lập 1 số công ty mới cùng loại và đồng thời, chấm dứt sự tồn tại của công ty ban đầu.

21.  Cơ sở để hình thành nên các loại hình công ty như hiện nay là:

– (Đ)✅:  Các liên kết kinh tế

Các liên kết quan hệ xã hội

Các quan hệ khác

Tất cả các phương án

22.  Công ty chỉ được trả cổ tức sau khi:

Bù đắp lỗ trước đó theo qui định pháp luật.

Hoàn thành các nghĩa vụ về thuế và nghĩa vụ tài chính khác

Tất cả các phương án

Trích lập các quỹ của công ty và

23.  Công ty cổ phần tăng vốn bằng cách huy động thêm vốn góp của các cổ đông hiện có, có thể được thực hiện theo phương thức:

Cấp bổ sung cổ phiếu cho cổ đông tương ứng với số cổ phần tăng thêm.

Tất cả các phương án

Thu hồi cổ phiếu, sau đó đóng dấu mệnh giá cổ phần cao hơn.

Thu hồi cổ phiếu, sau đó phát hành cổ phiếu mới với mệnh giá cổ phần cao hơn.

24.  Công ty con nào sau đây mà báo cáo tài chính hợp nhất được lập không bao gồm báo cáo tài chính của các công ty này:

– (Đ)✅:  Tất cả các phương án

Các công ty con mà quyền kiểm soát của công ty mẹ chỉ là tạm thời.

Công ty con được mua chỉ với mục đích bán lại trong tương lai gần.

Hoạt động của công ty con bị hạn chế trong thời gian dài và ảnh hưởng đáng kể tới khả năng chuyển vốn cho công ty Mẹ.

25.  Công ty đối nhân được thành lập dựa trên cơ sở:

– (Đ)✅:  Quan hệ cá nhân của những người tham gia thành lập công ty, liên kết giữa những người này chủ yếu dựa trên độ tin cậy về nhân thân

Tất cả các phương án

Vốn góp của các chủ sở hữu

26.  Công ty đối nhân xuất hiện ở Châu Âu từ thế kỷ?

– (Đ)✅:  13

15

16

17

27.  Công ty đối vốn được thành lập dựa trên cơ sở:

Quan hệ cá nhân của những người tham gia thành lập công ty, liên kết giữa những người này chủ yếu dựa trên độ tin cậy về nhân thân

Tất cả các phương án

Vốn góp của các chủ sở hữu

28.  Công ty đối vốn xuất hiện ở Châu Âu từ thế kỷ?

13

15

16

17

29.  Công ty hợp danh là công ty mà:

– (Đ)✅:  Các thành viên trong công ty không được chuyển nhượng phần vốn góp cho nhau

Các thành viên trong công ty có thể chuyển nhượng 1 phần vốn góp cho nhau

30.  

Các thành viên trong công ty có thể chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp cho nhau

Tất cả các phương án đều sai

31.  Công ty mẹ khi lập báo cáo tài chính hợp nhất thì phải hợp nhất:

– (Đ)✅:  Báo cáo tài chính riêng của mình và của tất cả các công ty con ở trong nước và ngoài nước do mình kiểm soát.

Báo cáo tài chính riêng của mình và của tất cả các công ty con ở nước ngoài do mình kiểm soát.

Báo cáo tài chính riêng của mình và của tất cả các công ty con ở trong nước do mình kiểm soát.

Không có phương án nào đúng

32.  Công ty muốn mua lại cổ phần do chính mình phát hành nếu phải đảm bảo điều kiện:

Công ty có khả năng tài chính đảm bảo thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính khác của doanh nghiệp.

Công ty có phương án được Đại hội đồng cổ đông thông qua đối với trường hợp mua lại trên 10% tổng số cổ phần đã phát hành.

Công ty có phương án được Hội đồng quản trị phê duyệt nếu mua dưới 10% tổng số cổ phần đã phát hành

Tất cả các phương án

33.  Công ty nào sau đây được đăng ký thành lập và hoạt động thuộc phạm vi điểu chỉnh của Luật doanh nghiệp nhà nước:

– (Đ)✅:  Công ty nhà nước

Công ty cổ phần nhà nước

Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên

Tất cả các phương án

34.  Công ty nào trong các công ty sau đây ít chịu sự ràng buộc chặt chẽ bởi các quy định của pháp luật nhất:

– (Đ)✅:  Công ty tư nhân

Công ty cổ phần

Công ty TNHH

DN Nhà nước

35.  Công ty nào trong các công ty sau đây không có sự tách biệt về mặt pháp lý giữa tài sản của công ty với tài sản của cá nhân:

– (Đ)✅:  Công ty tư nhân

Công ty cổ phần

Công ty TNHH

Tất cả các phương án

36.  Công ty nào trong các công ty sau mà các thành viên trong công ty không được chuyển nhượng phần vốn góp của mình:

Công ty cổ phần

Công ty hợp danh

Công ty TNHH 1 thành viên

Công ty TNHH có từ 2 thành viên trở lên

37.  Công ty phát hành sẽ phát hành trái phiếu theo giá có chiết khấu khi:

– (Đ)✅:  Khi lãi suất in sẵn trên trái phiếu thấp hơn lãi suất bình quân của các khoản vay cùng loại trên thị trường.

Khi lãi suất in sẵn trên trái phiếu cao hơn lãi suất bình quân của các khoản vay cùng loại trên thị trường.

Khi lãi suất in sẵn trên trái phiếu phù hợp với lãi suất bình quân của các khoản vay cùng loại trên thị trường.

Không có phương án nào đúng

38.  Công ty phát hành sẽ phát hành trái phiếu theo giá có phụ trội khi:

Khi lãi suất in sẵn trên trái phiếu cao hơn lãi suất bình quân của các khoản vay cùng loại trên thị trường.

