vu.dieulinh130798@gmail.com

HOTLINE: 097.657.7461

giới thiệu chung
thông tin môn học

AC16 Kế toán ngân hàng thương mại


1.     Bà Hà đề nghị trích từ TK cá nhân để mở sổ tiết kiệm thời hạn 3 tháng. Bút toán phản ánh nghiệp vụ là:

Nợ TK1011Có TK4232.03.Hà

Nợ TK1031Có TK4232.03.Hà

Nợ TK4211.HàCó TK4232.03.Hà

Nợ TK4232.03.HàCó TK4211.Hà

2.     Bà Hà đề nghị trích từ TK cá nhân để mở sổ tiết kiệm thời hạn 3 tháng:

– (Đ)✅:  Nợ TK4211.HàCó TK4232.03.Hà

Nợ TK1011Có TK4232.03.Hà

Nợ TK1031Có TK4232.03.Hà

Nợ TK4232.03.HàCó TK4211.Hà

3.     Bà Hồng (TK tại NH khác hệ thống) rút tiền mặt tại máy ATM do ngân hàng quản lý. (Các NH khác hệ thống tham gia thanh toán bù trừ)Bút toán phản ánh nghiệp vụ là:

Nợ TK4211.HồngCó TK1014

Nợ TK4211.HồngCó TK5012

Nợ TK5012Có TK1014ct

Nợ TK5012Có TK4211. Hồng

4.     Bà Hồng xuất trình chứng minh thư đến nhận món tiền chuyển cá nhân do người nhà chuyển.Chứng từ hợp lệ, NH thanh toán tiền mặt?

– (Đ)✅:  Nợ TK4540. HồngCó TK1011

Nợ TK1011Có TK5191

Nợ TK4211.HồngCó TK1011

Nợ TK5191Có TK4540. Hồng

5.     Bà Liên đến rút tiết kiệm đến hạn, số gốc 100, số lãi dồn tích dự trả 11:

– (Đ)✅:  Nợ TK4232ct 100Nợ K4913ct 11Có TK 1011 111

Nợ TK1011 100Nợ K4913ct 11Có TK 4232ct 111

Nợ TK4211ct 100Nợ K8010 11Có TK 1011 111

Nợ TK4232ct 100Nợ K8010 11Có TK 1011 111

6.     Bà Liên đến rút tiết kiệm đến hạn, số gốc 100, tổng số lãi dồn tích dự trả 11. Bút toán phản ánh nghiệp vụ là:

Nợ TK1011 100Nợ TK4913ct 11Có TK 4232ct 111

Nợ TK4211ct 100Nợ TK8010 11Có TK 1011 111

Nợ TK4232ct 100Nợ TK4913ct 11Có TK 1011 111

Nợ TK4232ct 100Nợ TK8010 11Có TK 1011 111

7.     Bà Mai mua kỳ phiếu ngân hàng bằng tiền mặt phát hành theo phương thức ngang giá, thời hạn 12th, mệnh giá 5.000USD, lãi trả trước 100USD. Bút toán phản ánh nghiệp vụ là:

Đơn vị tính USDNợ TK1031 4900Nợ TK8010 100Có TK4340ct 5000

Đơn vị tính USDNợ TK1031 5.000Có TK4340ct 5.000

Đơn vị tính USDNợ TK1031.37 4.900Nợ TK3880.37 100 Có TK4340ct 5.000

Đơn vị tính USDNợ TK3880ct 100Có TK1031 100

8.     Bà Mai mua kỳ phiếu NH bằng tiền mặt, thời hạn 12th, mệnh giá 5.000USD, lãi trả trước 100USD

– (Đ)✅:  Đơn vị tính USDNợ TK1031.37 4.900Nợ TK3880.37 100 Có TK4340ct 5.000

Đơn vị tính USDNợ TK1031 5.000Có TK4340ct 5.000

Đơn vị tính USDNợ TK1031 4900Nợ TK8010 100Có TK4340ct 5000

Đơn vị tính USDNợ TK3880ct 100Có TK1031 100

9.     Bán một cuốn séc trắng cho khách hàng, số tiền 22.000đ (đã có VAT), thanh toán từ tài khoản tiền gửi thanh toánBút toán phản ánh là:

– (Đ)✅:  Đơn vị: 1000đNợ TK4211 22Có TK7110 20Có TK4531 2

Đơn vị: 1000đNợ TK4211 22Có TK7110 22

Đơn vị: 1000đNợ TK4211 24,2Có TK7110 24,2

Đơn vị: 1000đNợ TK4211 24,2Có TK7110 22Có TK4531 2,2

10.  Bình luận mệnh đề sau: “TK4711 luôn có số dư bên Có”

Mệnh đề này luôn đúng

Mệnh đề này luôn sai

Mệnh đề này sai nếu trong trường hợp ngân hàng bán ngoại tệ ra từ nguồn khác thì tài khoản 4711 sẽ có số dư Nợ

Mệnh đề này sai nếu trong trường hợp ngân hàng vay ngoại tệ của các ngân hàng khá thì tài khoản 4711 sẽ có số dư Nợ

11.  Bút toán nào sau đây phản ánh nghiệp vụ: đến hạn khách hàng B đến tất toán sổ tiết kiệm có kỳ hạn, mệnh giá 100trđ, lãi cộng dồn dự trả 10 trđ. Khách hàngvà yêu cầu chuyển toàn bộ gốc và lãi sang tài khoản thanh toán tại ngân hàng.

Đvt: trđNợ TK4211.B 100 Có TK4232.B 100

Đvt: trđNợ TK4211.B 110Có TK4913.B 10Có TK4232.B 100

Đvt: trđNợ TK4232.B 100Nợ TK4913.B 10Có TK4211.B 110

Đvt: trđNợ TK4232.B 110 Có TK4211.B 110

12.  Bút toán nào sau đây phản ánh số tiền số tiền lãi ngân hàng được thoái chi (trường hợp lãi trả sau).

Nợ TK3880Có TK8010

Nợ TK4913Có TK8010

Nợ TK8010Có TK3880

Nợ TK8010Có TK4913

13.  Bút toán phản ánh ngân hàng phân bổ số tiền lãi thu trước định kỳ là:

Nợ TK1011Có TK3941

Nợ TK1011Có TK7020

Nợ TK3941Có TK7020

Nợ TK4880Có TK7020

14.  Bút toán phản ánh nghiệp vụ “định kỳ phân bổ số lãi trả trước giấy tờ có giá” là:

Nợ TK4921Có TK1011

Nợ TK8010Có TK3880

Nợ TK8030Có TK3880

Nợ TK8030Có TK4921

15.  Bút toán phản ánh nghiệp vụ “trả lãi định kỳ Giấy tờ có giá vào tài khoản thanh toán của khách hàng (NH tính và hạch toán lãi cuối ngày) là:

Nợ TK4921Có TK4211

Nợ TK8010Có TK3880

Nợ TK8030Có TK3880

Nợ TK8030Có TK4921

16.  Bút toán phản ánh nghiệp vụ thoái thu lãi cho vay là:

+ Nợ TK8010Có TK4913+ Đồng thời ghiNợ TK941

+ Nợ TK8090Có TK3941+ Đồng thời ghiNợ TK941

Nợ TK3941Có TK8090+ Đồng thời ghiNợ TK941

Nợ TK4913Có TK7090+ Đồng thời ghiNợ TK941

17.  Bút toán phản ánh phân bổ lãi trả trước tiển gửi định kỳ:

Nợ TK3880Có TK1011

Nợ TK3880Có TK8010

Nợ TK8010Có TK3880

Nợ TK8010Có TK4913

18.  Bút toán phản ánh số tiền lãi dự thu định kỳ là:

Nợ TK1011Có TK3941

Nợ TK3941Có TK7020

Nợ TK4880Có TK7020

Nợ TK8010Có TK3941

19.  Bút toán phản ánh số tiền lãi thu trước phân bổ định kỳ là:

– (Đ)✅:  Nợ TK4880Có TK7020

Nợ TK1011Có TK3941

Nợ TK1011Có TK7020

Nợ TK3941Có TK7020

20.  Bút toán: định kỳ phân bổ số lãi trả trước giấy tờ có giá là:

– (Đ)✅:  Nợ TK8030Có TK3880

Nợ TK4921Có TK1011

Nợ TK8010Có TK3880

Nợ TK8030Có TK4921

21.  Bút toán: trả lãi định bằng tiền mặt cho giấy tờ có giá là:NH tính và hạch toán lãi cuối ngày?

– (Đ)✅:  Nợ TK4921Có TK1011

Nợ TK8010Có TK3880

Nợ TK8030Có TK3880

Nợ TK8030Có TK4921

22.  Các NHTM Việt Nam hiện nay chủ yếu mua bán ngoại tệ theo phương thức:

Hoán đổi

Kỳ hạn

Quyền chọn

Trao ngay

23.  Các NHTM VN hiên nay chủ yếu mua bán ngoại tệ theo phương thức:

– (Đ)✅:  Trao ngay

Hoán đổi

Kỳ hạn

Quyền chọn

24.  Cho tỷ giá USD/VND = 21.100/21.200/21.300. Khi khách hàng đến nhận kiều hối muốn chuyển sangVND sử dụng tỷ giá nào?

– (Đ)✅:  21.200

21.100

21.300

Không có phương án đúng

25.  Cho tỷ giá USD/VND = 21.100/21.200/21.300. Khi khách hàng muốn chuyển tiền tiết kiệm đến hạn ra VND sử dụng tỷ giá nào?

21.100

21.200

21.300

Tùy thuộc vào thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng

26.  Cho tỷ giá USD/VND = 21.100/21.200/21.300. Khi khách hàng muốn chuyển tiền tiết kiệm đến hạn ra VND sử dụng tỷ giá nào?

– (Đ)✅:  21.200

21.100

21.300

Ý kiến khác

27.  Cho tỷ giá USD/VND = 22.100/22.200/22.300. Khi khách hàng đến nhận kiều hối muốn chuyển sangVND sử dụng tỷ giá nào?

22.100

22.200

22.300

Tùy thuộc vào ngân hàng, thường ngân hàng se áp dụng tỷ giá có lợi nhất cho mình

28.  Có ý kiến cho rằng: “Khách hàng có thể mua giấy tờ có giá bất cứ khi nào có nhu cầu tại ngân hàng thương mại”. Theo bạn thì:

Ý kiến này chưa rõ ràng vì chưa nói cụ thể ngân hàng phát hành loại giấy tờ có giá nào

Ý kiến này đúng

Ý kiến này là đúng vì phát hành giấy tờ có giá là phương thức huy động vốn thường xuyên của ngân hàng thương mại

Ý kiến này Sai

29.  Công ty A nộp BKNS+ SCK, Séc do Công ty C (TK tại NH ký phát). Bút toán phản ánh nghiệp vụ là:

Nợ TK4211.ACó TK4211.C

Nợ TK4211.CCó TK1011

Nợ TK4211.CCó TK4211.A

NợTK 1011Có TK4211.C

30.  Công ty A nộp giấy nộp tiền vào TK, thu ngân nhận đủ, hạch toán:

– (Đ)✅:  Nợ TK1011CóTK4211.00.ctyA

Nợ TK1011Có TK4211.00.ctyA

Nợ TK1031Có TK4211.00.ctyA

Nợ TK4211.00.ctyACó TK1011

31.  Công ty A nộp giấy nộp tiền VND vào TK, thu ngân nhận đủ, hạch toán:

Nợ TK1011Có TK4211.00.ctyA

Nợ TK1011CóTK4221.00.ctyA

Nợ TK1031Có TK4211.00.ctyA

Nợ TK4211.00.ctyACó TK1011

32.  Công ty B mua 10.000USD để ký quỹ bảo lãnh. Tỷ giá USD/VND=23.000/23.100/23.200Bút toán phản ánh số ngoại tệ ngân hàng bán cho khách hàng là

Nợ TK4221.37.B/Có TK4711.37.B

Nợ TK4711.37/Có TK4221.37.B

Nợ TK4711.37/Có TK4274.37.B

Nợ TK4711.37/Có TK4284.37.B

33.  Công ty B nộp UNC, yêu cầu NH trích TK để thanh toán tiền hàng cho công ty Y (TK tại NH khác hệ thồng khác địa bàn) số tiền 200trđ?

– (Đ)✅:  Đơn vị: trđNợ TK4211.B 200Có TK5012 200

Đơn vị: trđNợ TK4211.B 200Có TK5012.Y 200

Đơn vị: trđNợ TK4211.B 200Có TK5191 200

Đơn vị: trđNợ TK4211.B 200Có TK4211.Y 200

34.  Công ty C nộp BKNS+ SCK, Séc do Công ty A (TK tại NH kí phát):

– (Đ)✅:  Nợ TK4211.CCó TK4211.A

Nợ TK4211.ACó TK4211.C

Nợ TK4211.CCó TK1011

NợTK 1011Có TK4211.C

35.  Công ty D nộp BKNS+SCK, Séc do cty E (TK tại NH khác hệ thống cùng địa bàn kí phát). Bút toán phản ánh nghiệp vụ là:

Ngân hàng chuyển chứng từ sang ngân hàng công ty E mở tài khoản

Nợ TK4211.DCó TK5012

Nợ TK4211.ECó TK4211.D

Nợ TK4211.ECó TK5012

36.  Công ty D nộp BKNS+SCK, Séc do cty E (TK tại NH khác hệ thống cùng địa bàn kí phát):

– (Đ)✅:  Ý kiến khác

Nợ TK4211.DCó TK5012

Nợ TK4211.ECó TK4211.D

Nợ TK4211.ECó TK5012

37.  Công ty D nộp UNC thanh toán cho cty E (TK tại NH khác hệ thống cùng địa bàn), Bút toán phản ánh nghiệp vụ là:

Nợ TK4211.cty DCó TK1113

Nợ TK4211.cty DCó TK5012

Nợ TK4211.ctyDCó TK4211.ctyE

Nợ TK4211.ctyDCó TK5191

38.  Công ty D nộp UNC thanh toán cho cty E (TK tại NH khác hệ thống cùng địa bàn):

– (Đ)✅:  Nợ TK4211.cty DCó TK5012

Nợ TK4211.cty DCó TK1113

Nợ TK4211.ctyDCó TK4211.ctyE

Nợ TK4211.ctyDCó TK5191

39.  Công ty H nộp UNT đòi tiền hàng hóa đã giao cho công ty K (TK tại NH). Bút toán phản ánh là:

Nợ TK4211.HCó TK1011

Nợ TK4211.HCó TK4211.K

Nợ TK4211.KCó TK1011

Nợ TK4211.KCó TK4211.H

40.  Công ty H nộp ủy nhiệm chi 230 triệu đồng để trả nợ vay ngắn hạn ngân hàng, số tiền gốc 225trđ, số lãi phải thu 5trđ.Bút toán phản ánh nghiệp vụ này là