Khi lãi suất in sẵn trên trái phiếu phù hợp với lãi suất bình quân của các khoản vay cùng loại trên thị trường.

Khi lãi suất in sẵn trên trái phiếu thấp hơn lãi suất bình quân của các khoản vay cùng loại trên thị trường.

Không có phương án nào đúng

39.  Công ty phát hành sẽ phát hành trái phiếu theo mệnh giá khi:

Khi lãi suất in sẵn trên trái phiếu cao hơn lãi suất bình quân của các khoản vay cùng loại trên thị trường.

Khi lãi suất in sẵn trên trái phiếu phù hợp với lãi suất bình quân của các khoản vay cùng loại trên thị trường.

Khi lãi suất in sẵn trên trái phiếu thấp hơn lãi suất bình quân của các khoản vay cùng loại trên thị trường.

Không có phương án nào đúng

40.  Công ty sẽ mở và ghi sổ kế toán khi:

Bắt đầu phát sinh các chi phí liên quan đến quá trình thành lập công ty.

Các thành viên sáng lập ký hợp đồng về việc thành lập công ty.

Công ty bắt đầu đi vào hoạt động

Tất cả các phương án đều sai.

41.  Công ty TNHH có thể điều chỉnh vốn theo mức giảm của giá trị tài sản khi:

Có 1 thành viên rút vốn

Hoạt động kinh doanh của công ty bị lỗ

Hoạt động kinh doanh của công ty có lãi

Tất cả các phương án

42.  Công ty TNHH có thể điều chỉnh vốn theo mức tăng của giá trị tài sản khi:

Có 1 thành viên rút vốn

Hoạt động kinh doanh của công ty bị lỗ

Hoạt động kinh doanh của công ty có lãi

Tất cả các phương án

43.  Công ty tư nhân là công ty mà tài sản của công ty và tài sản của cá nhân:

– (Đ)✅:  Không có sự tách biệt về mặt pháp lý mà chỉ có sự tách biệt về mặt kế toán

Có sự tách biệt hoàn toàn cả về mặt pháp lý và kế toán

Không có sự tách biệt về mặt kế toán mà chỉ có sự tách biệt về mặt pháp lý

Không có sự tách biệt về mặt pháp lý và kế toán

44.  Để điều chỉnh sự thành lập và hoạt động của các công ty, các quốc gia trên thế giới sẽ sử dụng?

Luật công ty hay Luật DN

Luật đầu tư

Luật doanh nghiệp nhà nước

Luật phá sản DN

45.  Để thành lập DN, các sáng lập viên phải lập và nộp đủ hồ sơ đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật DN tại cơ quan đăng ký kinh doanh thuộc:

– (Đ)✅:  Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính

Tất cả các phương án đều sai

Uỷ ban nhân dân Quận, Huyện nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính

Uỷ ban nhân dân Xã, Phường nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính

46.  Điểm mốc quan trọng đánh dấu sự hình thành và phát triển của các loại hình công ty là:

Cuộc cách mạng công nghiệp vào cuối thế kỷ XIX và đầu thế kỷ XX

Cuộc cách mạng công nghiệp vào cuối thế kỷ XX

Cuộc cách mạng công nghiệp vào đầu thế kỷ XIX và sự phát triển của hệ thống giao thông đường sắt

Tất cả các phương án đều sai.

47.  Điều lệ công ty là:

Căn cứ pháp lý để điều hành và xử lý các hoạt động của công ty

Là căn cứ pháp lý để giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thành lập và tồn tại của công ty

Là văn bản ghi rõ cơ cấu tổ chức công ty, quyền lợi và nghĩa vụ các thành viê n trong công ty, thủ tục và trình tự huy động vốn, nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ

Tất cả các phương án

48.  DN có quyền hoạt động kinh doanh kể từ:

Khi các thành viên góp vốn vào công ty

Khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Khi nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh cho cơ quan quản lý nhà nước.

Khi xin giấy phép kinh doanh

49.  DN được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh khi có điều kiện nào sau đây:

Hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ theo quy định pháp luật và nộp đủ lệ phí đăng ký kinh doanh.

Ngành nghề kinh doanh không thuộc đối tượng cấm kinh doanh

Tất cả các phương án

Tên của DN được đặt đúng quy định

50.  Đối tượng nghiên cứu của kế toán công ty là:

Chỉ duy nhất sự hình thành và vận động của vốn khi DN đang hoạt động liên túc.

Sự hình thành và vận động của vốn trong quá trình SXKD của công ty

Sự hình thành và vận động của vốn trong quá trình thành lập, hoạt động, giải thể, phá sản hay tổ chức lại công ty.

Tất cả các phương án đều đúng

51.  Giá mà tổ chức phát hành trái phiếu phải thanh toán cho trái chủ được lấy theo:

Giá mà người đầu tư phải trả cho công ty phát hành trái phiếu.

Giá tại thời điểm phát hành.

Không có phương án nào đúng

Mệnh giá ghi trên trái phiếu.

52.  Gía trị kế toán của mỗi cổ phần là:

– (Đ)✅:  Là giá trị của phần vốn chủ sở hữu thể hiện trên mỗi cổ phần.

Là giá mà cổ phần được mua bán trên thị trường chứng khoán trong các phiên giao dịch.

Là giá trị thực tế của mỗi cổ phần.

Tất cả các phương án đều sai

53.  Hàng tháng, kế toán tính và phân bổ chi phí thành lập công ty, kế toán ghi:

– (Đ)✅:  Nợ TK 642Có TK 242

Nợ TK 242Có TK 241

Nợ TK 642Có TK 241

Nợ TK 642Có TK 338

54.  Hồ sơ dăng ký kinh doanh của DN bao gồm:

Danh sách thành viên hay cổ đông sang lập

Điều lệ công ty

Đơn đăng ký kinh doanh

Tất cả các phương án

55.  Hợp nhất công ty là:

– (Đ)✅:  Hai hoặc một số công ty cùng loại có thể hợp thành 1 công ty mới bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang công ty mới và đồng thời chấm dứt sự tồn tại của các công ty cũ.

Không có phương án nào đúng

Một hoặc một số công ty cùng loại có thể nhập vào một công ty khác bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang công ty khác.

56.  Khi các thành viên đăng ký góp vốn để thành lập DN, kế toán sẽ phản ánh vào:

Tất cả các phương án đều đúng

TK 411.1

TK 411.2

TK 411.8

57.  Khi các thành viên đăng ký góp vốn, căn cứ vào số vốn góp theo cam kết của từng thành viên, kế toán sẽ ghi:

Nợ TK 138Có TK 411.1

Nợ TK 138Có TK 411.2

Nợ TK 138Có TK 411.8

Tất cả các phương án đều đúng

58.  Khi các thành viên thực hiện góp vốn theo cam kết, kế toán sẽ phản ánh:

– (Đ)✅:  Nợ TK 111,112Có TK 138

Nợ TK 111,112Có TK 338

Nợ TK 111,112Có TK 411.1

Nợ TK 111,112Có TK 411.8

59.  Khi chuyển số tiền ứng trước để làm thủ tục thành lập công ty sang vốn góp của các thành viên sáng lập, kế toán ghi:

– (Đ)✅:  Nợ T K 338Có TK 411.1

Nợ TK 138Có TK 111,112

Nợ TK 338Có TK 111, 112

Tất cả các phương án đều sai

60.  Khi công ty cổ phần chia cổ tức bằng cổ phiếu, sẽ làm cho vốn cổ phần của công ty:

– (Đ)✅:  Tăng lên

Giảm xuống

Không thay đổi

Tất cả các phương án

61.  Khi công ty cổ phần phát hành cổ phần mới thì giá phát hành sẽ:

Cao hơn mệnh giá

Lấy theo mệnh giá

Tất cả các phương án

Thấp hơn mệnh giá.

62.  Khi công ty hoàn lại vốn cho các thành viên do vốn dư thừa hoặc hoạt động kinh doanh có lãi thì công ty:

– (Đ)✅:  Phải làm thủ tục đăng ký kinh doanh bổ sung.

Không nhất thiết phải làm thủ tục đăng ký kinh doanh bổ sung.

Không phải làm thủ tục đăng ký kinh doanh bổ sung.

Việc làm hay không làm thủ tục đăng ký kinh doanh bổ sung do DN tự quy định trong Điều lệ công ty.

63.  Khi công ty mua lại cổ phiếu cổ phiếu do mình phát hành, phần cổ phiếu mua lại đó được kế toán phản ánh vào:

– (Đ)✅:  Tk 419

Tất cả các phương án đều sai

TK 411.1

Tk 411.8

64.  Khi công ty mua lại cổ phiếu cổ phiếu do mình phát hành, thì giá trị được phản ánh trên Tài khoản Cổ phiếu mua lại sẽ được lấy theo:

Giá mua thực tế

Giá phát hành trước đây

Mệnh giá

Tất cả các phương án

65.  Khi công ty mua lại cổ phiếu của chính công ty phát hành nhằm mục đích thu hồi cổ phiếu để huỷ bỏ vĩnh viễn ngay khi mua vào thì giá trị CP mua vào được phản ánh vào tài khoản:

Tất cả các phương án đều sai

TK 411.1

Tk 411.8

Tk 419

66.  Khi công ty phát hành cổ phần với giá nhỏ hơn mệnh giá, thì trong bút toán kết chuyển số vốn đăng ký mua thành vốn cổ phần, kế toán sẽ ghi:

Nợ TK Phải thu của cổ đôngCó TK Thặng dư vốnCó TK Vốn góp

Nợ TK Phải thu của cổ đôngNợ TK thặng dư vốn gópCó TK vốn góp

Nợ TK Vốn đăng ký mua.Có TK Thặng dư vốnCó TK Vốn góp

Nợ TK Vốn đăng ký mua.Nợ TK Thặng dư vốnCó TK Vốn góp

67.  Khi công ty phát hành trái phiếu, thì mệnh giá của trái phiếu phát hành sẽ được hạch toán vào :

TK 3431.1

TK 411.1

TK 411.2

TK 411.8

68.  Khi công ty tăng vốn bắng cách tiếp nhận thêm thành viên mới, có thể sẽ làm ảnh hưởng tới:

Tất cả các phương án

Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.

Việc kiểm soát công ty.

Việc phân chia lợi nhuận.

69.  Khi ghi sổ, đối với các hoá đơn chứng từ phát sinh trong quá trình thành lập DN mà chưa thanh toán cho đơn vị đối tác, kế toán phản ánh:

– (Đ)✅:  Nợ TK 241Có TK 331

Nợ TK 241Có TK 138

Nợ TK 242Có TK 338

Nợ TK 642Có TK 338

70.  Khi giá phát hành cổ phần khác mệnh giá thì phần chênh lệch đó, sẽ được kế toán phản ánh vào:

– (Đ)✅:  TK 411.2

Cả 3 đều đúng vì vần là 411

TK 411.1

TK 411.8

71.  Khi giảm vốn bắng cách điều chỉnh giảm giá trị của TS, kế toán sẽ ghi:

Nợ TK 411.1Có TK 111, 112

Nợ TK 411.1Có TK 421

Nợ TK 411.8Có TK 411.1

Tất cả các phương án

72.  Khi kết thúc quá trình thành lập DN, thì các chi phí phát sinh trong quá trình thành lập DN sẽ được kế toán kết chuyển vào:

Tất cả các phương án

TK 242

TK 642

73.  Khi lãi suất in sẵn trên trái phiếu cao hơn lãi suất bình quân của các khoản vay cùng loại trên thị trường thì tổ chức phát hành sẽ phát hành trái phiếu theo:

Giá có chiết khấu

Giá có phụ trội

Không có phương án nào đúng

Mệnh giá

74.  Khi lãi suất in sẵn trên trái phiếu phù hợp với lãi suất bình quân của các khoản vay cùng loại trên thị trường thì tổ chức phát hành sẽ phát hành trái phiếu theo:

– (Đ)✅:  Mệnh giá

Giá có chiết khấu

Giá có phụ trội

Không có phương án nào đúng

75.  Khi lãi suất in sẵn trên trái phiếu thấp hơn lãi suất bình quân của các khoản vay cùng loại trên thị trường thì tổ chức phát hành sẽ phát hành trái phiếu theo:

Giá có chiết khấu

Giá có phụ trội

Không có phương án nào đúng

Mệnh giá

76.  Khi lập báo cáo tài chính hợp nhất thì phải loại trừ các chỉ tiêu nào sau đây:

– (Đ)✅:  Tất cả các phương án

Các khoản lãi chưa thực hiện từ các giao dịch nội bộ nằm trong giá trị còn lại của tài sản như hàng tồn kho, TSCĐ, lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp.

Giá trị ghi sổ của khoản đầu tư của công ty mẹ trong từng công ty con và phần vốn của công ty mẹ trong vốn chủ sở hữu của công ty con.

Số dư tài khoản phải thu, phải trả giữa các đơn vị nội bộ trong cùng tập đoàn.

77.  Khi phát hành trái phiếu với giá cao hơn mệnh giá, thì phần chênh lệch đó được kế toán hạch toán vào:

TK 34311

TK 34312

TK 34313

TK 411.2

78.  Khi phát hành trái phiếu với giá thấp hơn mệnh giá, thì phần chênh lệch đó được kế toán hạch toán vào:

TK 34311

TK 34312

TK 34313

TK 411.2

79.  Khi phát sinh các chi phí chuẩn bị cho phát hành trái phiếu, kế toán hạch toán vào:

TK 241

TK 635

TK 642

TK 811

80.  Khi tăng vốn bắng cách điều chỉnh tăng giá trị của TS, kế toán sẽ ghi:

Nợ TK 111, 112Có TK 411.1

Nợ TK 138Có TK 411.8

Nợ TK Lợi nhuận, Quỹ công tyCó TK 411.1

Tất cả các phương án đều đúng

81.  Khi thanh lý vật tư, hàng hóa trong quá trình giải thể công ty, kế toán ghi nhận:

– (Đ)✅:  Nợ TK111, 112 - Theo giá bán ; Nợ/Có TK 421 - Chênh lệch giữa giá bán và giá gốc; Có các TK152, 153, 155, 156 - Theo giá gốc; Có TK 3331

Không có phương án nào đúng

Nợ TK 111Có TK 511Có TK 333

Nợ TK 632/ Có TK 152, 156

82.  Khi thanh toán cổ tức bằng cổ phiếu, kế toán sẽ ghi nhận:

– (Đ)✅:  Nợ TK 338 - Cổ tức phải trảCó TK 4111 - Vốn cổ phần

Nợ TK 338 - Cổ tức phải trảCó TK 111, 112 - Tiền

Nợ TK338Có TK 3331 -Có TK512 -

Nợ TK421 - Lợi nhuận chưa phân phốiCó TK 338 - Cổ tức phải trả

83.  Khi thanh toán cổ tức bằng hàng hoá, kế toán sẽ ghi nhận:

Nợ TK 338 - Cổ tức phải trảCó TK 111, 112 - Tiền

Nợ TK 338 - Cổ tức phải trảCó TK 4111 - Vốn cổ phần

Nợ TK338Có TK 3331 -Có TK512 –VàNợ TK 632Có TK 156

Nợ TK421 - Lợi nhuận chưa phân phốiCó TK 338 - Cổ tức phải trả

84.  Khi thanh toán cổ tức bằng tiền, kế toán sẽ ghi nhận:

Nợ TK 338 - Cổ tức phải trảCó TK 111, 112 - Tiền

Nợ TK 338 - Cổ tức phải trảCó TK 4111 - Vốn cổ phần

Nợ TK338Có TK 3331 -Có TK512 -

Nợ TK421 - Lợi nhuận chưa phân phốiCó TK 338 - Cổ tức phải trả

85.  Khi thành viên hiện tại chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho thành viên khác trong công ty, sẽ làm cho:

Tất cả các phương án đều sai

Tổng số vốn của công ty giảm đi

Tổng số vốn của công ty không thay đổi.

Tổng số vốn của công ty tăng lên

86.  Khi tính lợi tức phải trả cho trái chủ thì phải căn cứ vào:

Giá mà người đầu tư phải trả cho công ty phát hành trái phiếu.

Giá tại thời điểm phát hành.

Không có phương án nào đúng

Mệnh giá ghi trên trái phiếu.

87.  Khi trả lại số tiền ứng trước để làm thủ tục thành lập công ty cho các thành viên, kế toán ghi:

Nợ T K 338Có TK 411.1

Nợ TK 138Có TK 111,112

Nợ TK 338Có TK 111, 112

Tất cả các phương án đều sai

88.  Lãi suất cố định là:

– (Đ)✅:  Tất cả các phương án

Là lãi suất được ghi trên bề mặt trái phiếu.

Tỷ lệ tiền lãi tính theo mệnh giá mà tổ chức phát hành phải trả cho chủ trái phiếu theo kỳ hạn quy định

89.  Lãi suất thị trường là:

Không có phương án nào đúng

Là căn cứ để xác định giá phát hành trái phiếu.