Đvt: trđNợ TK4211.H 230Có TK2121.nhóm 1.H 225Có TK4913.H 5

Đvt: trđNợ TK4211.H 230Có TK2111.nhóm 1.H 225Có TK3941.H 5

Đvt: trđNợ TK4211.H 230Có TK2111.nhóm 1.H 225Có TK7020. H 5

Đvt: trđNợ TK4221.H 230Có TK2131.nhóm 1.H 225Có TK3941.H 5

41.  Công ty Hoa Mai gửi tiền có kỳ hạn (trích từ tài khoản thanh toán tại ngân hàng), số tiền trên Hợp đồng tiền gửi là 3 tỷ đồng, kỳ hạn 3 tháng, lãi trả sau, lãi suất 6%/năm. Bút toán phản ánh nghiệp vụ này là:

Nợ TK1011/Có TK4232. 03.Hoa Mai 3 tỷ đồng

Nợ TK4211.Hoa Mai/Có TK4212. 03.Hoa Mai 3 tỷ đồng

Nợ TK4211.Hoa Mai/Có TK4232. 03.Hoa Mai 3 tỷ đồng

Nợ TK4212.03.Hoa Mai/Có TK4211.Hoa Mai 3 tỷ đồng

42.  Công ty K nộp UNC, yêu cầu NH trích TK để thanh toán tiền hàng cho công ty M (TK tại NH khác hệ thống khác địa bàn) số tiền 300trđ. (Các NH đã tham gia thanh toán điện tử lien ngân hàng). Bút toán phản ánh nghiệp vụ là:

Đơn vị: trđNợ TK4211.K 300Có TK1113 300

Đơn vị: trđNợ TK4211.K 300Có TK5012 300

Đơn vị: trđNợ TK4211.K 300Có TK4211.M 300

Đơn vị: trđNợ TK4211.K 300Có TK5191.M 300

43.  Công ty M đến thanh toán Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn đến hạn, số tiền gốc 2.000 triệu đồng, số lãi dồn tích dự trả 35 triệu. Công ty đề nghị chuyển toàn bộ gốc và lãi vào tài khoản tiền gửi thanh toán tại ngân hàng. Bút toán phản ánh nghiệp vụ này là:

Đvt: triệu đồngNợ TK4211.M 2.035Có TK4212.M 2.000Có TK4911.M 35

Đvt: triệu đồngNợ TK4212.M 2.000Nợ TK4911.M 35Có TK4211.M 2.035

Đvt: triệu đồngNợ TK4212.M 2.000Nợ TK4913.M 35Có TK1011 2.035

Đvt: triệu đồngNợ TK4212.M 2.000Nợ TK4913.M 35Có TK4211.M 2.035

44.  Công ty M nộp UNC đề nghị trích TK để làm thủ tục kí quỹ bảo chi séc. Bút toán phản ánh nghiệp vụ là:

Nợ TK1011Có TK4271.M

Nợ TK4211.MCó TK4271.M

Nợ TK4271.MCó TK4211.M

NơTK4271.MCó TK1011

45.  Công ty M nộp UNC đề nghị trích TK để làm thủ tục kí quỹ bảo chi séc?

– (Đ)✅:  Nợ TK4211.MCó TK4271.M

Nợ TK1011Có TK4271.M

Nợ TK4271.MCó TK4211.M

NơTK4271.MCó TK1011

46.  Công ty M nộp UNC, thanh toán cho công ty N (TK tại NH khác hệ thống cùng địa bàn). Bút toán phản ánh nghiệp vụ là:

Nợ TK4211.MCó TK4211.N

Nợ TK4211.MCó TK5012

Nợ TK4211.MCó TK5012.N

Nợ TK4211.MCó TK5191.N

47.  Công ty M nộp UNC, thanh toán cho công ty N (TK tại NH khác hệ thống cùng địa bàn):

– (Đ)✅:  Nợ TK4211.Có TK5012

Nợ TK4211.ECó TK4211.F

Nợ TK4211.ECó TK5012.F

Nợ TK4211.ECó TK5191

48.  Công ty xuất khẩu A bán 100.000USD từ TK TG thanh toán tại NHUSD/VND = 21.100/21.200/21.300Bút toán phản ánh số ngoại tệ ngân hàng mua là:

– (Đ)✅:  Nợ TK4221.37.ACó TK4711.37

NợTK1031.37.ACó TK4711.37

NợTK4211.37.ACó TK4711.37

NợTK4221.37.ACó TK4712.37

49.  Công ty xuất khẩu A bán 100.000USD từ TK TG thanh toán tại NHUSD/VND = 21.100/21.200/21.300Bút toán phản ánh số VND thanh toán là:

– (Đ)✅:  Nợ TK4712Có TK4211.ctyA

Nợ TK4711Có TK4221.ctyA

Nợ TK4712Có TK`1011.A

Nợ TK4712Có TK4221.ctyA

50.  Công ty xuất khẩu A bán 100.000USD từ TK Tiền gửi thanh toán tại Ngân hàngUSD/VND = 21.100/21.200/21.300. Bút toán phản ánh số VND ngân hàng thanh toán là:

Nợ TK4711Có TK4221.ctyA

Nợ TK4712Có TK`1011.A

Nợ TK4712Có TK4211.ctyA

Nợ TK4712Có TK4221.ctyA

51.  Công ty xuất khẩu A bán 100.000USD từ TK Tiền gửi thanh toán tại Ngân hàngUSD/VND = 21.100/21.200/21.300Bút toán phản ánh số ngoại tệ ngân hàng mua là:

NợTK1031.37.ACó TK4711.37

NợTK4211.37.ACó TK4711.37

NợTK4221.37.ACó TK4711.37

NợTK4221.37.ACó TK4712.37

52.  Cuối ngày Ngân hàng tính số lãi dự thu, dự trả:a.Tổng số lãi dự thu : 578 trđb. Tổng số lãi dự trả: 243 trđ?

– (Đ)✅:  Đơn vị: trđa.Nợ TK39 578Có TK70 578b. Nợ TK80 243Có TK49 243

Đơn vị: trđa.Nợ TK1011 578Có TK3941 578b. Nợ TK4911 243Có TK1011 243

Đơn vị: trđa.Nợ TK391 578Có TK701 578b. Nợ TK801 243Có TK491 243

Đơn vị: trđa.Nợ TK4211 578Có TK3941 578b. Nợ TK8010 243Có TK1011 243

53.  Cuối ngày Ngân hàng tính số lãi dự thu, dự trả:a.Tổng số lãi dự thu : 578 trđb. Tổng số lãi dự trả: 243 trđBút toán phản ánh nghiệp vụ là:

Đơn vị: trđa.Nợ TK1011 578Có TK3941 578b. Nợ TK4911 243Có TK1011 243

Đơn vị: trđa.Nợ TK39 578Có TK70 578b. Nợ TK80 243Có TK49 243

Đơn vị: trđa.Nợ TK391 578Có TK701 578b. Nợ TK801 243Có TK491 243

Đơn vị: trđa.Nợ TK4211 578Có TK3941 578b. Nợ TK8010 243Có TK1011 243

54.  Cuối ngày tính số lãi phải trả cho số Chứng từ có giá của Ngân hàng số tiền 950 trđ

– (Đ)✅:  Nợ TK8030 950trCó TK4921 950tr

Nợ TK4913 950trCó TK1011 950tr

Nợ TK8030 950trCó TK4913 950tr

Nợ TK8030 950trCó TK3880 950tr

55.  Cuối ngày, nhận được Bảng kê kết quả thanh toán bù trừ từ trung tâm thanh toán bù trừ, NH có số chênh lệch phải thu 100trđ.Bút toán phản ánh nghiệp vụ là:

– (Đ)✅:  Đơn vị: trđNợ TK1113 100Có TK5012 100

Đơn vị: trđNợ TK1113 100Có TK5191 100

Đơn vị: trđNợ TK5012 100Có TK1113 100

Đơn vị: trđNợ TK5191 100Có TK1113 100

56.  Cuối ngày, tính lãi dự trả cho tiền gửi thanh toán 25trđ; tiền gửi tiết kiệm 175trđ.

– (Đ)✅:  Nợ TK8010 200trđCó TK 4911 25trđCó TK4913 175trđ

Nợ TK4913 200trđCó TK1011 200trđ

Nợ TK8010 200trđCó TK 4913 175trđ

Nợ TK8010 200trđCó TK1011 200trđ

57.  Cuối tháng, tỷ giá tăng lên, Ngân hàng còn tồn lượng lớn ngoại tệ mua bán kinh doanh sẽ:

Bất lợi cho ngân hàng

Không ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh ngân hàng

Tốt cho ngân hàng

Vốn chủ sở hữu của ngân hàng giảm

58.  Cuối tháng, tỷ giá tăng lên, NH còn tồn lượng lớn ngoại tệ mua bán kinh doanh sẽ:

– (Đ)✅:  Tốt cho ngân hàng

Bất lợi cho ngân hàng

Không ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh ngân hàng

Vốn chủ sở hữu của ngân hàng giảm

59.  Dịch vụ ngân quỹ của ngân hàng thương mại:

Chịu thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp

Chịu thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp gián tiếp

Không chịu thuế giá trị gia tăng

Việc chịu thuế giá trị gia tăng hay không tùy thuộc vào từng loại hình ngân hàng thương mại

60.  DN xuất khẩu A, bán USD cho NH từ TK tiền gửi thanh toán, bút toán phản ánh số tiền thanh toán VND là:

– (Đ)✅:  Nợ TK4211.ACó TK4712

Nợ TK4221.37.ACó TK4711.37

Nợ TK4712Có TK1031.37

Nợ TK4712Có TK4211.A

61.  Doanh nghiệp A nộp UNC, số tiền 300trđ, thanh toán cho người bán mở TK tại NH khác hệ thống cùng địa bàn (các NH tham gia TTBT điện tử) thì:

Tổng nguồn vốn của ngân hàng giảm 300trđ

Tổng nguồn vốn của ngân hàng không thay đổi

Tổng tài sản của ngân hàng giảm 300trđ

Tổng tài sản của ngân hàng tăng 300trđ

62.  Doanh nghiệp B nộp UNC đề nghị trích 500trđ để làm thủ tục bảo chi Séc số tiền Bút toán phản ánh nghiệp vụ này là

Nợ TK1011/Có TK4211.B 300trđ

Nợ TK1011/Có TK4271.B 500trđ

Nợ TK4211.B/Có TK4271.B 500trđ

Nợ TK4271.B/Có TK4211.B 500trđ

63.  Doanh nghiệp nhập khẩu A mua USD của ngân hàng từ TK tiền gửi thanh toán, bút toán phản ánh số tiền VND ngân hàng thanh toán là:

Nợ TK4211.ACó TK4712

Nợ TK4221.37.ACó TK4711.37

Nợ TK4712Có TK1031.37

Nợ TK4712Có TK4211.A

64.  Doanh nghiệp X ký hợp đồng gửi tiền gửi có kỳ hạn số tiền 30.000USD bằng tiền mặt, thời hạn 03 tháng, lãi trả sau.Bút toán phản ánh nghiệp vụ này là:

Đvt: USDNợ TK1011 30.000Có TK4242.37.03.X 10.000

Đvt: USDNợ TK1031.37 30.000Có TK4222.37.03.X 30.000

Đvt: USDNợ TK1031.37 30.000Có TK4232.37.03.X 30.000

Đvt: USDNợ TK1031.37 30.000Có TK4242.37.03.X 30.000

65.  Doanh thu lớn nhất của ngân hàng là:

Doanh thu phí thanh toán

Doanh thu từ lãi cho vay

Doanh thu từ lãi tiền gửi

Thu nhập từ kinh doanh ngoại tệ

66.  Đối với giấy tờ có giá trả lãi trước, khi đến hạn số tiền ngân hàng thanh toán bằng:

Mệnh giá

Mệnh giá – Lãi trả trước

Mệnh giá + lãi dự trả

MG + lãi kỳ cuối

67.  Đối với GTCG trả lãi sau, để áp dụng nguyên tắc cơ sở dồn tích, sẽ hạch toán lãi theo phương pháp?

Dự chi (Dự trả)

Không có phương án nào đúng

Phân bổ

Thực chi (Dự trả)

68.  Đối với GTCG trả lãi sau, để áp dụng nguyên tắc cơ sở dồn tích, sẽ hạch toán lãi theo phương pháp?

– (Đ)✅:  Dự chi

Phân bổ

Thực chi

Ý kiến khác

69.  Đối với tiền gửi thanh toán lãi cuối tháng sẽ xử lí thế nào?

Đề nghị khách hàng đến thánh toán

Không thanh toán

Trả bằng tiền mặt

Trả vào tài khoản

70.  Đối với tiền gửi thanh toán lãi cuối tháng sẽ xử lí thế nào?

– (Đ)✅:  Nhập gốc

Không thanh toán

Trả bằng tiền mặt

Ý kiến khác

71.  Dự thu lãi cho vay áp dụng đối với loại nợ nào?

Nợ cần chú ý

Nợ đủ tiêu chuẩn

Nợ quá hạn

Nợ trong hạn

72.  Dự thu lãi trong cho vay áp dụng nguyên tắc kế toán nào?

Cơ sở dồn tích

Giá gốc

Nhất quán

Thận trọng

73.  Giải ngân cho Công ty A, công ty A nộp UNC, yêu cầu NH làm chuyển toàn bộ đẻ làm thủ tục kí quỹ để bảo chi séc. Bút toán phản ánh nghiệp vụ là:

Nợ TK1011.ACó TK4271.A

Nợ TK2111.nhóm 1.ACó TK4271.A

Nợ TK4211.ACó TK4271.A

Nợ TK4271.ACó TK2111.A

74.  Giải ngân cho Công ty A, công ty A nộp UNC, yêu cầu NH làm chuyển toàn bộ đẻ làm thủ tục kí quỹ để bảo chi séc:

– (Đ)✅:  Nợ TK2111.ACó TK4271.A

Nợ TK1011.ACó TK4271.A

Nợ TK4211.ACó TK4271.A

Nợ TK4271.ACó TK2111.A

75.  Giải ngân cho công ty A,thời hạn vay 6th, số tiền 500trđ, công ty lập UNC yêu cầu NH trả cho công ty B 300tr (TK tại NH) và công ty C 200trđ (TK tại NH khác hệ thống). biết các NH khác hệ thống tham gia thanh toán bù trừ điện tử. Bút toán phản ánh nghiệp vụ là:

Đơn vị: trđNợ TK2111.nhóm 1.06.A 500Có TK4211.A 500

Đơn vị: trđNợ TK2111.nhóm 1.06.A 500Có TK4211.B 300CóTK5191.C 200

Đơn vị: trđNợ TK2111.nhóm 1.06.A 500Có TK4211.B 300Có TK5012 200

Đơn vị: trđNợ TK2111.nhóm 1.06.A 500Có TK4211.B 300CóTK4211.C 200

76.  Giải ngân cho cty A,thời hạn vay 6th, số tiền 500trđ, cty lập UNC yêu cầu NH trả cho ctyB 300tr (TK tại NH) và cty C 200trđ (TK tại NH khác hệ thống, cùng địa bàn)?