Là lãi suất được ghi trên bề mặt trái phiếu.

Tỷ lệ tiền lãi tính theo mệnh giá mà tổ chức phát hành phải trả cho chủ trái phiếu theo kỳ hạn quy định

90.  Lợi nhuận (lãi) là:

Là phần chênh lệch giữa tổng các khoản doanh thu và thu nhập với tổng chi phí (bao gồm cả khoản chi phí trả trước) trong kỳ đó.

Phần chênh lệch giữa số tiền thu vào lớn hơn số tiền DN chi ra trong kỳ đó.

Phần giá trị dôi ra sau khi bù đắp các khoản chi phí kinh doanh của công ty.

Tất cả các phương án đều không chính xác

91.  Lợi nhuận chịu thuế được xác định trên cơ sở:

Ghi nhận các chi phí và doanh thu theo quy định của các chuẩn mực và nguyên tắc của kế toán tài chính.

Tất cả các phương án

Theo quy định của Điều lệ công ty và của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.

Theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.

92.  Lợi nhuận của công ty được hình thành từ:

Hoạt động khác.

Hoạt động SXKD.

Hoạt động tài chính.

Tất cả các phương án

93.  Lợi nhuận kế toán so với lợi nhuận chịu thuế:

Bằng

Lớn hơn

Nhỏ hơn

Tuỳ từng trường hợp

94.  Lợi nhuận kế toán xác định trên cơ sở:

Ghi nhận các chi phí và doanh thu theo quy định của các chuẩn mực và nguyên tắc của kế toán tài chính.

Tất cả các phương án

Theo quy định của Điều lệ công ty và các nguyên tắc kế toán tài chính.

Theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.

95.  Mục đích của Điều lệ công ty là:

Là căn cứ để xây dựng được các phương án kinh doanh hợp lý.

Là căn cứ pháp lý để giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thành lập và tồn tại của DN

Là cơ sở để cơ quan quản lý DN cấp giấy phép kinh doanh cho DN

Tất cả các phương án

96.  Mục đích của Đơn đăng ký kinh doanh:

Là căn cứ để biết được phương án huy động vốn, đầu tư trang thiết bị, tổ chức bộ máy.

Là căn cứ pháp lý để giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thành lập và tồn tại của DN

Là cơ sở để cơ quan quản lý DN cấp giấy phép kinh doanh cho DN

Tất cả các phương án

97.  Nếu công ty con sử dụng các chính sách kế toán khác với chính sách áp dụng thống nhất trong tập đoàn thì:

– (Đ)✅:  Công ty con phải có điều chỉnh thích hợp các báo cáo tài chính trước khi sử dụng cho việc lập báo cáo tài chính hợp nhất hoặc phải giải trình về các khoản mục đã được hạch toán theo các chính sách kế toán khác nhau trong bản thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất.

Công ty con phải có điều chỉnh thích hợp các báo cáo tài chính trước khi sử dụng cho việc lập báo cáo tài chính hợp nhất và bắt buộc phải giải trình về các khoản mục đã được hạch toán theo các chính sách kế toán khác nhau trong bản thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất.

Công ty con phải có điều chỉnh thích hợp các báo cáo tài chính trước khi sử dụng cho việc lập báo cáo tài chính hợp nhất.

Công ty mẹ sẽ loại trừ ra khỏi báo cáo tài chính hợp nhất chỉ tiêu có chính sách khác biệt đó.

98.  Nếu thành viên góp vốn trong công ty là cá nhân bị chết và không có người thừa kế thì phần vốn góp của thành viên đó sẽ được:

Chia lại cho các thành viên góp vốn còn lại trong công ty

Cho vào các quỹ khác của công ty

Phải nộp vào ngân sách nhà nước

Tất cả các phương án

99.  Nếu trước khi chia công ty mà các bên không thống nhất được về giá trị tài sản thì khi đó cần phải đánh giá lại. Phần chênh lệch giữa giá trị đánh giá lại với giá trị ghi sổ được kế toán phản ánh trên TK:

Không có phương án nào đúng

TK 412

TK 413

TK 421

100. Nếu trước khi hợp nhất công ty mà các bên không thống nhất được về giá trị tài sản thì khi đó cần phải đánh giá lại. Phần chênh lệch giữa giá trị đánh giá lại với giá trị ghi sổ được kế toán phản ánh trên TK:

Không có phương án nào đúng

TK 411.2

TK 412

TK 421

101. Ngày công bố chia cổ tức là ngày:

Chốt danh sách cổ đông được chia cổ tức

Công ty xem xét và lập danh sách các cổ đông được chia cổ tức.

Do Hội đồng quản trị công ty quyết định và thường thì sau ngày thông báo từ 4-6 tuần.

Hội đồng quản trị của công ty thông báo về việc công ty sẽ chia cổ tức

102. Ngày đáo hạn là:

Hạn cuối cùng mà tổ chức phát hành phải thanh toán tiền gốc cho chủ trái phiếu

Hạn cuối cùng mà tổ chức phát hành phải thanh toán tiền gốc và tiền lãi cho chủ trái phiếu

Không có phương án nào đúng

Là ngày mà tổ chức phát hành phải thanh toán tiền lãi cho chủ trái phiếu

103. Ngày khoá sổ là ngày:

Chốt danh sách cổ đông được chia cổ tức

Công ty xem xét và lập danh sách các cổ đông được chia cổ tức.

Do Hội đồng quản trị công ty quyết định và thường thì sau ngày thông báo từ 4-6 tuần.

Hội đồng quản trị của công ty thông báo về việc công ty sẽ chia cổ tức

104. Ngày lập danh sách là ngày:

Chốt danh sách cổ đông được chia cổ tức

Công ty xem xét và lập danh sách các cổ đông được chia cổ tức.

Do Hội đồng quản trị công ty quyết định và thường thì sau ngày thông báo từ 4-6 tuần.

Hội đồng quản trị của công ty thông báo về việc công ty sẽ chia cổ tức

105. Ngày phát hành là:

Không có phương án nào đúng

Ngày muộn nhất mà trái phiếu được phép phát hành

Ngày sớm nhất mà trái phiếu được phép phát hành và phải là ngày sau ngày trái phiếu được phép phát hành

Ngày trái phiếu được bán cho các nhà đầu tư và phải là ngày sau ngày trái phiếu được phép phát hành

106. Ngày thanh toán cổ tức là ngày:

Chốt danh sách cổ đông được chia cổ tức

Công ty xem xét và lập danh sách các cổ đông được chia cổ tức.

Do Hội đồng quản trị công ty quyết định và thường thì sau ngày thông báo từ 4-6 tuần.

Hội đồng quản trị của công ty thông báo về việc công ty sẽ chia cổ tức

107. Ngày trái phiếu được phép phát hành là:

Là ngày được ghi trên bề mặt trái phiếu

Ngày sớm nhất mà trái phiếu được phép phát hành.

Tất cả các phương án

108. Nội dung nào sau đây được ghi trong Điều lệ công ty:

– (Đ)✅:  Vốn điều lệ, Họ tên địa chỉ của cổ đông sáng lập, số vốn cam kết góp của thành viên sang lập, quyền và nghĩa vụ của các thành viên.

Phương án kinh doanh

Tất cả các phương án

Tên DN, Vốn điều lệ, Địa chỉ trụ sở chính của DN, mục tiêu ngành nghề kinh doanh

109. Nội dung nào sau đây được ghi trong đơn đăng ký kinh doanh :

– (Đ)✅:  Tên DN, Vốn điều lệ, Địa chỉ trụ sở chính của DN, mục tiêu ngành nghề kinh doanh

Danh sách thành viên hay cổ đông sáng lập

Tất cả các phương án

Vốn điều lệ, Họ tên địa chỉ của cổ đông sáng lập, số vốn cam kết góp của thành viên sang lập, quyền và nghiã vụ của các thành viên

110. ở công ty cổ phần, việc tăng vốn bằng cách phát hành cổ phần mới thì:

Phải do cổ đông công ty quyết định.

Phải được sự cho phép của uỷ ban chứng khoán Nhà nước.

Tất cả các phương án

111. Phần chiết khấu trái phiếu định kỳ được kế toán phân bổ vào:

– (Đ)✅:  TK 635, TK 241, TK 627 và áp dụng tùy theo từng trường hợp

TK 241

TK 627

TK 635

112. Phân loại công ty quan hệ giữa các công ty về vốn và cơ cấu tổ chức, người ta chia công ty thành?

Các công ty hoạt động độc lập, riêng lẻ và công ty hoạt động theo mô hình tập đoàn.

Công ty đối nhân và công ty dối vốn

Công ty lớn và công ty vừa và nhỏ

Công ty TNHH và công ty trách nhiệm vô hạn

113. Phân loại công ty quy mô người ta chia công ty thành?

Các công ty hoạt động độc lập, riêng lẻ và công ty hoạt động theo mô hình tập đoàn.

Công ty đối nhân và công ty đối vốn

Công ty lớn và công ty vừa và nhỏ

Công ty TNHH và công ty trách nhiệm vô hạn

114. Phân loại công ty theo cơ sở thành lập, ra quyết định, người ta chia công ty thành?

Các công ty hoạt động độc lập, riêng lẻ và công ty hoạt động theo mô hình tập đoàn.

Công ty đối nhân và công ty dối vốn

Công ty lớn và công ty vừa và nhỏ

Công ty TNHH và công ty trách nhiệm vô hạn

115. Phân loại công ty theo trách nhiệm của chủ sở hữu, người ta chia công ty thành?

– (Đ)✅:  Công ty TNHH và công ty trách nhiệm vô hạn

Các công ty hoạt động độc lập, riêng lẻ và công ty hoạt động theo mô hình tập đoàn.

Công ty đối nhân và công ty dối vốn

Công ty lớn và công ty vừa và nhỏ

116. Phân phối lợi nhuận là việc công ty:

– (Đ)✅:  Phân chia số lợi nhuận kinh doanh đạt được trong kỳ nhằm thoả mãn lợi ích cho các bên liên quan và đảm bảo sự phát triển của công ty.

Phân chia số lợi nhuận đạt được trong kỳ cho các quỹ công ty.

Phân chia số lợi nhuận đạt được trong kỳ cho các thành viên góp vốn.

Phân chia số lợi nhuận đạt được trong kỳ cho ngân sách nhà nước.

117. Phần phụ trội trái phiếu mà công ty được hưởng, định kỳ kế toán sẽ phân bổ vào:

– (Đ)✅:  TK 241, 635, 627

TK 242

TK 411.1

TK 411.2

118. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty gắn liền với:

Không gắn liền với sự phát triển của Thương mại

Sự phát triển của kinh tế nói chung

Sự phát triển của kinh tế và thương mại

Sự phát triển Thương mại nói riêng

119. Quá trình thành lập công ty được bắt đầu:

Sau khi các thành viên góp vốn

Sau khi các thành viên sáng lập ký hợp đồng về thành lập công ty

Tất cả các phương án

Trước khi các thành viên sáng lập ký hợp đồng về thành lập công ty

120. Quy trình thành lập công ty bao gồm các bước:

Điều tra, nghiên cứu thị trường và xây dựng phương án kinh doanh

Soạn thảo thông qua điều lệ công ty và xin giấy phép kinh doanh

Tất cả các phương án

Thoả thuận thành lập công ty;