– (Đ)✅:  Đơn vị: trđNợ TK2111.nhóm 1.06.A 500Có TK4211.B 300Có TK5012 200

Đơn vị: trđNợ TK2111.nhóm 1.06.A 500Có TK4211.A 500

Đơn vị: trđNợ TK2111.nhóm 1.06.A 500Có TK4211.B 300CóTK5191.C 200

Đơn vị: trđNợ TK2111.nhóm 1.06.A 500Có TK4211.B 300CóTK4211.C 200

77.  Giấy tờ có giá trả lãi trước, khi đến hạn số tiền thanh toán bằng:

– (Đ)✅:  Mệnh giá

Mệnh giá – Lãi trả trước

Mệnh giá + lãi dự trả

MG + lãi kỳ cuối

78.  Hệ số an toàn vốn tối thiểu (CAR) theo thong lệ quốc tế (Basel II) tối thiểu là:

6%

7%

8%

9%

79.  Hệ thống tài khoản kế toán ngân hàng hiện nay do cơ quan nào ban hành:

– (Đ)✅:  Ngân hàng Nhà nước

Bộ Tài chính

Do ngân hàng thương mại

Do tổng cục thống kê

80.  Hệ thống tài khoản kế toán ngân hàng hiện nay do cơ quan nào ban hành?

Bộ Tài chính

Do ngân hàng thương mại

Do Tổng cục thống kê

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

81.  Hoạt động huy động vốn chủ yếu của ngân hàng được thực hiện dưới hình thức:

Đi vay các NHTM khác

Đi vay ngân hàng Nhà nước

Nhận tiền gửi

Phát hành giấy tờ có giá

82.  Hoạt động ngân hàng gồm các hoạt động nào sau đây?

(i) Hoạt động huy động vốn; (ii) Hoạt động cho vay

(i) Hoạt động huy động vốn; (ii) Hoạt động cho vay; (iii) Hoạt động bảo lãnh và kinh doanh ngoại tệ

(i) Hoạt động nhận tiền gửi; (ii) Hoạt động cấp tín dụng; (iii) Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản

(i) Hoạt động nhận tiền gửi; (ii) Phát hành giấy tờ có giá; (iii) Hoạt động cho vay; (iv) Hoạt động thanh toán

83.  KH mở STK lãi trả trước: Tổng lãi 10trđ, Mệnh giá 100trđ, ngày đến hạn, KH được thanh toán số tiền:

– (Đ)✅:  100trđ

110trđ

110trđ + lãi

90trđ

84.  KH mở STK lãi trả trước: Tổng lãi 10trđ, Mệnh giá 100trđ. Khi đến hạn, KH được thanh toán số tiền:

100trđ

110trđ

110trđ + lãi

90trđ

85.  Khách hàng đến nhận kiều hối, số tiền 5.000USD, muốn chuyển sang VND rút bằng tiền mặt sử dụng bút toán nào?

- Nợ TK1031.37Có TK4711.37- Nợ TK4712Có TK1011

- Nợ TK4550.37ctCó TK4711.37- Nợ TK 4712Có TK1011

Nợ TK1031.37Có TK4712

Nợ TK4550.37ctCó TK1031.37vàNợ TK1031.37Có TK4711Nợ TK4712Có TK1011

86.  Khách hàng đến nhận kiều hối, số tiền 5.000USD, muốn chuyển sang VND rút bằng TM sử dụng bút toán nào?

– (Đ)✅:  + Nợ TK4550.37ctCó TK4711.37+ Nợ TK 4712Có TK1011

+ Nợ TK1031.37Có TK4711.37+ Nợ TK4712Có TK1011

Nợ TK1031.37Có TK4712

-Nợ TK4550.37ctCó TK1031.37và- Nợ TK1031.37Có TK4711- Nợ TK4712Có TK1011

87.  Khách hàng đến nhận kiều hối, số tiền 5.000USD, muốn chuyển sang VND. Tỷ giá kinh doanh USD/VND = 21.100/21.200/21.300. Số VND ngân hàng thanh toán cho khách hàng là:

105,5trđ

106,5trđ

106,5trđ

106trđ

88.  Khách hàng đến nhận kiều hối, số tiền 5.000USD, muốn chuyển sang VND. Tỷ giá kinh doanh USD/VND = 21.100/21.200/21.300Số VND ngân hàng thanh toán cho khách hàng là?

– (Đ)✅:  106trđ

105,5trđ

106,5trđ

Không có phương án đúng

89.  Khi cho vay theo hạn mức thấu chi, ngân hàng tính lãi cho vay trên cơ sở:

Số dư Có TK cho vay (TK2111)

Số dư Có TK tiền gửi thanh toán (TK4211)

Số dư Nợ TK cho vay (TK2111)

Số dư Nợ TK tiền gửi thanh toán (TK4211)

90.  Khi giải ngân cho vay ngắn hạn, khách hàng nộp UNC chuyển tiền cho một đơn vị có mở TK tại NH khác hệ thống, cùng địa bàn có thanh giá thanh toán bù trừ, hạch toán:

Nợ TK2111.nhóm 1.ctCó TK4211.người thụ hưởng

Nợ TK2111.nhóm 1.ctCó TK4211.người vay

Nợ TK2111.nhóm 1Có TK5012

Nợ TK2111.nhóm 1Có TK5191

91.  Khi khách hàng mua kỳ phiếu ngân hàng lãi trả trước,. Mệnh giá kỳ phiếu là 100, tổng lãi trả trước là 10, số tiền chiết khấu là 1, số tiền ngân hàng nhận được khi phát hành là:

100

89

90

91

92.  Khi khách hàng nộp UNC để nghị trích tài khoản thanh toán để trả nợ vay ngân hàng thì:

Ngân hàng được quyền thu phí thanh toán

Ngân hàng được thu phí nếu có thỏa thuận trước

Ngân hàng được thu phí trong 1 giới hạn nhất định theo qui định của ngân hàng Nhà nước từng thời kỳ

Ngân hàng không được thu phí thanh toán

93.  Khi khách hàng nộp ủy nhiệm chi đề nghị ngân hàng trích tài khoản để thanh toán tiền mua hàng. Ngân hàng thu phí của:

Bên chuyển tiền

Bên thụ hưởng

Tùy theo chính sách thu phí của ngân hàng

Tùy theo yếu cầu của khách hàng

94.  Khi khách hàng sử dụng ghi nợ để thanh toán tiền hàng thì ngân hàng thu phí chiết khấu thanh toán thẻ của ai:

Thu của chủ thẻ

Thu của đơn vị chấp nhận thẻ

Thu của ngân hàng đại lý thanh toán thẻ

Tùy theo yêu cầu của chủ thẻ

95.  Khi khách hàng vay vốn ngân hàng, thế chấp bằng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và nhà ở của khách hàng thì:

Giá trị các khoản nợ phải trả của ngân hàng tang lê

Giá trị tài sản cố định của ngân hàng thương mại tăng lên

Giá trị tài sản ngoại bảng của ngân hàng thương mại tăng

Giá trị tài sản nội bảng của ngân hàng tăng lên

96.  Khi ngân hàng cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản tiền gửi thanh toán thì khách hàng:

Được rút tiền mặt vượt số dư Có của tài khoản tiền gửi thanh toán

Được rút tiền mặt vượt số dư Nợ của tài khoản tiền gửi thanh toán

Được thanh toán vượt số dư Có của tài khoản tiền gửi thanh toán

Được thanh toán vượt số dư Nợ của tài khoản tiền gửi thanh toán.

97.  Khi Ngân hàng nhận tài sản cầm cố, thế chấp của khách hàng vay vốn, sẽ làm:

Giảm nợ phải trả của ngân hàng

Không ảnh hưởng đến giá trị bảng cân đối kế toán

Tăng nợ phải trả của ngân hàng

Tăng tổng tài sản nội bảng của ngân hàng

98.  Khi Ngân hàng nhận tài sản cần cố, thế chấp của khách hàng vay vốn, sẽ làm:

– (Đ)✅:  Không ảnh hưởng đến giá trị bảng cân đối kế toán

Giảm nợ phải trả của ngân hàng

Tăng nợ phải trả của ngân hàng

Tăng tổng tài sản nội bảng của ngân hàng

99.  Khi ngân hàng phát hành cổ phiếu, nếu mệnh giá cổ phiếu 10.000đ/cổ phiếu, giá bán 20.000đ/cổ phiếu thì chênh lệch tăng ngân hàng sẽ hạch toán vào TK:

Lợi nhuận để lại chưa phân phối

Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ

Thặng dư vốn cổ phần

Vốn điều lệ

100.                   Khi ngân hàng trao quà tặng (bằng tiền mặt) cho khách hàng gửi tiền tiết kiệm không rút trước hạn, tổng giá trị quà tặng 100trđ. Bút toán phản ánh nghiệp vụ này là:

Nợ TK3880 100trđCó TK1011 100trđ

Nợ TK4913 100trđCó TK1011 100trđ

Nợ TK8010 100trđCó TK1011 100trđ

Nợ TK8090 100trđCó TK1011 100trđ

101.                   Khi ngân hàng yết tỷ giá kinh doanh: USD/VND=23.000/23.100/23.200Nếu doanh nghiệp bán ngoại tệ cho ngân hàng từ tài khoản thanh toán, ngân hàng sẽ áp dụng tỷ giá nào?

23.000

23.050

23.100

23.200

102.                   Khi ngân hàng yết tỷ giá kinh doanh: USD/VND=23.100/23.200/23.300Nếu doanh nghiệp mua ngoại tệ của ngân hàng (thanh toán qua tài khoản tại ngân hàng, ngân hàng sẽ áp dụng tỷ giá nào?

23.100

23.100

23.150

23.300

103.                   Kí hiệu đơn vị tiền tệ EUR là:

00

14

26

41

104.                   Kí hiệu đơn vị tiền tệ USD là:

00

14

26

37

105.                   Kiểm soát chữ ký chủ tài khoản đến giao dịch do bộ phận nào thực hiện?

Giao dịch viên

Kiểm soát viên

Phó phòng kế toán

Trưởng phòng kế toán

106.                   Kiểm soát trước chứng từ kế toán ngân hàng do bộ phận nào thực hiện?

Giao dịch viên (Teller)

Kiểm soát viên

Phó phòng kế toán

Trưởng phòng kế toán

107.                   Kỳ báo cáo thấp nhất của kế toán ngân hàng là:

Năm

Ngày

Quí

Tháng

108.                   Kỳ phiếu ngân hàng, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu ngân hàng là:

Các loại chứng khoán vốn do ngân hàng phát hành

Là các công cụ Nợ lưỡng tính do ngân hàng phát hành

Là các loại chứng khoán Nợ do ngân hàng phát hành

Là các loại chứng khoán Nợ ngắn hạn do ngân hàng phát hành

109.                   Lập phiếu chi cho bà Linh, số tiền 200trđ, món cho vay tiêu dùng, thời hạn 18th, lãi suất 1,5%/th, lãi và gốc trả 1 lần khi đến hạn. Giá trị TSTC là 500trđ?

– (Đ)✅:  Đơn vị:trđ(1) Nợ TK994 500(2) Nợ TK2121.nợ nhóm 1.18.Linh 100Có TK1011 100

Đơn vị:trđ(1) Nợ TK994 500(2) Nợ TK2111.nợ nhóm 1.18.Linh 100Có TK1011 100

Đơn vị:trđ(1) Nợ TK994 500(2) Nợ TK2121.nợ nhóm 1.18.Linh 100Có TK4211 100

Đơn vị:trđ(1) Nợ TK994 500(2) Nợ TK2131.nợ nhóm 1.18.Linh 100Có TK1011 100

110.                   Lập phiếu chi cho bà Linh, số tiền 200trđ, món cho vay tiêu dùng, thời hạn 18th, lãi suất 12%/năm, lãi và gốc trả 1 lần khi đến hạn. Giá trị TSTC là 500trđ. Bút toán phản ánh nghiệp vụ là:

Đơn vị:trđ(1) Nợ TK994 500(2) Nợ TK2111.nợ nhóm 1.18.Linh 100Có TK1011 100

Đơn vị:trđ(1) Nợ TK994 500(2) Nợ TK2121.nợ nhóm 1.18.Linh 100Có TK4211 100

Đơn vị:trđ(1) Nợ TK994 500(2) Nợ TK2131.nợ nhóm 1.18.Linh 100Có TK1011 100

Đơn vị:trđ(1) Nợ TK994 500(2) Nợ TK2121.nợ nhóm 1.18.Linh 100Có TK1011 100

111.                   Nếu đến hạn khách hàng không đến tất toán sổ tiết kiệm thì NH sẽ xử lí như thế nào?

Cho khách hàng hưởng lãi suất không kỳ hạn

Mở sổ mới cho khách hàng

Nhập lãi vào gốc và mở kỳ hạn mới cho khách hàng

Nhập lãi vào gốc và mở sổ mới cho khách hàng

112.                   Nếu KH đến thanh toán nợ vay bằng ngoại tệ và được NH đồng ý bán ngoại tệ để thanh toán, NH sẽ áp dụng tỷ giá nào nếu tỷ giá kinh doanhUSD/VND = 21.100/21.200/21.300?

– (Đ)✅:  21.300

21.100

21.200

Không có phương án đúng

113.                   Nếu Khách hàng đến thanh toán nợ vay bằng ngoại tệ và được NH đồng ý bán ngoại tệ để thanh toán, NH sẽ áp dụng tỷ giá nào nếu tỷ giá kinh doanh USD/VND = 22.100/22.200/22.300?

22.100

22.200

22.300

Tùy thuộc vào thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng

114.                   Nếu khách hàng mua chứng chỉ bằng tiền từ tài khoản thanh toán cá nhân, lãi trả sau, hạch toán:

– (Đ)✅:  Nợ TK4211ctCó TK4310ct

Nợ TK1011Có TK4310ct

Nợ TK4310ctCó TK1011

Nợ TK4310ctCó TK4211ct

115.                   Nếu khách hàng mua chứng chỉ VND bằng tiền từ tài khoản thanh toán cá nhân, lãi trả sau theo phương thức ngang giá, hạch toán:

Nợ TK1011Có TK4310ct

Nợ TK4211ctCó TK4310ct

Nợ TK4310ctCó TK1011

Nợ TK4310ctCó TK4211ct

116.                   Nếu ngân hàng phát hành giấy tờ có giá có chiết khấu sẽ làm:

Giảm chi phí của ngân hàng

Không ảnh hưởng đến chi phí

Tăng chi phí của khách hàng

Tăng chi phí của ngân hàng

117.                   Nếu Ngân hàng thu trước toàn bộ lãi của khoản vay, số lãi thu trước hạch toán vào:

TK Chi phí lãi

TK Chi phí trả trước

TK Doanh thu chờ phân bổ

TK Thu nhập lãi

118.                   Nếu ngân hàng yếu USD/VND=23.000/23.100 và GBP/VND=28.800/29.000. Một khách hàng có nhu cầu chuyển 10.000USD sang Bảng Anh (GPB). Hãy tính số GBP ngân hàng thanh toán cho khách hàng.

7.931 GBP

7020 GBP

7930 GBP

7965GBP

119.                   Nếu PH giấy tờ có giá có chiết khấu sẽ làm

– (Đ)✅:  Tăng chi phí của NH

Giảm chi phí của NH

Không ảnh hưởng đến chi phí

Tăng chi phí của khách hàng

120.                   Nếu phát hành giấy tờ có giá theo phương thức ngang giá, lãi trả trước, số tiền ngân hàng thu về khi phát hành sẽ:

Bằng mệnh giá

Chưa rõ ràng

Lớn hơn mệnh giá

Nhỏ hơn mệnh giá

121.                   Nếu phát hành theo phương thức ngang giá, lãi trả trước, số tiền ngân hàng thu về khi phát hành sẽ:

– (Đ)✅:  Nhỏ hơn mệnh giá

Bằng mệnh giá

Chưa rõ ràng

Lớn hơn mệnh giá

122.                   Ngân hàng hạch toán lãi nhập gốc cho tiền gửi thanh toán cuối tháng như nào nếu tổng số lãi khách hàng được hưởng là 0,6trđ, tổng lãi ngân hàng đã hạch toán dự trả là 0,5trđ?

Nợ TK4211ct 0,5trđNợ TK8010 0,1trđCó TK4911ct 0,6trđ

Nợ TK4911ct 0,5trđNợ TK8010 0,1trđCó TK4211ct 0,6trđ

Nợ TK4911ct 0,6trđCó TK4211ct 0,6trđ

Nợ TK8010 0,6trđCó TK4211ct 0,6trđ

123.                   Ngân hàng phân bổ chi phí quà tặng cho khách hàng mua giấy tờ có giá số tiền 20 trđ.Bút toán phản ánh nghiệp vụ này là:

Nợ TK3880/Có TK8090

Nợ TK8010/Có TK3880 20trđ

Nợ TK8030/Có TK3880 20trđ

Nợ TK8090/Có TK3880 20trđ

124.                   Ngân hàng phát hành kỳ phiếu, trả lãi trước, mệnh giá 100trđ, lãi trả trước 10trđ, số lãi phân bồ kỳ này 0,1trđ, số tiền ghi Nợ TK8030 là:

0,1trđ

100trđ

10trđ

90trđ

125.                   Ngân hàng phát hành trái phiếu trả lãi trước theo phương thức ngang giá, tổng mệnh giá là 500trđ, tổng lãi trả trước 50trđ, trong đó lãi phân bổ vào chi phí kỳ này là 2trđ. Bút toán phản ánh nghiệp vụ này là:

Đơn vị tính: trđ(1)Nợ TK1011 450Nợ TK3880 50Có TK4310 500(2)Nợ TK8010 2Có TK3880 2

Đơn vị tính: trđNợ TK1011 450Nợ TK8030 2Nợ TK3880 48Có TK4310 500

Đơn vị tính: trđNợ TK1011 450Nợ TK3880 50Có TK4310 500

Đơn vị tính: trđNợ TK1011 450Nợ TK8010 2Nợ TK3880 48Có TK4310 500

126.                   Ngân hàng thu phí phát hành thẻ ghi Nợ nội địa bằng tiền mặt số tiền 110.000 đồng. Bút toán phản ánh nghiệp vụ này là:

Nợ TK1011 110.000Có TK7010 100.000Có TK4531

Nợ TK1011 110.000Có TK7010 110.000

Nợ TK1011 110.000Có TK7020 110.000

Nợ TK1011 110.000Có TK7110 100.000Có TK4531 10.000

127.                   Ngày 10/3/N, anh Hải gửi tiết kiệm bằng tiền mặt có kỳ hạn, mệnh giá sổ tiết kiệm là 100 trđ, lãi trả trước 8 trđ. Bút toán phản ánh nghiệp vụ này là:

Đvt: trđNợ TK1011 92Nợ TK4913. Hải 8Có TK4232 . Hải 100

Đvt: trđNợ TK1011 92Nợ TK3880 8Có TK4232. Hải 100

Đvt: trđNợ TK1011 100Có TK4232. Hải 92Có TK4913. Hải 8

Đvt: trđNợ TK1011 100Nợ TK8010 8Có TK4232. Hải 108

128.                   Ngày 10/3/N, ngân hàng giải ngân cho công ty B vay ngắn hạn, số tiền 20.000USD để thanh toán tiền hàng nhập khẩu.Bút toán phản ánh nghiệp vụ này là:

Nợ TK2111.N1.BCó TK 4211.B

Nợ TK2111.N1.BCó TK1031.37

Nợ TK2141.37.N1.B Có TK4221.37.B

Nợ TK4221.37.BCó TK2141.37.B

129.                   Ngày 10/7/N Bà Hiền xuất trình sổ tiết kiệm đến hạn số tiền 10.000USD, thời hạn 3th, Lãi suất 3%/năm, bà Hiền đề nghị chuyển toàn bộ sang VND để mở STK100trđ, thời hạn 12 th, số còn lại nhận bằng tiền mặtUSD/VND = 21.100/21.200/21.300. NH “chạy lãi” hàng ngày. Bút toán phản ánh số ngoại tệ NH mua là:

- NợTK4242.ct gốcNợ TK4914.ct LãiCó TK1031.37- Nợ TK1031.37Có TK4711.37

- NợTK4242.ct gốcNợ TK4914.ct LãiCó TK4712.37- Nợ TK1031.37Có TK4711.37

NợTK4242.ct gốcNợ TK4914.ct LãiCó TK4711.37

NợTK4242.ct gốcNợ TK4914.ct LãiCó TK4712.37

130.                   Ngày 10/7/N Bà Hiền xuất trình sổ tiết kiệm đến hạn số tiền 10.000USD, thời hạn 3th, LS 3%/năm, bà Hiền đề nghị chuyển toàn bộ sang VND để mở Sổ tiết kiệm 100trđ, thời hạn 12 th, số còn lại nhận bằng tiền mặtUSD/VND = 21.100/21.200/21.300. NH “chạy lãi” hàng ngày. Bút toán phản ánh số nội tệ NH thanh toán là:

Nợ TK4712Có TK1011Nợ TK1011Có TK4232

Nợ TK4712Có TK1031Nợ TK1011Có TK4232

Nợ TK4712Có TK4232.12.LinhCó TK1011

NợTK4242.ctNợ TK4914.ctCó TK4711.37Nợ TK1011Có TK4232

131.                   Ngày 10/7/N Bà Hiền xuất trình sổ tiết kiệm đến hạn số tiền 10.000USD, thời hạn 3th, LS 3%/năm, bà Hiền đề nghị chuyển toàn bộ sang VND để mở STK100trđ, thời hạn 12 th, số còn lại nhận bằng tiền mặtUSD/VND = 21.100/21.200/21.300. NH “chạy lãi” hàng ngày. Số VND bà Hiền nhận được là:

212,583trđ

212,600trđ

213,590trđ

213,608trđ

132.                   Ngày 10/7/N Bà Hiền xuất trình sổ tiết kiệm đến hạn số tiền 10.000USD, thời hạn 3th, LS 3%/năm, bà Hiền đề nghị chuyển toàn bộ sang VND để mở STK100trđ, thời hạn 12 th, số còn lại nhận bằng tiền mặtUSD/VND = 21.100/21.200/21.300NH “chạy lãi” cuối ngàyBút toán phản ánh số ngoại tệ NH mua là:

– (Đ)✅:  Nợ TK4242.ct gốcNợ TK4914.ct LãiCó K4711.37

+ Nợ TK4242.ct gốcNợ TK4914.ct LãiCó K1031.37+ Nợ TK1031.37Có TK4711.37

Nợ TK4242.ct gốcNợ TK4914.ct LãiCó K4712.37

Nợ TK4242.ct gốcNợ TK4914.ct LãiCó K4712.37+ Nợ TK1031.37Có TK4711.37

133.                   Ngày 10/7/N Bà Hiền xuất trình sổ tiết kiệm đến hạn số tiền 10.000USD, thời hạn 3th, LS 3%/năm, bà Hiền đề nghị chuyển toàn bộ sang VND để mở STK100trđ, thời hạn 12 th, số còn lại nhận bằng tiền mặtUSD/VND = 21.100/21.200/21.300NH “chạy lãi” cuối ngàyBút toán phản ánh số nội tệ NH thanh toán là:

– (Đ)✅:  Nợ TK4712Có TK4232.12.LinhCó TK1011

+ Nợ TK4712Có TK1011+ Nợ TK1011Có TK4232

+ NợTK4242.ctNợ TK4914.ctCó K4711.37+ Nợ TK1011Có TK4232

Nợ TK4712Có TK1031+ Nợ TK1011Có TK4232

134.                   Ngày 10/7/N Bà Hiền xuất trình sổ tiết kiệm đến hạn số tiền 10.000USD, thời hạn 3th, LS 3%/năm, bà Hiền đề nghị chuyển toàn bộ sang VND để mở STK100trđ, thời hạn 12 th, số còn lại nhận bằng tiền mặtUSD/VND = 21.100/21.200/21.300NH “chạy lãi” cuối ngàySố VND bà Hiền nhận được là:

– (Đ)✅:  213,608trđ

212,583trđ

212,600trđ

213,590trđ

135.                   Ngày 10/7/N, Công ty A đến để trả nợ đến hạn số tiền 10.000USD, thời hạn vay 3 tháng, LS 5%/năm. Theo thỏa thuận gốc và lãi trả 1 lần khi đến hạn.Công ty C được NH đồng ý bán ngoại tệ để trả nợ.USD/VND = 21.100/21.200/21.300. NH “chạy lãi” cuối ngày. NH tính lãi theo Quy chế cho vay mới TT39/2016. Thanh toán qua tài khoản TGTT tại ngân hàngBút toán phản ánh số VND NH thu về do bán ngoại tệ là bán là:

Nợ TK1011 215,655trđCó TK4712 215,655trđ

Nợ TK4211.C 215,655trđCó TK4712 215,655trđ

Nợ TK4221.C 215,655trđCó TK4711 215,655trđ

Nợ TK4221.C 215,655trđCó TK4712 215,655trđ

136.                   Ngày 10/7/N, Công ty A đến trả nợ đến hạn số tiền 10.000USD, thời hạn vay 3 tháng, LS 5%/năm. Theo thỏa thuận gốc và lãi trả 1 lần khi đến hạn.Công ty C được NH đồng ý bán ngoại tệ để trả nợ.USD/VND = 21.100/21.200/21.300. NH “chạy lãi” cuối ngày. NH tính lãi theo Quy chế cho vay mới TT39/2016 và TT14/2017/NHNNBút toán phản ánh số ngoại tệ NH bán là:

Nợ TK4711.37 10.124,66Có TK2141.ct 10.000Có TK3942.ct 124,66

Nợ TK4711.37 10.125Có TK2111.ct 10.000Có TK3942.ct 125

Nợ TK4711.37 10.125Có TK2141.ct 10.000Có TK3941.ct 125

Nợ TK4712 10.124,66Có TK2141.ct 10.000Có TK3941.ct 124,66

137.                   Ngày 10/7/N, Công ty A đến trả nợ đến hạn số tiền 10.000USD, thời hạn vay 3 tháng, LS 5%/năm. Theo thỏa thuận gốc và lãi trả 1 lần khi đến hạn.Công ty C được NH đồng ý bán ngoại tệ để trả nợ.USD/VND = 21.100/21.200/21.300?NH “chạy lãi” cuối ngàyBút toán phản ánh số thu về do bán ngoại tệ là bán là:

– (Đ)✅:  Nợ TK4211.C 215,692trđCó TK4712 215,692trđ

Nợ TK1011 215,692trđCó TK4712 215,692trđ

Nợ TK4221.C 215,692trđCó TK4711 215,692trđ

Nợ TK4221.C 215,692trđCó TK4712 215,692trđ

138.                   Ngày 10/7/N, Công ty A đến trả nợ đến hạn số tiền 10.000USD, thời hạn vay 3 tháng, LS 5%/năm. Theo thỏa thuận gốc và lãi trả 1 lần khi đến hạn.Công ty C được NH đồng ý bán ngoại tệ để trả nợ.USD/VND = 21.100/21.200/21.300NH “chạy lãi” cuối ngàyBút toán phản ánh số ngoại tệ NH bán là:

– (Đ)✅:  Nợ TK4711.37 10.126,39Có TK2141.ct 10.000Có TK3942.ct 126,39

Nợ TK4711.37 10.125Có TK2111.ct 10.000Có TK3942.ct 125

Nợ TK4711.37 10.125Có TK2141.ct 10.000Có TK3942.ct 125

Nợ TK4712 10.126,39Có TK2141.ct 10.000Có TK3941.ct 126,36

139.                   Ngày 12/6/N, Chị Hà xin rút tiết kiệm trước hạn sổ tiết kiệm 6 tháng, số tiền 100 triệu đồng, ngày gửi 5/3/N, lãi suất 1%/tháng, lãi trả sau, NH cho hưởng lãi suất 0,2%/tháng. Ngân hàng chạy lãi hàng ngày.Tổng số tiền chị Hà nhận được là:

100,3trđ

100,66trđ

103,3trđ

3,3trđ

140.                   Ngày 12/6/N, Chị Hà xin rút tiết kiệm trước hạn sổ tiết kiệm 6 tháng, số tiền 100 triệu đồng, ngày gửi 5/3/N, lãi suất 1%/tháng, lãi trả sau, NH cho hưởng lãi suất 0,2%/tháng. NH tính và hạch toán lãi hàng ngày.Số lãi ngân hàng được thoái chi là:

2,34trđ

2,4trđ

2,64trđ

3,3trđ

141.                   Ngày 12/6/N, Chị Hà xin rút tiết kiệm trước hạn sổ tiết kiệm 6 tháng, số tiền 100 triệu đồng, ngày gửi 5/3/N, lãi suất 1%/tháng, lãi trả sau, NH cho hưởng lãi suất 0,2%/tháng.NH chạy lãi hàng ngày. Bút toán phản ánh nghiệp vụ thế hiện số lãi thoái chi là:

Đơn vị tính: trđNợ TK4232ct 100Nợ TK4913ct 0,66Có TK1011 100,66

Đơn vị tính: trđNợ TK4232ct 100Nợ TK4913ct 6Có TK1011 100,56Có TK8010 5,34

Đơn vị tính: trđNợ TK4232ct 100Nợ TK4913ct 6Có TK1011 106

Đơn vị tính: trđNợ TK4232ct 100Nợ TK4913ct 3,3Có TK1011 100,66Có TK8010 2,64

142.                   Ngày 12/6/N, Chị Hà xin rút tiết kiệm trước hạn sổ tiết kiệm 6 tháng, số tiền 100 triệu đồng, ngày gửi 5/3/N, lãi suất 1%/tháng, lãi trả sau, NH cho hưởng lãi suất 0,2%/thángSố lãi thoái chi là:(NH tính và hạch toán lãi cuối ngày):

– (Đ)✅:  2,64trđ

2,34trđ

2,4trđ

3,3trđ

143.                   Ngày 12/6/N, Chị Hà xin rút tiết kiệm trước hạn sổ tiết kiệm 6 tháng, số tiền 100 triệu đồng, ngày gửi 5/3/N, lãi suất 1%/tháng, lãi trả sau, NH cho hưởng lãi suất 0,2%/thángSố lãi thoái chi là:Bút toán phản ánh nghiệp vụ là:(NH chạy lãi cuối ngày)

– (Đ)✅:  Đơn vị tính: trđNợ TK4232ct 100Nợ TK4913ct 3,3Có TK1011 100,66Có TK8010 2,64

Đơn vị tính: trđNợ TK4232ct 100Nợ TK4913ct 6Có TK1011 100,56Có TK8010 5,34

Đơn vị tính: trđNợ TK4232ct 100Nợ TK4913ct 0,66Có TK1011 100,66

Đơn vị tính: trđNợ TK4232ct 100Nợ TK4913ct 6Có TK1011 106

144.                   Ngày 12/6/N, Chị Hà xin rút tiết kiệm trước hạn sổ tiết kiệm 6 tháng, số tiền 100 triệu đồng, ngày gửi 5/3/N, lãi suất 1%/tháng, lãi trả sau, NH cho hưởng lãi suất 0,2%/thángTổng lãi dồn tích dự trả chị Hà (NH chạy lãi hàng ngày) là:

1,2trđ

3,3trđ

3trđ

6trđ

145.                   Ngày 12/6/N, Chị Hà xin rút tiết kiệm trước hạn sổ tiết kiệm 6 tháng, số tiền 100 triệu đồng, ngày gửi 5/3/N, lãi suất 1%/tháng, lãi trả sau, NH cho hưởng lãi suất 0,2%/thángTổng lãi dồn tích dự trả chị Hà là:(NH chạy lãi cuối ngày):

– (Đ)✅:  3,3trđ

1,2trđ

3trđ

6trđ

146.                   Ngày 12/6/N, Chị Hà xin rút tiết kiệm trước hạn sổ tiết kiệm 6 tháng, số tiền 100 triệu đồng, ngày gửi 5/3/N, lãi suất 1%/tháng, lãi trả sau, NH cho hưởng lãi suất 0,2%/thángTổng số tiền chị Hà nhận được là:(NH chạy lãi cuối ngày):

– (Đ)✅:  100,66trđ

100,3trđ

103,3trđ

3,3trđ

147.                   Ngày 12/6/N, Công ty B nộp UNC trả nợ cho Ngân hàng trước hạn, số nợ gốc 200 triệu đồng, Lãi suất 12%/năm, thời hạn vay 3 tháng, ngày vay 12/04/N, lãi trả định kỳ vào ngày 12 hàng tháng (Công ty đều trả đúng hạn), gốc trả một lần khi đáo hạn. NH “chạy lãi” cuối ngày. Ngân hàng tính lãi theo Quy chế cho vay mới (TT39/2016/NHNN) và TT14/2017/NHNN.Số lãi công ty B phải thanh toán ngày 12/6 là:

2,038trđ

2trđ

4,01trđ

4trđ

148.                   Ngày 12/6/N, Công ty B nộp UNC trả nợ cho Ngân hàng trước hạn, số nợ gốc 200 triệu đồng, LS 1,5%/tháng, thời hạn vay 3 tháng, ngày vay 12/04/N, lãi trả định kỳ vào ngày 12 hàng tháng (Công ty A đều trả đúng hạn), gốc trả một lần khi đáo hạn. NH “chạy lãi” cuối ngàyBút toán phản ánh nghiệp vụ này là:

– (Đ)✅:  Đơn vị: trđNợ TK4211.C 203,1Có TK2111ct 200Có TK3941ct 3,1

Đơn vị: trđNợ TK4211.C 206Có TK2111ct 200Có TK3941ct 3Có TK7020 3

Đơn vị: trđNợ TK4211.C 206Có TK2111ct 200Có TK3941ct 6

Đơn vị: trđNợ TK4211.C 203Có TK2111ct 200Có TK3941ct 3

149.                   Ngày 12/6/N, Công ty B nộp UNC trả nợ cho Ngân hàng trước hạn, số nợ gốc 200 triệu đồng, LS 1,5%/tháng, thời hạn vay 3 tháng, ngày vay 12/04/N, lãi trả định kỳ vào ngày 12 hàng tháng (Công ty A đều trả đúng hạn), gốc trả một lần khi đáo hạn. NH “chạy lãi” cuối ngàySố lãi cty B phải thanh toán ngày 12/6 là:

– (Đ)✅:  3,1trđ

3trđ

6,1trđ

6trđ

150.                   Ngày 12/6/N, Công ty B nộp UNC trả nợ cho Ngân hàng trước hạn, số nợ gốc 200 triệu đồng, LS 12%/năm, thời hạn vay 3 tháng, ngày vay 12/04/N, lãi trả định kỳ vào ngày 12 hàng tháng (Công ty đều trả đúng hạn), gốc trả một lần khi đến hạn. NH “chạy lãi” cuối ngày. Ngân hàng tính lãi theo Quy chế cho vay mới (TT39/2016/NHNN) và TT14/2017/NHNN.Bút toán phản ánh nghiệp vụ này là:

Đơn vị: trđNợ TK4211.C 202,038Có TK2111ct 200Có TK3941ct 2,038

Đơn vị: trđNợ TK4211.C 204Có TK2111ct 200Có TK3941ct 2Có TK7020 2

Đơn vị: trđNợ TK4211.C 204Có TK2111ct 200Có TK3941ct 4

Đơn vị: trđNợ TK4211.C 202Có TK2111ct 200Có TK3941ct 2

151.                   Ngày 12/6/N, Ông An đến trả nợ Ngân hàng (kỳ trả nợ đầu tiên) khoản vay 100 triệu đồng, thời hạn vay 10 tháng, kỳ hạn nợ 1 tháng, lãi suất 1,5%/tháng, ngày giải ngân 20/05/N, nợ gốc trả đều các kỳ, lãi tính theo số dư nợ thực tế, ngày trả nợ là 20 hàng tháng. Ông An trả nợ đến ngày 20/06/NNH “chạy lãi” cuối ngày?

– (Đ)✅:  Đơn vị: trđNợ TK1011 11,51Có TK2111ct 10Có TK3941ct 1,15Có TK4880 0,36

Đơn vị: trđNợ TK1011 11,51Có TK2111ct 10Có TK3941ct 1,15Có TK3880 0,36

Đơn vị: trđNợ TK1011 10 1,51Có TK2111ct 100Có TK3941ct 1,15Có TK4880 0,36

Đơn vị: trđNợ TK1011 11,51Có TK2111ct 10Có TK3941ct 1,15Có TK8010 0,36

152.                   Ngày 12/6/N, Ông An đến trả nợ Ngân hàng (kỳ trả nợ đầu tiên) khoản vay 100 triệu đồng, thời hạn vay 10 tháng, kỳ hạn nợ 1 tháng, lãi suất 12%/năm, ngày giải ngân 20/05/N, nợ gốc trả đều các kỳ, lãi tính theo số dư nợ thực tế, ngày trả nợ là 20 hàng tháng. Ông An trả nợ đến ngày 20/06/NNH “chạy lãi” cuối ngày. Ngân hàng tính lãi theo Quy chế cho vay mới (TT39/2016/NHNN) và TT14/2017/NHNN.Bút toán phản ánh nghiệp vụ là:

Đơn vị: trđNợ TK1011 11Có TK2111ct 10Có TK3941ct 1

Đơn vị: trđNợ TK1011 11Có TK2111ct 10Có TK7020 1

Đơn vị: trđNợ TK1011 10,993Có TK2111ct 10Có TK3941ct 0,756Có TK4880 0,237

Đơn vị: trđNợ TK1011 10,993Có TK2111ct 10Có TK3941ct 0,756Có TK8010 0,237

153.                   Ngày 20/10/N, bà Vân đến thanh toán kỳ phiếu ngân hàng bằng tiền mặt, mệnh giá 100trđ, thời hạn 3 tháng, lãi trả sau, Lãi suất 10%/năm, ngày phát hành 1/7/N. Lãi suất KKH 2%/năm. (số ngày cơ sở 1 năm là 365 ngày theo T14/2017/NHNN). Ngân hàng “chạy lãi” hàng ngày. Bút toán phản ánh nghiệp vụ này là:

Đơn vị tính: trđNợ TK4310 100Nợ TK4921 2,5Nợ TK8030 0,1055Có TK1011 102,6055

Đơn vị tính: trđNợ TK4310 100Nợ TK4921 2,5Nợ TK8010 0,10555Có TK1011 102,60555

Đơn vị tính: trđNợ TK4310 100Nợ TK8030 2,6247Có TK1011 102,6247

Đơn vị tính: trđNợ TK4310ct 100Nợ TK4921ct 2,6247Có TK1011 102,6247

154.                   Ngày 20/10/N, bà Vân đến thanh toán Kỳ phiếu ngân hàng, mệnh giá 100trđ, thời hạn 3 tháng, lãi trả sau, Lãi suất 10%/năm, ngày phát hành 1/7/N. Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn 2%/năm (số ngày cơ sở 1 năm là 365 ngày theo T14/2017/NHNN). NH “chạy lãi” hàng ngày. Tổng số tiền bà Vân nhận được:

102,604trđ

102,6055trđ

102,6247trđ

2,604trđ

155.                   Ngày 20/10/N, bà Vân đến thanh toán Kỳ phiếu, mệnh giá 100trđ, thời hạn 3 tháng, lãi trả sau, LS1%/tháng, ngày phát hành 1/7/N. LS KKH 3%/năm. NH “chạy lãi” cuối ngày. Bút toán phản ánh nghiệp vụ này là:

– (Đ)✅:  Đơn vị tính: trđNợ TK4310 100Nợ TK4921 3,2333Có TK1011 103,2333

Đơn vị tính: trđNợ TK4310 100Nợ TK4921 3,0667Nợ TK8010 0,1666Có TK1011 103,2333

Đơn vị tính: trđNợ TK4310 100Nợ TK4921 3,0667Nợ TK8030 0,1666Có TK1011 103,2333

Đơn vị tính: trđNợ TK4310 100Nợ TK8030 3,2333Có TK1011 103,2333

156.                   Ngày 20/10/N, bà Vân đến thanh toán Kỳ phiếu, mệnh giá 100trđ, thời hạn 3 tháng, lãi trả sau, LS1%/tháng, ngày phát hành 1/7/N. LS KKH 3%/năm. NH “chạy lãi” cuối ngày. Tổng số tiền bà Vân nhận được:

– (Đ)✅:  103,2333trđ

103,06667trđ

103,225trđ

3,2333trđ

157.                   Ngày 20/11/N, bà Hoa đến thanh toán chứng chỉ tiền gửi, mệnh giá 100trđ, thời hạn 3 tháng, lãi suất 1%/tháng, lãi trả sau. Ngày phát hành 1/8/N. Lãi suất không kỳ hạn 3%/năm. NH tính và hạch toán lãi cuối ngày.Tổng lãi khách hàng được hưởng là:

– (Đ)✅:  3,225trđ

0,1583trđ

3,0667trđ

3,1583trđ

158.                   Ngày 20/11/N, bà Hoa đến thanh toán chứng chỉ tiền gửi, mệnh giá 100trđ, thời hạn 3 tháng, lãi suất 10%/năm, lãi trả sau. Ngày phát hành 1/8/N. Lãi suất không kỳ hạn 2%/năm (số ngày cơ sở 1 năm là 365 ngày theo TT14/2017/NHNN). NH tính và hạch toán lãi hàng ngày.Tổng lãi khách hàng được hưởng là:

0,10555trđ

2,6055trđ

2,625trđ

2,6611trđ

159.                   Ngày 20/11/N, bà Hoa xuất trình sổ tiết kiệm đến hạn, số tiền 10.000, thời hạn 6 tháng,tổng lãi dự trả 100,27USD. Ngân hàng thanh toán cho khách hàng bằng tiền mặt, số ngoại tệ lẻ (0,14USD) ngân hàng chuyển ra VND cho khách hàng. Tỷ giá USD/VND=23.000/23.200. Bút toán phản ánh nghiệp vụ này là:

+ Nợ TK4242.37.Hoa 10.000Nợ TK4914.37.Hoa 100Có TK1031.37 10.100+ Nợ TK4712/Có TK1011 6.264 đồng

+Nợ TK4242.37.Hoa 10.000Nợ TK4914.37.Hoa 100Có TK1031.37 10.100+ Nợ TK4914.37.Hoa 0,27Có TK4711.37 0,27+ Nợ TK4712/Có TK1011 6.210 đồng