121. Quy trình thành lập công ty được diễn ra theo trình tự:

Thoả thuận thành lập công ty; Xây dựng phương án KD; Điều tra nghiên cứu thị trường; Soạn thảo và thông qua điều lệ công ty; Xin giấy phép KD

Thoả thuận thành lập công ty; Xây dựng phương án KD; Điều tra nghiên cứu thị trường; Xin giấy phép KD; Soạn thảo và thông qua điều lệ công ty;

Thoả thuận thành lập công ty; Điều tra nghiên cứu thị trường; Xây dựng phương án KD; Soạn thảo và thông qua điều lệ công ty; Xin giấy phép KD

Thoả thuận thành lập công ty; Điều tra nghiên cứu thị trường; Xây dựng phương án KD; Xin giấy phép KD ; Soạn thảo và thông qua điều lệ công ty;

122. Sang đầu năm sau khi báo cáo quyết toán năm được duyệt , nếu số tạm nộp, tạm phân phối trong năm N lớn hơn số được phân phối thực tế thì phần thuế TNDN đã nộp kế toán ghi:

Nợ TK chi phí thuế TNDNCó TK Lợi nhuận chưa phân phối

Nợ TK Chi phí TNDNCó TK phải nộp thuế TNDN

Nợ TK phải nộp thuế TNDNCó TK Chi phí thuế TNDN

Nợ TK phải nộp thuế TNDNCó TK Lợi nhuận chưa phân phối

123. Sáp nhập công ty là:

– (Đ)✅:  Một hoặc một số công ty cùng loại có thể nhập vào một công ty khác bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang công ty khác và đồng thời chấm dứt sự tồn tại của các công ty cũ.

Hai hoặc một số công ty cùng loại có thể hợp thành 1 công ty mới bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang công ty mới và đồng thời chấm dứt sự tồn tại của các công ty cũ.

Không có phương án đúng

124. Số cổ phần của các cổ đông được công ty mua lại và hiện tại công ty đang nắm giữ, sẽ được:

– (Đ)✅:  Tất cả các phương án đều sai

Hưởng cổ tức

Quyền bầu cử, biểu quyết

Tham gia chia tài sản khi công ty giải thể

125. Số tiền đã ứng trước của các thành viên sáng lập phát sinh khi thành lập DN, sẽ được:

– (Đ)✅:  Tất cả các phương án

Ghi giảm phần vốn góp theo cam kết của các thành viên.

Hoàn trả khi công ty đi vào hoạt động

Tính coi như đó là số tiền mà đương nhiên các thành viên phải bỏ ra.

126. Tách công ty là:

Không có phương án nào đúng

Việc có thể được thực hiện bằng cách chuyển một phần tài sản, quyền, nghĩa vụ của công ty ban đầu để thành lập 1 hoặc 1 số công ty mới cùng loại và không chấm dứt sự tồn tại của công ty ban đầu

Việc có thể được thực hiện bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ của công ty ban đầu để thành lập 2 công ty mới cùng loại và chấm dứt sự tồn tại của công ty ban đầu

Việc có thể được thực hiện bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ của công ty ban đầu để thành lập 3 công ty mới cùng loại và chấm dứt sự tồn tại của công ty ban đầu

127. Thành lập công ty gồm các công việc chuẩn bị về:

Huy động vốn và đầu tư ban đầu để công ty có thể ở trạng thái sẵn sàng hoạt động

Tất cả các phương án

Thủ tục pháp lý

Tổ chức bộ máy quản lý

128. Theo chuẩn mực kế toán quốc tế số 18, Doanh thu là:

Phần còn lại của doanh thu bán hàng sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu.

Phần giá trị dôi ra sau khi bù đắp các khoản chi phí kinh doanh của công ty.

Tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.

Tổng số tiền doanh nghiệp thu được từ bán sản phẩm hàng hoá hay cung cấp dịch vụ.

129. Theo Điều 4, Luật doanh nghiệp Việt Nam: Công ty hay doanh nghiệp là tổ chức kinh tế:

Có tên riêng, có tài sản.

Có trụ sở giao dịch.

Được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.

Tất cả các phương án

130. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, công ty sẽ bị giải thể khi:

– (Đ)✅:  Tất cả các phương án

Công ty bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật DN trong thời hạn 6 tháng liên tục

Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong điều lệ mà không có quyết định gia hạn

131. Theo quy định của pháp luật VN, các sáng lập viên của công ty cổ phần phải mua số cổ phiếu phổ thông dự tính phát hành tối thiểu là:

10%

20%

25%

30%

132. Theo quy định thì khi công ty TNHH tăng vốn bằng cách huy động thêm vốn góp của các thành viên hiện tại, thì phần vốn huy động thêm đó sẽ:

Chia đều cho các thành viên, khi đó mỗi thành viên sẽ có phần vốn góp bổ sung như nhau

Phân chia theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ của công ty

Tất cả các phương án

Tuỳ tình hình tài chính của từng thành viên để góp

133. Theo quy định, khi thành viên trong công ty TNHH muốn chuyển nhượng phần vốn góp thì:

Chuyển nhượng cho ai là do thành viên rút vốn quyết định.

Có thể tự do chuyển nhượng cho người ngoài công ty.

Phải chào bán phần vốn đó cho các thành viên còn lại trong công ty với cùng 1 điều kiện. Khi các thành viên còn lại trong công ty không mua hoặc mua không hết mới chuyển nhượng cho người ngoài công ty.

Tất cả các phương án

134. Trách nhiệm của các thành viên trong công ty đối nhân đối với các khoản nợ phải trả của công ty là:

Các chủ sở hữu vốn chịu trách nhiệm hữu hạn đối với các khoản nợ phải trả và nghĩa vụ tài sản khác của công ty.

Các thành viên trong công ty không phải chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ phải trả của công ty

Tất cả các phương án

Tất cả các thành viên hoặc ít nhất 1 thành viên của công ty phải chịu trách nhiệm vô hạn.

135. Trách nhiệm của các thành viên trong công ty đối vốn đối với các khoản nợ phải trả của công ty là?

Các chủ sở hữu vốn chịu trách nhiệm hữu hạn đối với các khoản nợ phải trả và nghĩa vụ tài sản khác của công ty.

Các thành viên trong công ty không phải chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ phải trả của công ty

Tất cả các phương án

Tất cả các thành viên hoặc ít nhất 1 thành viên của công ty phải chịu trách nhiệm vô hạn.

136. Trái phiếu là:

– (Đ)✅:  Là một loại chứng khoán mà người phát hành vay nợ và có trách nhiệm thanh toán tiền gốc và tiến lãi cho chủ sở hữu trái phiếu khi đến hạn.

Chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành hoặc bút toán ghi sổ xác nhận quyền sở hữu một hoặc 1 số cổ phần của công ty đó

Là tờ giấy xác nhận sự sở hữu của người mua đối với 1 số lượng cổ phần nhất định của công ty.

Tất cả các phương án

137. Trên thực tế, các thành viên góp vốn hay các cổ đông sáng lập sẽ góp vốn vào công ty ở thời điểm:

– (Đ)✅:  Sau khi công ty đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Khi các thành viên sáng lập ký hợp đồng về việc thành lập công ty

Khi công ty đi vào hoạt động.

Khi phát sinh các chi phí liên quan đến quá trình thành lập công ty.

138. Trong các loại hình công ty sau, công ty nào được quyền phát hành chứng khoán:

Công ty cổ phần

Công ty hợp danh

Công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Doanh nghiệp tư nhân

139. Trong các loại hình công ty sau, công ty nào không được phát hành chứng khoán?

– (Đ)✅:  Tất cả các phương án

Công ty hợp danh

Công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Doanh nghiệp tư nhân

140. Trong công ty đối nhân thì tài sản của công ty và tài sản của cá nhân:

Có sự tách biệt hoàn toàn cả về mặt pháp lý và kế toán

Không có sự tách biệt về mặt kế toán mà chỉ có sự tách biệt về mặt pháp lý

Không có sự tách biệt về mặt pháp lý mà chỉ có sự tách biệt về mặt kế toán

Không có sự tách biệt về mặt pháp lý và kế toán

141. Trong công ty đối vốn thì tài sản của công ty và tài sản của cá nhân:

Có sự tách biệt hoàn toàn cả về mặt pháp lý và kế toán

Không có sự tách biệt về mặt kế toán mà chỉ có sự tách biệt về mặt pháp lý

Không có sự tách biệt về mặt pháp lý mà chỉ có sự tách biệt về mặt kế toán

Không có sự tách biệt về mặt pháp lý và kế toán

142. Văn bản nào dưới đây là Căn cứ pháp lý để giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thành lập và tồn tại của công ty:

Danh sách thành viên hay cổ đông sang lập

Điều lệ công ty

Đơn đăng ký kinh doanh

Tất cả các phương án

143. Văn bản nào dưới đây là cơ sở để cơ quan quản lý cấp giấy phép kinh doanh cho DN:

– (Đ)✅:  Đơn đăng ký kinh doanh

Danh sách thành viên hay cổ đông sang lập

Điều lệ công ty

Tất cả các phương án

144. Việc chia công ty được thực hiện đối với:

Công ty hợp danh và DN tư nhân

Công ty TNHH và công ty cổ phần

DN Nhà nước

Mọi loại hình công ty

145. Việc phân phối Lợi nhuận của công ty sẽ được diễn ra theo trình tự:

Bù đắp các khoản lỗ kinh doanh của năm trước; Nộp thuế TNDN theo luật định; Chia lãi cho các chủ sở hữu; Trích lập các quỹ công ty

Bù đắp các khoản lỗ kinh doanh của năm trước; Nộp thuế TNDN theo luật định; Trích lập các quỹ công ty; Chia lãi cho các chủ sở hữu

Nộp thuế TNDN theo luật định; Bù đắp các khoản lỗ kinh doanh của năm trước; Chia lãi cho các chủ sở hữu; Trích lập các quỹ công ty

Nộp thuế TNDN theo luật định; Bù đắp các khoản lỗ kinh doanh của năm trước; Trích lập các quỹ công ty; Chia lãi cho các chủ sở hữu

146. Việc phân phối lợi nhuận:

Chỉ được thực hiện khi báo cáo quyết toán năm được duyệt.

Được thực hiện 1 năm 1 lần vào đầu năm và căn cứ vào kế hoạch lợi nhuận trong năm.

Được thực hiện đều đặn trong năm theo kế hoạch phân phối lợi nhuận, căn cứ vào kế hoạch lợi nhuận. Khi báo cáo quyết toán năm được duyệt, căn cứ vào số lợi nhuận chính thức và số lợi nhuận đã tạm phân phối, kế toán tiến hành điều chỉnh số lợi nhuận đã phân phối theo số lợi nhuận chính thức.

Được thực hiện hàng kỳ, khi có Báo cáo kết quả kinh doanh của mỗi kỳ.

147. Việc phân tích khái niệm và quan điểm khác nhau về công ty có ý nghĩa về mặt kinh tế và pháp lý và:

ảnh hưởng 1 phần đến hạch toán kế toán

ảnh hưởng lớn đến hạch toán kế toán

không ảnh hưởng tới hạch toán kế toán

Tất cả các phương án đều sai

 


Môn học tương tự

● Môn học EHOU

gửi yêu cầu tư vấn nhanh

Email: vu.dieulinh130798@gmail.com
Phone: 097.657.7461

Copyright 2023 © Ehou-team. All rights reserved