Nợ TK4242.37.Hoa 10.000Nợ TK4914.37.Hoa 100,27Có TK1031.37 10.100,27

Nợ TK4242.37.Hoa 10.000Nợ TK4914.37.Hoa 100,27Có TK1031.37 10.100,27+ Nợ TK4914.37.Hoa 0,27Có TK4711.37 0,27+ Nợ TK4712/Có TK1011 6.210 đồng

160.                   Ngày 20/11/N, ngân hàng thanh toán hợp đồng tiền gửi đến hạn thanh toán cho doanh nghiệp C, số tiền 100.000USD, lãi dự trả 1.000 USD. Khách hàng đề nghị chuyển vào tài khoản thanh toán tại ngân hàngBút toán phản ánh nghiệp vụ là:

Đơn vị tính: USDNợ TK4212.03.C 100.000Nợ TK8010.C 1.000Có TK4211.C 101.000

Đơn vị tính: USDNợ TK4222.37.C 100.000Nợ TK4912.37.C 1000Có TK4221.37.C 101.000

Đơn vị tính: USDNợ TK4242.37.C 100.000Nợ TK4913.37.C 1000Có TK4211.C 101.000

Đơn vị tính: USDNợ TK4242.37.C 100.000Nợ TK4913.37.C 1000Có TK4211.C 101.000

161.                   Ngày 20/2/N, Chị Mai gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng, số tiền 100, lãi suất 7%/năm, lãi trả trước. Ngân hàng chạy lãi hàng ngày. (Thực hiện theo TT14/2017/NHNN số ngày cơ sở trong 1 năm là 365 ngày)Tổng số tiền lãi trả trước là:

3 trđ

3,45 trđ

3,4712trđ

3,5 trđ

162.                   Ngày 20/4/N, Bà Trang đến thanh toán trái phiếu trả lãi sau, tổng mệnh giá 500 trđ, kỳ hạn 12 tháng, lãi suất 10%/năm, ngày phát hành 2/4/N-1 (số ngày cơ sở 1 năm là 365 ngày theo T14/2017/NHNN). Bà Trang gửi tiếp một sổ tiết kiệm 300 triệu đồng, kỳ hạn 6 tháng, lãi trả sau, số còn lại rút bằng tiền mặt, lãi suất tiền gửi không kỳ hạn 2%/năm. NH tính và hạch toán lãi hàng ngày. Bút toán phản ánh nghiệp vụ là:

Đơn vị tính: trđNợ TK4310ct 500Nợ TK4913ct 50Nợ TK8010 0,5Có TK4232ct 300Có TK1011 250,5

Đơn vị tính: trđNợ TK4310ct 500Nợ TK4921ct 50Nợ TK8030 0,6Có TK4232ct 300Có TK1011 250,6

Đơn vị tính: trđNợ TK4310ct 500Nợ TK4921ct 50,493Có TK4232ct 300Có TK1011 250,493

Đơn vị tính: trđNợ TK4310ct 500Nợ TK4921ct 51,194Có TK4232ct 300Có TK1011 251,194

163.                   Ngày 20/4/N, Bà Trang đến thanh toán trái phiếu trả lãi sau, tổng mệnh giá 500 trđ, kỳ hạn 12 tháng, lãi suất 10%/năm, ngày phát hành 2/4/N-1 (số ngày cơ sở 1 năm là 365 ngày theo T14/2017/NHNN). Bà Trang gửi tiếp một sổ tiết kiệm 300 triệu đồng, kỳ hạn 6 tháng, lãi trả sau, số còn lại rút bằng tiền mặt, lãi suất tiền gửi không kỳ hạn 2%/năm.NH tính và hạch toán lãi hang ngàySố tiền mặt bà Trang nhận là:

250,493trđ

250,5trđ

50,493trđ

51,194trđ

164.                   Ngày 20/4/N, Bà Trang đến thanh toán trái phiếu trả lãi sau, tổng mệnh giá 500 trđ, kỳ hạn 12 tháng, lãi suất 10%/năm, ngày phát hành 2/4/N-1. Bà Trang gửi tiếp một sổ tiết kiệm 300 triệu đồng, kỳ hạn 6 tháng, lãi trả sau, số còn lại rút bằng tiền mặt, lãi suất tiền gửi không kỳ hạn 0,2%/tháng.NH tính và hạch toán lãi cuối ngàyBút toán phản ánh nghiệp vụ là:

– (Đ)✅:  Đơn vị tính: trđNợ TK4310ct 500Nợ TK4921ct 51,294Có TK4232ct 300Có TK1011 251,294

Đơn vị tính: trđNợ TK4310ct 500Nợ TK4921ct 50,694Nợ TK8010 0,6Có TK4232ct 300Có TK1011 251,294

Đơn vị tính: trđNợ TK4310ct 500Nợ TK4921ct 50,694Nợ TK8030 0,6Có TK4232ct 300Có TK1011 251,294

Đơn vị tính: trđNợ TK4310ct 500Nợ TK4921ct 50,6Có TK4232ct 300Có TK1011 250,6

165.                   Ngày 20/4/N, Bà Trang đến thanh toán trái phiếu trả lãi sau, tổng mệnh giá 500 trđ, kỳ hạn 12 tháng, lãi suất 10%/năm, ngày phát hành 2/4/N-1. Bà Trang gửi tiếp một sổ tiết kiệm 300 triệu đồng, kỳ hạn 6 tháng, lãi trả sau, số còn lại rút bằng tiền mặt, lãi suất tiền gửi không kỳ hạn 0,2%/tháng.Số tiền mặt bà Trang nhận là:NH tính và hạch toán lãi cuối ngày?

– (Đ)✅:  251,294trđ

250,6trđ

50,6trđ

51,294trđ

166.                   Ngày 20/4/N, Công ty M nộp UNC trả lãi định kỳ hàng tháng của khoản cho vay, số tiền vay 500trđ, thời hạn 6th, lãi suất 12%/năm. NH “chạy lãi” cuối ngày. Ngân hàng tính lãi theo Quy chế cho vay mới TT39/2016/NHNN và TT14/2017/NHNN. Bút toán phản ánh nghiệp vụ này là:

Đơn vị: trđNợ TK1011 5,096Có TK3941.06.M5,096

Đơn vị: trđNợ TK4211.M 5,096Có TK3941.06.M 5,096

Đơn vị: trđNợ TK4211.M 5Có TK7020 5

Đơn vị: trđNợ TK4211.M 5Có TK3941.06.M 5

167.                   Ngày 20/4/N, Công ty M nộp UNC trả lãi định kỳ hàng tháng của khoản cho vay, st 500trđ, thời hạn 6th, lãi suất 1,5%/th.NH “chạy lãi” cuối ngày.Bút toán phản ánh nghiệp vụ này là:

– (Đ)✅:  Đơn vị: trđNợ TK4211.M 8,2667Có K3941.06.M 8,2667

Đơn vị: trđNợ TK1011 8,2667Có K3941.06.M 8,2667

Đơn vị: trđNợ TK4211.M 8Có TK3941.06.M 8

Đơn vị: trđNợ TK4211.M 8Có TK7020 8

168.                   Ngày 20/4/N, Công ty M nộp UNC trả lãi định kỳ hàng tháng của khoản cho vay, st 500trđ, thời hạn 6th, lãi suất 1,5%/th.NH “chạy lãi” cuối ngày.Số lãi công ty M phải thanh toán là:

– (Đ)✅:  8,2667trđ

1,6533trđ

1,6trđ

8trđ

169.                   Ngày 20/4/N, Công ty M nộp UNC trả lãi định kỳ hàng tháng của khoản cho vay, st 500trđ, thời hạn 6th, lãi suất 12%/năm. NH “chạy lãi” cuối ngày, Ngân hàng tính lãi theo Quy chế cho vay mới (TT39/2016/NHNN) và TT14/2017/NHNN. Số lãi công ty M phải thanh toán là:

1,6533trđ

1,6trđ

5,096trđ

5trđ

170.                   Ngày 25/6/N, Bà Hoa đến xin tất toán sổ tiết kiệm không kỳ hạn số tiền 70 trđ, ngày gửi 24/4/N, lãi suất 0,4%/tháng. Bà Hoa nộp thêm tiền để gửi thành Sổ tiết kiệm số tiền 100 trđ, thời hạn 12 tháng. NH tính và hạch toán lãi hàng ngày. Bút toán phản ánh nghiệp vụ là:

Đơn vị tính: trđNợ TK4231ct 70Nợ TK4913ct 0,5787Nợ TK1011 29,4213Có TK4232ct 100

Đơn vị tính: trđNợ TK4231ct 70Nợ TK8010 0,5787Nợ TK1011 29,4213Có TK4232ct 100

Đơn vị tính: trđNợ TK4232ct 70Nợ TK4913ct 0,5787Nợ TK1011 29,4213Có TK4232ct 100

Đơn vị tính: trđNợ TK4232ct 70Nợ TK8010 0,5787Nợ TK1011 29,4213Có TK4232ct 100

171.                   Ngày 25/6/N, Bà Hoa đến xin tất toán sổ tiết kiệm không kỳ hạn số tiền 70 trđ, ngày gửi 24/4/N, lãi suất 0,4%/tháng. Bà Hoa nộp thêm tiền để gửi thành Sổ tiết kiệm số tiền 100 trđ, thời hạn 12 tháng.(NH tính và hạch toán lãi cuối ngày)Bút toán phản ánh nghiệp vụ là:

– (Đ)✅:  Đơn vị tính: trđNợ TK4231ct 70Nợ TK4913ct 0,5787Nợ TK1011 29,4213Có TK4232ct 100

Đơn vị tính: trđNợ TK4231ct 70Nợ TK8010 0,5787Nợ TK1011 29,4213Có TK4232ct 100

Đơn vị tính: trđNợ TK4232ct 70Nợ TK8010 0,5787Nợ TK1011 29,4213Có TK4232ct 100

Đơn vị tính: trđNợ TK4232ct 70Nợ TK4913ct 0,5787Nợ TK1011 29,4213Có TK4232ct 100

172.                   Ngày 25/6/N, Bà Hoa đến xin tất toán sổ tiết kiệm không kỳ hạn số tiền 70 trđ, ngày gửi 24/4/N, lãi suất 0,4%/tháng. Bà Hoa nộp thêm tiền để gửi thành Sổ tiết kiệm số tiền 100 trđ, thời hạn 12 tháng.NH tính và hạch toán lãi hàng ngày.Số tiền mặt bà Hoa nộp thêm là:

0,5787trđ

29,4213trđ

29,44trđ

30trđ

173.                   Ngày 25/6/N, Bà Hoa đến xin tất toán sổ tiết kiệm không kỳ hạn số tiền 70 trđ, ngày gửi 24/4/N, lãi suất 0,4%/tháng. Bà Hoa nộp thêm tiền để gửi thành Sổ tiết kiệm số tiền 100 trđ, thời hạn 12 tháng.Số tiền mặt bà Hoa nộp thêm là:(NH tính và hạch toán lãi cuối ngày):

– (Đ)✅:  29,4213trđ

0,5787trđ

29,44trđ

30trđ

174.                   Ngày 5/5/N, ngân hàng giải ngân cho khách hàng 300trđ (vào tài khoản của khách hàng tại ngân hàng), thời hạn cho vay 3 tháng, lãi suất 10%/năm. Theo thỏa thuận kỳ trả nợ hàng tháng (vào ngày 5) gốc trả đều các kỳ, lãi trả cùng gốc và tính theo dư nợ thực tế.Bút toán phản ánh nghiệp vụ này vào thời điểm giải ngân là:

Nợ TK2111.Nhóm 1/Có TK4211

Nợ TK2111.nhóm 1/Có TK4221

Nợ TK2121/Có TK4231

Nợ TK2131/Có TK4232

175.                   Ngày 5/5/N, ngân hàng giải ngân cho khách hàng 300trđ thời hạn cho vay 3 tháng, lãi suất 10%/năm. Theo thỏa thuận kỳ trả nợ hàng tháng (vào ngày 5) gốc trả đều các kỳ, lãi trả cùng gốc và tính theo dư nợ thực tế.Bút toán phản ánh nghiệp vụ khách hàng trả nợ kỳ 1 (qua tài khoản tiền gửi tại ngân hàng) là:

– (Đ)✅:  Đvt: trđNợ TK4211 102,548Có TK2111.N1 100Có TK3941 2,548

Đvt: trđNợ TK2111.N1 100Nợ TK3941 2,548Có TK4211 102,548

Đvt: trđNợ TK4211 102,4Có TK2111.N1 100Có TK7020 2,4

Đvt: trđNợ TK4211 102,548Có TK2111.N1 100Có TK7020 2,548

176.                   Ngày 5/5/N, ngân hàng giải ngân cho khách hàng 300trđ thời hạn cho vay 3 tháng, lãi suất 10%/năm. Theo thỏa thuận kỳ trả nợ hàng tháng (vào ngày 5) gốc trả đều các kỳ, lãi trả cùng gốc và tính theo dư nợ thực tế.Nhưng đến ngày trả nợ kỳ 2 (ngày 5/7), khách hàng không đến trả nợ, cuối ngày 5/7 khách hàng bị ngân hàng chuyển nợ quá hạn.Bút toán phản ánh nghiệp vụ chuyển nợ quá hạn trong tình huống này là:

Đvt: trđNợ TK2111.nhóm1/Có TK2112.nhóm 1 100trđ

Đvt: trđNợ TK2112.nhóm 1/Có TK2111.nhóm 1 100trđ

Đvt: trđNợ TK2112.nhóm 1/Có TK2111.nhóm 1 200trđ

Đvt: trđNợ TK2112.nhóm 2/Có TK2111.nhóm 1 100trđ

177.                   Ngày 5/5/N, ngân hàng giải ngân cho khách hàng 300trđ thời hạn cho vay 3 tháng, lãi suất 10%/năm. Theo thỏa thuận kỳ trả nợ hàng tháng (vào ngày 5) gốc trả đều các kỳ, lãi trả cùng gốc và tính theo dư nợ thực tế.Nhưng đến ngày trả nợ kỳ thứ 2 (ngày 5/7), khách hàng không đến trả nợ.Số tiền bị chuyển sang TK nợ quá hạn (TK2112) là:

100trđ

100trđ + lãi kỳ 2

200 trđ

200trđ + lãi kỳ 2

178.                   Ngày 5/6/N, NH cho công ty A vay 300trđ, thời hạn vay 3 tháng, theo thỏa thuận gốc và lãi trả 1 lần khi đến hạn, nhưng đến ngày 5/9/N công ty A không đến trả nợ. Ngày được tính là ngày quá hạn đầu tiên là:

15/9/N

5/9/N

6/9/N

7/9/N

179.                   Ngày 5/6/N, NH cho công ty M vay 300trđ, thời hạn vay 3 tháng, theo thỏa thuận gốc và lãi trả 1 lần khi đến hạn, nhưng đến ngày 6/9/N cty A không đến trả nợ. Bút toán phản ánh nghiệp vụ là:

Nợ TK2111.nhóm2.ctCó TK2111.nhóm 1.ct

Nợ TK2112.nhóm 1.ctCó TK2111.nhóm 1.ct

Nợ TK2112.nhóm 1.ctCó TK2111.nhóm 2.ct

Nợ TK2112.nhóm 2.ctCó TK2111.nhóm 1.ct

180.                   Ngày 5/6/N, NH cho ctyA vay 300trđ, thời hạn vay 3 tháng, theo thỏa thuận gốc và lãi trả 1 lần khi đến hạn, nhưng đến ngày 5/9/N cty A không đến trả nợ. Ngày quá hạn đầu tiên là ngày:

– (Đ)✅:  6/9/N

15/9/N

5/9/N

7/9/N

181.                   Ngày 5/6/N, NH cho ctyA vay 300trđ, thời hạn vay 3 tháng, theo thỏa thuận gốc và lãi trả 1 lần khi đến hạn, nhưng đến ngày 6/9/N cty A không đến trả nợ, hạch toán?

– (Đ)✅:  Nợ TK2111.nhóm2.ctCó TK2111.nhóm 1.ct

Nợ TK2112.nhóm 1.ctCó TK2111.nhóm 1.ct

Nợ TK2112.nhóm 1.ctCó TK2111.nhóm 2.ct

Nợ TK2112.nhóm 2.ctCó TK2111.nhóm 1.ct

182.                   Ngày 6/6/N, NH cho công ty B vay 300trđ, thời hạn vay 3 tháng, theo thỏa thuận gốc và lãi trả đều hàng tháng vào ngày 6, nhưng đến ngày 7/7/N công ty B không đến trả nợ kỳ đầu. Ngân hàng chuyển sang TK nợ quá hạn số tiền:

100trđ

100trđ + lãi kỳ đầu

300trđ

300trđ+ lãi kỳ đầu

183.                   Ngày 6/6/N, NH cho ctyA vay 300trđ, thời hạn vay 3 tháng, theo thỏa thuận gốc và lãi trả đều hàng tháng vào ngày 6, nhưng đến ngày 7/7/N cty A không đến trả nợ kỳ đầu. NH chuyển sang nợ quá hạn số tiền:

– (Đ)✅:  300trđ

100trđ

100trđ + lãi kỳ đầu

300trđ+ lãi kỳ đầu

184.                   Ngày 7/6/N, NH cho công ty C vay 500trđ, thời hạn vay 5 tháng, theo thỏa thuận gốc và lãi trả đếu hàng tháng vào ngày 7, nhưng đến ngày 7/7/N công ty C không đến trả nợ kỳ đầu. Số nợ gốc bị tính lãi phạt là:

100trđ

100trđ+ lãi

500trđ

500trđ + lãi

185.                   Ngày 7/6/N, NH cho ctyA vay 500trđ, thời hạn vay 5 tháng, theo thỏa thuận gốc và lãi trả đếu hàng tháng vào ngày 7, nhưng đến ngày 7/7/N cty A không đến trả nợ kỳ đầu. Số nợ gốc bị tính lãi phạt là:

– (Đ)✅:  100trđ

100trđ+ lãi

500trđ

500trđ + lãi

186.                   Nghiệp vụ làm thay đổi giá trị Bảng cân đối kế toán là:

Giải ngân cho khách hàng bằng tiền mặt

Khách hàng đề nghị trích tài khoản TGTT để mua chứng chỉ tiền gửi của ngân hàng

Khách hàng lập UNC đề nghị trích tài khoản TGTT để thanh toán cho người bán có tài khoản cùng ngân hàng

Khách hàng nộp tiền mặt gửi tiết kiệm có kỳ hạn

187.                   Nghiệp vụ nào sau đây là nghiệp vụ đầu tư chứng khoán?

Ngân hàng mua lại chứng chỉ tiền gửi của khách hàng

Ngân hàng mua trái phiếu chính phủ giữ đến khi đến hạn

Ngân hàng phát hành cổ phiếu

Ngân hàng phát hành kỳ phiếu

188.                   Người kí Séc phát là:

– (Đ)✅:  Ý kiến khác

Chủ tài khoản

Người đại diện

Người được ủy quyền

189.                   Người ký phát Séc là:

Chủ tài khoản

Có thể là chủ tài khoản/người đại diện/Người được ủy quyền

Người đại diện

Người được ủy quyền

190.                   Nguồn vốn chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng nguồn vốn của ngân hàng là:

Các khoản phải trả cán bộ nhân viên

Nguồn vốn chủ sở hữu

Nguồn vốn huy động

Thuế và các khoản phải trả Nhà nước

191.                   NH hạch toán lãi nhập gốc cho tiền gửi thanh toán cuối tháng, số lãi là 0,6trđ, tổng lãi dự trả 0,5trđ?

– (Đ)✅:  Nợ TK4911ct 0,5trđNợ TK8010 0,1trđCó TK4211ct 0,6trđ

Nợ TK4211ct 0,5trđNợ TK8010 0,1trđCó TK4911ct 0,6trđ

Nợ TK4911ct 0,6trđCó TK4211ct 0,6trđ

Nợ TK8010 0,6trđCó TK4211ct 0,6trđ

192.                   NH mua EUR tiền mặt của KH, bút toán phản ánh theo nguyên tệ mua là:

Nợ TK1031.14Có TK4711.14

Nợ TK1031.14Có TK4712

Nợ TK4711.14Có TK1031.14

Nợ TK4712Có TK1011

193.                   NH mua EUR tiền mặt của KH, bút toán phản ánh theo số nội tệ thanh toán là mua là:

– (Đ)✅:  Nợ TK4712Có TK1011

Nợ TK1011Có TK4712

Nợ TK1031.14Có TK4711.14

Nợ TK4711Có TK1011

194.                   NH mua EUR tiền mặt của khách hàng, bút toán phản ánh theo số nội tệ thanh toán là mua là:

Nợ TK1011Có TK4712

Nợ TK1031.14Có TK4711.14

Nợ TK4711Có TK1011

Nợ TK4712Có TK1011

195.                   NH phát hành kỳ phiếu, trả lãi trước, mệnh giá 100trđ, lãi trả trước 10trđ, số lãi phân bồ kỳ này 0,1trđ, số tiền ghi Nợ TK 803 là:

– (Đ)✅:  0,1trđ

100trđ

10trđ

90trđ

196.                   NH phát hành trái phiếu trả lãi trước, tổng mệnh giá là 500trđ, tổng lãi trả trước 50trđ, trong đó lãi phân bổ vào chi phí kỳ này là 2trđ.Bút toán phản ánh nghiệp vụ này là:

– (Đ)✅:  Đơn vị tính: trđNợ TK1011 450Nợ TK8030 2Nợ TK3880 48Có TK4310 500

Đơn vị tính: trđ(1)Nợ TK1011 450Nợ TK3880 50Có TK4310 500(2)Nợ TK8010 2Có TK3880 2

Đơn vị tính: trđNợ TK1011 450Nợ TK3880 50Có TK4310 500

Đơn vị tính: trđNợ TK1011 450Nợ TK8010 2Nợ TK3880 48Có TK4310 500

197.                   Nhận được Bảng kê kết quả thanh toán bù trừ từ Sở giao dịch Ngân hang Nhà nước, NH có số chênh lệch phải trả 300trđ. Bút toán phản ánh nghiệp vụ là:

Đơn vị: trđNợ TK1011 100Có TK1113 100

Đơn vị: trđNợ TK1113 100Có TK1011 100

Đơn vị: trđNợ TK1113 100Có TK5012 100

Đơn vị: trđNợ TK5012 100Có TK1113 100

198.                   Nhận được LCC đến từ Trung tâm Thanh toán bù trừ, đơn vị thụ hưởng công ty Q. Bút toán phản ánh nghiệp vụ là:

Nợ TK4211.QCó TK5012

Nợ TK4211.QCó TK5191

Nợ TK5012Có TK4211.Q

Nợ TK5191Có TK4211.Q

199.                   Nhận được LCC đến từ Trung tâm Thanh toán bù trừ, đơn vị thụ hưởng công ty Q?

– (Đ)✅:  Nợ TK5012Có TK4211.Q

Nợ TK4211.QCó TK5012

Nợ TK4211.QCó TK5191

Nợ TK5191Có TK4211.Q

200.                   Nhận được LCC đến từ Trung tâm Thanh toán món chuyển tiền theo chứng minh thư, người thụ hưởng là bà Hồng. Bút toán phản ánh nghiệp vụ là:

Nợ TK4540.HồngCó TK5191

Nợ TK5012Có TK4211.Hồng

Nợ TK5191Có TK4211.Hồng

Nợ TK5191Có TK4540. Hồng

201.                   Nhận được LCC đến từ Trung tâm Thanh toán món chuyển tiền theo chứng minh thư, người thụ hưởng là bà Hồng?

– (Đ)✅:  Nợ TK5191Có TK4540. Hồng

Nợ TK4540.HồngCó TK5191

Nợ TK5012Có TK4211.Hồng

Nợ TK5191Có TK4211.Hồng

202.                   Nhận được Lệnh chuyển Có đến từ Trung Tâm thanh toán bù trừ thanh toán theo UNC, đơn vị thụ hưởng là công ty H (TK tại NH). Bút toán phản ánh nghiệp vụ là:

Nợ TK1113Có TK4211.H

Nợ TK4211.HCó TK4271.H

Nợ TK4211.HCó TK5012

Nợ TK5012Có TK4211.H

203.                   Nhận được Lệnh chuyển Nợ đến từ Trung Tâm thanh toán, thanh toán tờ séc do NH đã bảo chi cho công ty DThời hạn còn hiệu lực?

– (Đ)✅:  Nợ TK4271.DCó TK5191

Nợ TK4211.DCó TK4271.D

Nợ TK4211.DCó Tk5191

Nợ TK4271.DCó TK5012

204.                   Nhận được Lệnh thanh toán Có đến từ trung tâm thanh toán quốc gia, số tiền 500trđ đơn vị thụ hưởng là công ty K. Bút toán phản ánh nghiệp vụ này là:

Nợ TK 4211.K/Có TK5192 500trđ

Nợ TK1011/Có TK4211.K 500trđ

Nợ TK5012/Có TK4211.K 500trđ

Nợ TK5192/Có TK4211.K 500trđ

205.                   Nhiệm vụ quan trọng nhất của kế toán ngân hàng là:

Giao dịch tốt nhất phục vụ khách hàng

Kiểm tra, giám sát

Lập báo cáo cung cấp thông tin

Thu thập, xử lý, ghi chép nghiệp vụ theo đúng chế độ chuẩn mực kế toán

206.                   Ông đến rút tiết kiệm đến hạn, số gốc 100, tổng lãi được hưởng 12, số lãi dồn tích dự trả 11

– (Đ)✅:  Nợ TK4232ct 100Nợ K8010 1Nợ TK4913ct 11Có TK 1011 112

- Nợ K8010 1Nợ TK4913ct 1- Nợ TK4232ct 100Nợ TK4913ct 12Có TK 1011 112

Nợ TK4232ct 100Nợ TK8010 12Có TK 1011 112

Nợ TK4232ct 100Nợ TK4913ct 12Có TK 1011 112

207.                   Ông Hà, nộp tiền mặt chuyển tiền cho người nhà theo chứng minh thư, ở tỉnh khác, số tiền 100trđ. Phí chuyển tiền 0,055% (gồm cả VAT). Số tiền hạch toán vào doanh thu phí dịch vụ thanh toán là:

0,005trđ

0,055trđ

0,05trđ

O,065trđ

208.                   Ông Hà, nộp tiền mặt chuyển tiền cho người nhà theo chứng minh thư, ở tỉnh khác, số tiền 100trđ. Phí chuyển tiền 0,055% (gồm cả VAT. Bút toán phản ánh phí dịch vụ là:

Đơn vị: trđNợ TK1011 0,055Có TK7110 0,05Có TK4531 0,005

Đơn vị: trđNợ TK1011 0,0605Có TK7110 0,055Có TK4531 0,0055

Đơn vị: trđNợ TK1011 0,065Có TK7110 0,055Có TK4531 0,015

Đơn vị: trđNợ TK4211 0,055Có TK7110 0,05Có TK4531 0,005

209.                   Ông Hà, nộp tiền mặt chuyển tiền cho người nhà theo chứng minh thư, ở tỉnh khác, số tiền 100trđ?

– (Đ)✅:  Nợ TK1011Có TK5191

Nợ TK 1011Có TK5012

Nợ TK1011Có TK4211.Hà

Nợ TK1011Có TK4540

210.                   Ông Hà, nộp tiền mặt chuyển tiền thanh toán công nợ cho công ty A (TK tại ngân hàng), số tiền 100trđ. Bút toán phản ánh nghiệp vụ là:

Nợ TK 1011Có TK5012

Nợ TK1011Có TK4211. Công ty A

Nợ TK1011Có TK4211.Hà

Nợ TK1011Có TK4540. Công ty A

211.                   Ông Nam đến mua kỳ phiếu ngân hàng bằng tiền mặt theo phương thức ngang giá, mệnh giá 10.000USD lãi suất 1%/năm. Bút toán phản ánh nghiệp vụ này là:

Đơn vị tính: USDNợ TK1011.37 10.000Có TK4310.37.Nam 10.000

Đơn vị tính: USDNợ TK1031.37 10.000Có TK4310.37.Nam 10.000

Đơn vị tính: USDNợ TK4310. Nam 10.000Có TK1011 10.000

Đơn vị tính: USDNợ TK4310.37.Nam 10.000Có TK1031.37 10.000

212.                   Ông Nam đến rút tiết kiệm đến hạn, số gốc 100, tổng lãi được hưởng 12, số lãi dồn tích dự trả 11. Bút toán phản ánh nghiệp vụ là:

- Nợ K8010 1Nợ TK4913ct 1- Nợ TK4232ct 100Nợ TK4913ct 12Có TK 1011 112

Nợ TK4232ct 100Nợ TK8010 12Có TK 1011 112

Nợ TK4232ct 100Nợ TK4913ct 12Có TK 1011 112

Nợ TK4232ct 100Nợ TK8010 1Nợ TK4913ct 11Có TK 1011 112

213.                   Phát hành trái phiếu trả lãi sau theo phương thức ngang giá, số tiền thu về 2,5 tỷ đồng, kỳ hạn 24 tháng, lãi suất 12%/năm. Trong đó: thu từ tiền gửi thanh toán của khách hàng là 1,5 tỷ đồng, thu bằng tiền mặt là 1 tỷ đồng. Bút toán phản ánh nghiệp vụ là:

Nợ TK1011 1 tỷ đNợ TK4211 1,5 tỷ đCóTK4310 2,5 tỷ đ

Nợ TK1011 1 tỷ đNợ TK4232 1,5 tỷ đCóTK4340 2,5 tỷ đ

Nợ TK1011 1 tỷ đNợ TK4310 1,5 tỷ đCóTK4211 2,5 tỷ đ

Nợ TK1011 1 tỷ đNợ TK4913 1,5 tỷ đCóTK4310 2,5 tỷ đ

214.                   Phát hành trái phiếu trả lãi sau, số tiền thu về 2,5 tỷđ, kỳ hạn 24 tháng, lãi suất 12%/năm. Trong đó: thu từ tiền gửi khách hàng là 1,5 tỷ đ, thu bằng tiền mặt là 1 tỷ đ:

– (Đ)✅:  Nợ TK1011 1 tỷđNợ TK4211 1,5 tỷđCóTK4310 2,5 tỷd

Nợ TK1011 1 tỷđNợ TK4232 1,5 tỷđCóTK4340 2,5 tỷđ

Nợ TK1011 1 tỷđNợ TK4310 1,5 tỷdCóTK4211 2,5 tỷđ

Nợ TK1011 1 tỷđNợ TK913 1,5 tỷđCóTK4310 2,5 tỷđ

215.                   Phương pháp dự trả lãi áp dụng nguyên tắc kế toán nào?

Cơ sở dồn tích

Giá gốc

Nhất quán

Thận trọng

216.                   Phương pháp hạch toán lãi huy động tiền gửi là

– (Đ)✅:  Ý kiến khác

Dự trả(dự chi)

Phân bổ

Thực trả

217.                   Phương pháp hạch toán lãi huy động tiền gửi là:

Dự trả(dự chi)

Không có phương án nào đúng

Phân bổ

Thực trả (Thực chi)

218.                   Phương pháp phân bổ lãi áp dụng nguyên tắc kế toán nào?

Cơ sở dồn tích

Giá gốc

Phù hợp

Thận trọng

219.                   Phương thức thanh toán bất lợi nhất cho người bán hàng hiện nay là:

Séc

Thẻ ngân hàng

Ủy nhiệm chi

Ủy nhiệm thu

220.                   Phương thức thanh toán không dùng tiền mặt phổ biến nhất hiện nay là :

Séc

Thẻ

Ủy nhiệm chi

Ủy nhiệm thu

221.                   Phương thức thanh toán qua ngân hàng phổ biến nhất hiện nay là:

Séc

Thẻ ngân hàng

Ủy nhiệm chi

Ủy nhiệm thu

222.                   Quỹ dự phòng tài chính của ngân hàng thương mại được trích từ:

Chi phí hoạt động của ngân hàng

Được ghi nhận vào chi phí dự phòng rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại.

Được trích từ lợi nhuận sau thuế

Được trích từ lợi nhuận trước thuế

223.                   Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ của ngân hàng thương mại được trích từ:

Chi phí dự phòng

Lợi nhuận sau thuế

Lợi nhuận trước thuế

Tổng doanh thu hoạt động của ngân hàng

224.                   Số lãi trả trước đối với tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn được hạch toán vào tài khoản nào?

TK3880

TK4911

TK4913

TK4914

225.                   Tài khoản 4310 - mệnh giá giấy tờ có giá do tổ chức tín dụng phát hành:

Có lúc dư Nợ, có lúc dư Có

Có số dư Nợ nếu phát hành theo phương thức chiết khấu (Giá bán < mệnh giá)

Luôn có số dư bên Có

Luôn có số dư bên Nợ

226.                   Tài khoản 4921 – Lãi phải trả cho giấy tờ có giá do tổ chức tín dụng phát hành, phát sinh bên Nợ phản ánh:

Số lãi dồn tích dự trả khách hàng

Số lãi phải trả thanh toán cho khách hàng

Số lãi phải trả thanh toán cho khách hàng + Số lãi thoái chi

Số lãi phải trả thanh toán cho khách hàng + Số lãi trả trước

227.                   Tài khoản nào khác nhất trong số các tài khoản sau?

Lãi và phí phải thu

Thu dịch vụ thanh toán

Thu kinh doanh ngoại hối

Thu lãi cho vay

228.                   Tài khoản nào sau đây phản ánh nguồn vốn?

TK Lãi và phí phải thu

TK Lãi và phí phải trả

TK Tài sản gán, xiết nợ chuyển quyền sở hữu cho ngân hàng chờ xử lý

TK Tiền gửi tại TCTD khác

229.                   Tài khoản phản ánh chi phí của ngân hàng thương mại thuộc:

Loại 5

Loại 6

Loại 7

Loại 8

230.                   Tài sản chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng tài sản củ ngân hàng là:

– (Đ)✅:  Cho vay

Tài sản cố định

Tiền gửi ngân hàng Nhà nước

Tiền mặt

231.                   Tài sản chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng tài sản của ngân hàng là:

Cho vay

Tài sản cố định

Tiền gửi ngân hàng Nhà nước

Tiền mặt

232.                   Thanh toán 1 000 trđ số trái phiếu đến hạn cho khách hàng (trả lãi trước), kỳ hạn 12 tháng, lãi suất 10%/năm. NH tính và hạch toán lãi cuối ngày. Bút toán phản ánh nghiệp vụ này là:

Đơn vị tính: trđNợ TK4310ct 1000Có TK1011 1000

Đơn vị tính: trđNợ TK4310ct 1000Nợ TK3880 101,4Có TK1011 1.101,4

Đơn vị tính: trđNợ TK4310ct 1000Nợ TK4921ct 101,4Có TK1011 1.101,4

Đơn vị tính: trđNợ TK4310ct 1000Nợ TK8030 101,4Có TK1011 1.101,4

233.                   Thanh toán 1 000 trđ số trái phiếu đến hạn cho khách hàng (trả lãi trước), kỳ hạn 12 tháng, lãi suất 10%/năm.NH tính và hạch toán lãi cuối ngày.Bút toán phản ánh nghiệp vụ này là

– (Đ)✅:  Đơn vị tính: trđNợ TK4310ct 1000Có TK1011 1000

Đơn vị tính: trđNợ TK4310ct 1000Nợ TK3880 101,4Có TK1011 1.101,4

Đơn vị tính: trđNợ TK4310ct 1000Nợ TK4921ct 101,4Có TK1011 1.101,4

Đơn vị tính: trđNợ TK4310ct 1000Nợ TK8030 101,4Có TK1011 1.101,4

234.                   Theo qui định hiện hành, các khoàn vay của khách hàng có thời gian bao lâu thì ngân hàng hạch toán vào TK2111:

Dưới 1 năm

Dưới 6 tháng

Tối đa 1 năm

Từ 1 tháng đến 3 tháng

235.                   Theo qui định hiện hành, nợ của NHTM được chia thành mấy nhóm:

– (Đ)✅:  5

2

3

4

236.                   Theo qui định hiện hành, nợ của NHTM được chia thành mấy nhóm?

2

3

4

5

237.                   Theo qui định hiện hành, nợ xấu của NHTM là các khoản nợ từ:

Nhóm 1 đến nhóm 5

Nhóm 2 đến nhóm 5

Nhóm 3 đến nhóm 5

Nhóm 4 đến nhóm 5

238.                   Thời gian lưu trữ chứng từ kế toán ngân hàng tối thiểu là:

10 năm

3 năm

5 năm

Không có phương án nào đúng

239.                   Thời gian lưu trữ chứng từ kế toán ngân hàng tối thiểu là:

– (Đ)✅:  Chưa rõ ràng

10 năm

3 năm

5 năm

240.                   Thời hạn xuất trình séc là:

1 tháng kể từ ngày ký phát

30 ngày kể từ ngày ký phát

60 ngày

90 ngày

241.                   Thời hạn xuất trình séc là:

– (Đ)✅:  30 ngày

1 tháng

60 ngày

90 ngày

242.                   Thông thường lãi suất phát hành Giấy tờ có giá so với lãi suất tiền gửi cùng kỳ hạn sẽ:

Bằng nhau

Cao hơn

Thấp hơn

243.                   Thông thường lãi suất phát hành Giấy tờ có giá so với lãi suất tiền gửi cùng kỳ hạn sẽ:

– (Đ)✅:  Cao hơn

Bằng nhau

Thấp hơn

Ý kiến khác

244.                   Thu phí phát hành thẻ của khách hàng, số tiền 55.000đ (đã có VAT), thanh toán từ tài khoản tiền gửi thanh toán. Bút toán phản ánh nghiệp vụ là:

Đơn vị: 1000đNợ TK4211 55Có TK7020 55

Đơn vị: 1000đNợ TK4211 55Có TK7110 50Có TK4531 5

Đơn vị: 1000đNợ TK4211 60,5Có TK7110 60,5

Đơn vị: 1000đNợ TK4211 60,5Có TK7110 55Có TK4531 5,5

245.                   thu trước toàn bộ lãi của khoản vay, số lãi thu trước hạch toán vào:

– (Đ)✅:  TK Doanh thu chờ phân bổ

TK Chi phí lãi

TK Chi phí trả trước

TK thu nhập lãi

246.                   Tính và hạch toán lãi dự trả cho tiền gửi thanh toán 25trđ; tiền gửi tiết kiệm 175trđ. Bút toán phản ánh nghiệp vụ là:

Nợ TK4913 200trđCó TK1011 200trđ

Nợ TK8010 200trđCó TK 4913 175trđ

Nợ TK8010 200trđCó TK 4911 25trđCó TK4913 175trđ

Nợ TK8010 200trđCó TK1011 200trđ

247.                   Tính và hạch toán số lãi phải trả cho số Chứng từ có giá của Ngân hàng số tiền 950 trđ. Bút toán phản ánh nghiệp vụ là:

Nợ TK4913 950trCó TK1011 950tr

Nợ TK8030 950trCó TK4913 950tr

Nợ TK8030 950trCó TK3880 950tr

Nợ TK8030 950trCó TK4921 950tr

248.                   TK nào sau đây phản ánh tài sản?

TK Mệnh giá giấy tờ có giá

TK Tham ô, thiếu mất tiền, thiếu mất tài sản chờ xử lý

TK Thừa quỹ, tài sản chờ xử lý

TK Tiền gửi của tổ chức tín dụng khác

249.                   TK4711 phản ánh bằng loại tiền nào?

Ngoại tệ

Tùy vào từng trường hợp

VND

Vừa VND vừa ngoại tệ

250.                   TK4711 phản ánh bằng loại tiền nào?

– (Đ)✅:  Ngoại tệ

Không có phương án đúng

VND

Vừa VND vừa ngoại tệ

251.                   TK4712 phản ánh bằng loại tiền nào?

Ngoại tệ

Tùy vào từng trường hợp

VND

Vừa VND vừa ngoại tệ

252.                   TK4712 phản ánh bằng loại tiền nào?

– (Đ)✅:  VND

Không có phương án đúng

Ngoại tệ

Vừa VND vừa ngoại tệ

253.                   Tổng nghĩa vụ nợ phải trả ngắn hạn của công ty C tại ngân hàng là 310 trđ. Trong đó gốc là 300trđ, lãi là 10 trđ. Tại ngân hàng thương mại, nghĩa vụ nợ của công ty C được phản ánh trên tài khoản nào?

Cả 310 triệu đồng được phản ánh trên TK cho vay (2111)

Số tiền gốc 300 triệu đồng được phản ánh trên TK cho vay (2111); Còn số tiền lãi 10 trđ phản ánh trên TK Doanh thu chờ phân bổ (TK3941)

Số tiền gốc 300 triệu đồng được phản ánh trên TK cho vay (2111); Còn số tiền lãi 10 trđ phản ánh trên TK Lãi phải thu trong cho vay (TK3941)

Số tiền gốc 300 triệu đồng được phản ánh trên TK cho vay (2111); Còn số tiền lãi 10 trđ phản ánh trên TK thu nhập lãi cho vay (TK7020)

254.                   Trả lãi định kỳ bằng tiền mặt cho khách hàng lô kỳ phiếu kỳ hạn 6 tháng, tổng số lãi phải thanh toán cho khách hàng 230trđ. Bút toán phản ánh nghiệp vụ này là:

Đơn vị tính: trđNợ TK4921ct 230Có TK1011 230

Đơn vị tính: trđNợ TK8010 230Có TK4911 230

Đơn vị tính: trđNợ TK8030 230Có TK3880 230

Đơn vị tính: trđNợ TK8030 230Có TK4921 230

255.                   Trả lãi định kỳ cho khách hàng lô kỳ phiếu kỳ hạn 6 tháng, tổng số lãi phải thanh toán cho khách hàng 230trđBút toán phản ánh nghiệp vụ này là:

– (Đ)✅:  Đơn vị tính: trđNợ TK4921ct 230Có TK1011 230

Đơn vị tính: trđNợ TK8010 230Có TK4911 230

Đơn vị tính: trđNợ TK8030 230Có TK3880 230

Đơn vị tính: trđNợ TK8030 230Có TK4921 230

256.                   Trong số các tài khoản sau, tài khoản nào có tính chất khác biệt với các tài khoản khác về công dụng và kết cấu của tài khoản:

Cho vay đối với tổ chức tín dụng khác

Thu nhập từ lãi tiền gửi

Tiền gửi tại ngân hàng Nhà nước

Tiền gửi tại ngân hàng thương mại khác

257.                   Tỷ giá kd USD/VND = 21.100/21.200/21.300. Khi KH muốn chuyển tiền tiết kiệm đến hạn ra VND, tổng gốc và lãi là 10.000USD số tiền thanh toán:

211trđ

212trđ

213trđ

215trđ



Môn học tương tự

● Môn học EHOU

gửi yêu cầu tư vấn nhanh

Email: vu.dieulinh130798@gmail.com
Phone: 097.657.7461

Copyright 2023 © Ehou-team. All rights reserved